Phân tích và thẩm định dự án đầu tư/ Quản trị dự án đầu tư AC12/EG37

Please follow and like us:

Phân tích và thẩm định dự án đầu tư/ Quản trị dự án đầu tư AC12/EG37

1. Dự án gồm ba thời kỳ:
a. Khởi đầu, phát triển, kết thúc.
b. Khởi đầu, đánh giá, kết thúc.
c. Đánh giá, phát triển, kết thúc.
d. Khởi đầu, triển khai, kết thúc. (Đ)
2. Dự án phải đảm bảo phương diện thời gian do:
a. Đảm bảo mức độ an toàn cho dự án.
b. Chi phí có giới hạn.
c. Thời gian thực hiện không đảm bảo có thể gây ảnh hưởng tới toàn bộ dự án. (Đ)
d. Các công việc có giới hạn.
3. Theo cách hiểu thông thường, quản trị dự án là:
a. tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan tới việc lập và triển khai dự án (Đ)
b. xây dựng, thực hiện và nghiệm thu đối với những kế hoạch cho tương lai
c. hành động nhằm đạt tới một mục tiêu và kết quả cụ thể
d. nhà quản trị sử dụng các kỹ năng quản trị để quản lý dự án
4. Khi thực hiện các chức năng và trách nhiệm của mình, nhà quản trị dự án cần tập trung tới công việc nào nhất?
a. Điều phối toàn bộ các hoạt động dự án. (Đ)
b. Động viên các thành viên.
c. Xây dựng môi trường làm việc.
d. Tuyển dụng nhân sự
5. Phân tích và lập dự án giúp các nhà quản trị dự án:
a. tìm ra các giải pháp hữu ích cho dự án.
b. nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án. (Đ)
c. xây dựng được các nội dung cơ bản cho dự án.
d. tìm kiếm các nguồn lực cần thiết cho dự án
6. Trong thời kỳ khởi đầu của dự án, các nhà quản trị cần thực hiện các công việc như thế nào?
a. Thời kỳ đầu thường có lợi nhuận lớn.
b. Công việc được thực hiện theo lịch trình đã định, tiến độ nhanh.
c. Các công việc của dự án tiến hành chậm chạp, thận trọng, thời gian dành cho thời kỳ này không lớn. (Đ)
d. Lợi nhuận phụ thuộc năng lực của chủ đầu tư.
7. Vòng đời của dự án được hiểu như thế nào trong các cách diễn diễn đạt sau đây?
a. Vòng đời của dự án chỉ mang tính hình thức.
b. Vòng đời dự án tính từ khi hình thành, triển khai cho đến khi kết thúc, có giới hạn về thời gian. (Đ)
c. Vòng đời chỉ được tính khi một dự án phá sản.
d. Vòng đời của một dự án được tính theo thời gian tồn tại của công ty.
8. Loại dự án nào có yêu cầu về mặt kỹ thuật công nghệ cao nhất?
a. Dự án thương mại.
b. Dự án dịch vụ
c. Dự án sản xuất. (Đ)
d. Không có loại nào nổi trội hẳn về yêu cầu này.
9. Dự án có tính phức tạp do:
a. đảm bảo hài hòa nhiều yếu tố
b. có ít công việc phải thực hiện
c. liên quan tới chỉ một bộ phận duy nhất
d. liên quan tới nhiều bộ phận, có nhiều công việc phải thực hiện và phải đảm bảo hài hòa nhiều yếu tố (Đ)
10. Mục tiêu chủ yếu của giai đoạn phân tích và lập dự án là:
a. đánh giá thị trường dự án.
b. nghiên cứu toàn diện tính khả thi dự án. (Đ)
c. tìm kiếm ý tưởng cho dự án.
d. xây dựng các phương án tài chính dự án.
11. Để đánh giá về phương diện kết quả của dự án, cần đánh giá về những góc độ nào?
a. Kết quả với doanh nghiệp và kết quả đối với xã hội. (Đ)
b. Chỉ là kết quả với chủ đầu tư.
c. Chỉ riêng kết quả với doanh nghiệp.
d. Chỉ riêng kết quả đối với xã hội.
12. Nhà quản trị dự án cần tập trung vào những chức năng gì trong quá trình quản trị dự án để thúc đẩy các thành viên nhóm dự án?
a. Điều phối các hoạt động dự án, kiểm soát dự án.
b. Xây dựng môi trường làm việc.
c. Phân bổ nguồn lực
d. Khuyến khích, động viên các thành viên. (Đ)
13. Trong các doanh nghiệp nói chung, dự án có tính sáng tạo đảm bảo tính mới và đa phần là các dự án:
a. Độc lập
b. Duy nhất (Đ)
c. Cố định
d. Làm lại
14. Để đảm bảo dự án có thể tiến hành thuận lợi, trong quá trình lên kế hoạch dự án cần đảm bảo nguồn lực nào phải từ 50% tổng yêu cầu của dự án?
a. Tài chính (Đ)
b. Nhân lực
c. Vốn vay
d. Khoa học -Kỹ thuật
15. Trong chuyển giao công nghệ, vấn đề quan trọng nhất của quá trình này là gì?
a. Phương thức thanh toán.
b. Giá cả chuyển giao.
c. Công nghệ chuyển giao, đào tạo cán bộ. (Đ)
d. Thời gian bảo hành sản phẩm công nghệ.
16. Khi lựa chọn công nghệ, các nhà quản trị dự án cần chú trọng điều gì sau đây?
a. Chỉ rõ những thiết bị mua trong nước và thiết bị nhập khẩu.
b. Mô tả tính năng tác dụng của thiết bị kỹ thuật, các thông số kỹ thuật, điều kiện bảo dưỡng lắp đặt, vận hành thử, các thiết bị chính và phụ trợ.
c. Xác định chi phí mua sắm, vận hành, bảo dưỡng thiết bị.
d. Công nghệ đó đáp ứng được mục tiêu đặt ra và phù hợp với các điều kiện của dự án. (Đ)
17. Công suất lý thuyết trong quản lý và lựa chọn công suất cho dự án được hiểu là công suất …
a. lớn nhất mà thiết bị có thể đạt được trong điều kiện chuẩn, vận hành liên tục. (Đ)
b. mà dự án có thể đạt được trong điều kiện bình thường.
c. thiết kế trong mối liên hệ với điều kiện kinh doanh thực tế.
d. mà dự án đạt được với các điều kiện lý tưởng.
18. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, hoạt động dự án cần được xem xét đánh giá trên góc độ nào?
a. Doanh nghiệp.
b. Toàn bộ nền kinh tế. (Đ)
c. Người đầu tư.
d. Các nhà quản lý.
19. Bản chất của đầu tư theo chiều sâu là:
a. Nâng cao năng suất máy móc.
b. Nâng cấp trang thiết bị cũ. (Đ)
c. Mở rộng sản xuất.
d. Mua sắm trang thiết bị mới
20. Khi tiến hành lựa chọn hình thức đầu tư, các nhà quản trị dự án cần căn cứ vào vấn đề gì?
a. Tình hình thị trường tiêu thụ.
b. Khả năng tài chính của nhà đầu tư.
c. Thực trạng của sản xuất xã hội.
d. Tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư. (Đ)
21. Phân tích kỹ thuật làm tiền đề cho:
a. Kế hoạch đầu tư.
b. Phân tích tài chính.
c. Lên kế hoạch tiêu thụ.
d. Phân tích tài chính và phân tích kinh tế. (Đ)
22. Vì sao với các dự án dài hạn, các nhà quản lý luôn phải đưa yếu tố giá trị thời gian của tiền vào phân tích tài chính?
a. Lượng sản phẩm mà dự án mua được ở các giai đoạn khác nhau thay đổi.
b. Giá trị của tiền thay đổi càng nhiều, dự án càng chứa đựng nhiều rủi ro.
c. Trong đầu tư, càng thu hồi vốn nhanh càng hạn chế sự biến động giá trị của tiền. (Đ)
d. Thu hồi vốn cần tính tới sự thay đổi về giá trị của tiền.
23. Đầu tư mới thường được áp dụng cho các dự nào sau đây?
a. Các dự án có nguồn vốn lớn.
b. Các dự án mới, tạo ra sản phẩm hàng hóa hoàn toàn mới. (Đ)
c. Tùy loại hàng hóa.
d. Các dự án có nguồn vốn nhỏ.
24. Mức an toàn về khả năng trả nợ của dự án chính là:
a. Khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính của dự án. (Đ)
b. Lợi nhuận của dự án so với các khoản nợ của dự án.
c. Mức thặng dư vốn so với các khoản nợ của dự án.
d. Tính thanh khoản đối với các khoản nợ của dự án.
25. Tỷ lệ B/C giúp phản ánh vấn đề gì của dự án?
a. Đánh giá dự án.
b. Phản ánh dòng tiền vào và ra của dự án (dòng ngân lưu). (Đ)
c. Lựa chọn dự án.
d. Biết được thực trạng dự án.
26. Phân tích dự án nhằm đạt được mục tiêu gì?
a. Xây dựng các nội dung dự án.
b. Tạo căn cứ cho các nhà đầu tư.
c. Cung cấp thông tin và các nội dung cho những đối tượng quan tâm tới dự án. (Đ)
d. Đánh giá hiệu quả của dự án.
27. Khi đi lựa chọn công suất của dự án, các nhà quản trị lưu tâm nhất tới vấn đề gì trong các vấn đề có liên quan sau đây?
a. Công suất thiết kế.
b. Công suất hòa vốn
c. Nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu của dự án. (Đ)
d. Công suất thực tế.
28. Theo cách hiểu về tổ chức quản trị dự án, hãy tìm ý còn thiếu trong câu sau: ‘Tổ chức quản trị dự án được tiến hành trong giai đoạn xác định, xác lập và lựa chọn dự án, giai đoạn triển khai thực hiện dự án và…”
a. Giai đoạn dự án có lợi nhuận cao nhất
b. Giai đoạn dự án tạo nhiều việc làm cho xã hội nhất.
c. Giai đoạn dự án gặp rắc rối về ngân sách, tài chính
d. Giai đoạn tổng kết, nghiệm thu và giải thể dự án. (Đ)
29. Xây dựng các kế hoạch chi tiêu nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh của dự án có liên quan tới:
a. xây dựng kế hoạch nhân sự.
b. xây dựng kế hoạch marketing.
c. phân bổ nguồn lực của dự án (Đ)
d. xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch cung ứng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ.
30. Căn cứ có tính quyết định để dự án có thể được coi là dự án có thể tiến hành là căn cứ:
a. lý luận.
b. môi trường kinh doanh
c. pháp lý. (Đ)
d. thực tiễn.
31. Khi xây dựng nội dung thị trường và sản phẩm của dự án, cần tập trung chỉ ra nội dung nào là chính?
a. Đối tượng khách hàng
b. Nhu cầu thị trường.
c. Định hình sản phẩm cung ứng và thị trường tiêu thụ. (Đ)
d. Sức tiêu thụ của sản phẩm.
32. Các chỉ tiêu phân tích như: giá trị hiện tại thuần (NPV), tỷ suất nội hoàn (IRR), tỷ lệ lợi ích/chi phí, tỷ lệ lợi ích thuần/vốn đầu tư được sử dụng trong nội dung nào khi lập dự án?
a. Phân tích tài chính.
b. Phân tích tài chính và phân tích kinh tế. (Đ)
c. Đánh giá hiệu quả của dự án.
d. Phân tích kinh tế.
33. Giới thiệu dự án bắt buộc phải có những thông tin nào sau đây?
a. Đánh giá hiệu quả của dự án.
b. Huy động vốn cho dự án.
c. Giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu về sản phẩm của dự án và giới thiệu về hoạt động của dự án (Đ)
d. Tính toán khả năng sinh lợi của dự án.
34. Tại sao đối với dự án luôn phải tiến hành nghiên cứu thị trường ?
a. Tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
b. Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ mà dự án sẽ tham gia; nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trường. (Đ)
c. Xây dựng hướng đi cho dự án
d. Đánh giá năng lực của doanh nghiệp.
35. Thông thường trong quản trị dự án, khấu hao tài sản cố định được áp dụng theo hình thức nào?
a. Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp với khấu hao bình quân.
b. Phương pháp khấu hao giảm dần.
c. Khấu hao một lần
d. Phương pháp khấu hao bình quân. (Đ)

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *