Xem thêm: Tại đây
Hỗ trợ làm bài: liên hệ zalo.
Câu Hỏi | Trả lời |
---|---|
“Chi phí cận biên bằng giá” là quy tắc tối đa hóa lợi nhuận cho tất cả các hãng trong cấu trúc thị trường nào sau đây? | Cạnh tranh hoàn hảo |
A trồng lúa và B nuôi cá. Trong trường hợp nào thì A và B không thể thu được lợi ích từ trao đổi | A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa |
Bảo có thể ăn xôi hoặc phở. Giá của xôi là 1000đ, trong khi giá của phở là 5000đ. Giả sử ích lợi cận biên của xôi là MUx, của phở là MUp. ở điểm cân bằng, tỷ số MUx/ MUp bằng: | 1/5. |
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là: | Kinh tế vi mô |
Cá nhân này thay thế hàng hóa này bằng các hàng hóa hoặc dịch vụ khác | Một số cá nhân rời bỏ thị trường |
Các đợt tiêm phòng để chống lại các bênh lây lan tạo ra | Ngoại ứng tích cực |
Các hãng tin rằng nếu mình tăng giá các đối thủ sẽ không tăng theo, nhưng nếu mình giảm giá thì các đối thủ sẽ giảm theo | Các hãng tin rằng mình gặp đường cầu gẫy ở mức giá hiện hành |
Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là: | Sản xuất không hiệu quả.Vì chưa sử dụng tốt nhất nguồn lực khan hiếm (lãng phí nguồn lực) |
Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là: | Sản xuất không hiệu quả. |
Các ngoại ứng tích cực là | Những lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được nhận. |
Các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng lên, thặng dư tiêu dùng của hàng hóa thông thường thay đổi như thế nào? | nó sẽ tăng. |
Cạnh tranh độc quyền khác độc quyền tập đoàn chỗ | Trong cạnh tranh độc quyền các hãng không phải lo lắng về phản ứng của các đối thủ |
Cầu của một hàng hoá luôn giảm khi | Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm. |
Câu nào sau đây là đúng | Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán |
Câu nào trong các câu sau là đúng | Hãng độc quyền có thể bị lỗ |
Câu nào trong các câu sau là đúng | Ngành độc quyền sản xuất lượng thấp hơn và đặt giá cao hơn ngành cạnh tranh |
Câu nào trong các câu sau là đúng: | Trong độc quyền không có đường cung |
Câu nào trong các câu sau là đúng: | Đặt trần giá làm giảm phúc lợi của xã hội vì các nhà sản xuất giảm sản lượng, làm cho thặng dưư sản xuất giảm, thặng dưư tiêu dùng có thể tăng nhưng tổng thặng dưư sản xuất và thặng dưư tiêu dùng giảm so với thị trường tự do |
Cầu sẽ co giãn nhiều hơn nếu | khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn |
Cầu thị trường là đường dốc xuống dưới về phía phải vì | Giá giảm làm cho một số người mua nhiều lên |
Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu | giá tăng làm tổng doanh thu tăng.Vì cầu không co giãn (E <1) thì tăng gia slafm tăng doanh thu |
Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu | giá tăng làm tổng doanh thu tăng. |
Chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu cùng mức sản lượng tại đó | sản phẩm trung bình đạt cực đại |
Chi phí cận biên (MC) cắt | ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng |
Chi phí cận biên được tính là | sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng |
Chi phí cận biên là | sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm |
Chi phí cố định của một hãng là 100$. Nếu tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm là 200$ và tổng chi phí sản xuất 2 đơn vị sản phẩm là 310$, chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 2 là | 110$ |
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là: | Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó. |
Chi phí cơ hội là: | Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn |
Chi phí đầu vào để sản xuất ra dầu gội Romano dành cho các quý ông giảm xuống sẽ làm cho: | Đường cung dịch chuyển xuống dưới. |
Chính phủ có thể khắc phục mất công bằng trong phân phối thu nhập thông qua | Đánh thuế thu nhập |
Chính phủ cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy như an ninh quốc gia vì | Vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện |
Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến: | Buôn lậu xăng dầu qua biên giới |
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu | Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền |
Chính phủ giải quyết vấn đề ngoại ứng bằng cách | Đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực |
Co giãn cầu theo giá chéo mang dấu âm thì 2 hàng hóa đang xét là | Bổ sung |
Co giãn cầu theo giá chéo mang dấu dưương thì 2 hàng hóa đang xét là | Thay thế |
Co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm | thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập |
Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc nước cam thứ hai, đây và một ví dụ về | lợi ích cận biên giảm dần |
Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua: | Giảm giá |
Cung cấp thị trường về dầu ăn đều tăng thì | Lượng cân bằng tăng giá cân bằng có thể tăng, hoặc giảm, hoặc không đổi |
Cung cầu thị trường về gạo đều giảm thì | Lượng cân bằng tăng giá cân bằng có thể tăng, hoặc giảm, hoặc không đổi |
Cung thị trường về thực phẩm đông lạnh tăng, cầu thị trường về thực phẩm đông lạnh giảm thì | Giá và sản lượng thực phẩm đông lạnh đều giảm |
Đặc điểm nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền | Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau |
Đặc điểm nào dưới đây không phải của độc quyền tập đoàn | Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác |
Đặc điểm nào dưới đây là của độc quyền tập đoàn | Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường |
Đẳng thức nào dưới đây thể hiện sự tối đa hóa lợi ích đối với hai hàng hóa A và B: | MUA/PA = MUB/PB |
Để tối đa hóa lợi nhuận độc quyền | Luôn bán sản phẩm của mình ở miền co giãn của đường cầu |
Để tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp sẽ chọn sản lượng tại đó có: | P=MC |
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng: | Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung |
Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng: | Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng |
Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo | Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR |
Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền tập đoàn | Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống.Vì độc quyền tập đoàn thì đường cầu bị gãy còn cạnh tranh độc quyền đường cầu dốc xuống |
Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung: | Công nghệ sản xuất thay đổi.Vì công nghệ là nhân tố ngoại sinh ảnh hưởng đến cung và làm dịch chuyển sang phải hoặc trái Công nghệ sản xuất thay đổi |
Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung: | Công nghệ sản xuất thay đổi |
Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung: | Giá hàng hoá thay đổi |
Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung: | Giá hàng hoá thay đổi |
Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung: | Giá hàng hoá thay đổi.Vì chỉ giá bản thân hàng hóa( nội sinh) gây ra sự vạn động theo dọc đường cung |
Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo. | Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình |
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học: | Chi phí ăn uống |
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học: | Chi phí ăn uống.Vì không đi học vẫn phải ăn nên chi phí ăn uống ko được tính vào chi phí cơ hội. |
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên: | Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống..Vì giá cà phê chỉ làm vận động dọc theo đường cầu |
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên: | Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống |
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: | Sản phẩm khác nhau |
Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng: | Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở |
Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng: | Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở |
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên: | Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi |
Điều nào dưới đây mô tả sự điều chỉnh của giá để hạn chế dư thừa? | Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm. |
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường | Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng. Vì ngoại ứng là thât sbaij của thị trường |
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường | Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng |
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường | Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng |
Điều nào sau đây mô tả đường cung | Số lượng hàng hoá mà người sản xuât muốn bán và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi) |
Độ co dãn của cầu theo giá = – 3 có nghĩa là: | Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm đi 3% |
Độ co giãn của cầu theo giá đối với bất kỳ đường cầu nào cũng là hằng số | Co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn lớn hơn trong dài hạn |
Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào | Giá tưương đối của các hàng hóa |
Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào: | Thu nhập và giá cả tương đối của các hàng hóa. |
Doanh nghiệp hòa vốn khi: | Giá bán bằng chi phí trung bình |
Doanh thu cận biên của một hãng độc quyền bán là | Sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm |
Doanh thu được xác định là | Số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ. |
Độc quyền tự nhiên thường có | Chi phí cố định cao và chi phí cận biên thấp |
Dọc theo đường cung cá nhân, khi giá tăng thì lượng cung sẽ tăng vì | Các mức giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn |
Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là: | Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia. |
Đối với đường cầu tuyến tính, khi trượt dọc xuống dưới theo đường cầu thì: | Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, nhưng độ dốc của đường cầu không đổi |
Đối với hàng hóa bình thường (hàng hóa cao cấp), khi thu nhập tăng cầu sẽ | Tăng |
Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng: | Đường cầu dịch chuyển sang phải |
Đối với một hãng độc quyền tự nhiên, đường tổng chi phí trung bình | Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng |
Đơn giá tiền lưương mà hãng sẵn sàng trả phụ thuộc vào | Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động |
Đường bàng quan có dạng cong lồi về phía gốc tọa độ là do: | Quy luật lợi ích cận biên giảm dần. |
Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ | quy luật ích lợi cận biên giảm dần. |
Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách: | Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang |
Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định | Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc |
Đường chi phí nào trong các đường chi phí sau không có hình chữ U | Đường AFC |
Đường cung của độc quyền bán | Trong độc quyền không có đường cung |
Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn | Là đường chi phí cận biên phần nằm trên AVCmin |
Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là phần dốc lên của | Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung bình tối thiểu |
Đường cung dịch chuyển sang phải có nghĩa là: | Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên |
Đường cung đối với ngành lao động phổ thông sẽ: | Thoải |
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn là: | Đường chi phí cận biên MC nằm trên điểm cực tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình |
Đường cung ngắn hạn của ngành là | Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng |
Đường cung thị trường | Là tổng chiều ngang các đường cung của tất cả các hãng |
Đường cung thị trường có thể được xác định bằng cách: | Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang |
Đường cung thị trường dốc lên vì | Giá tăng một số người bán nhiều hơn trước và một số người bắt đầu tưham gia vào thị trường. |
Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do: | Chi phí chăn nuôi bò tăng |
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị: | Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế |
Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng của nền kinh tế đó | Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế |
ếu tố nào gây ra sự vận động dọc theo đường cầu về rau của thị trường | Chi phí sản xuất rau giảm dần đến giá rau giảm |
Giá hàng hóa thay thế cho hàng hóa X đang giảm mạnh, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ: | Giá giảm, lượng giảm |
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Có thể rút ra kết luận nào sau đây? | ích lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau |
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Giả sử giá của một chiếc xúc xích tăng lên thành $2. Bạn sẽ thay đổi số lượng xúc xích và Coca được mua và tin rằng sẽ lại tối đa hóa tổng ích lợi. Có thể rút ra kết luận nào sau đây? | ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của Coca |
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960 lên 8040 đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là: | -0,1. |
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960 lên 8040 đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là: | -0,1.Vì tính co giãn chéo theo khoảng -0,1 |
Giả sử giá của một hàng hóa tăng từ $5, 5 lên $6, 5 làm cho lượng cầu về hàng hóa đó giảm từ 12.000 xuống 11.500 đơn vị. co giãn khoảng của cầu theo giá là: | 0,5 |
Giả sử Hà có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hà tăng lượng cam tiêu dùng, ceteris paribus, theo lý thuyết ích lợi thì ích lợi cận biên của | cam giảm |
Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít /tuần xuống 97.000lít/tuần do giá tăng 10%. Co giãn của cầu theo giá: | là 0,6 |
Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít /tuần xuống 97.000lít/tuần do giá tăng 10%. Co giãn của cầu theo giá: | là 0,6 |
Giả sử một hãng tăng tổng số lao động từ 5 lên 6 công nhân, và kết quả là tổng sản phẩm của hãng tăng từ 100 đơn vị lên 400 đơn vị. Sản phẩm cận biên của đơn vị lao động thứ 6 là | 300 |
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng? | MUA/ MUB = PA / PB |
Giả sử nước A xuất khẩu điện thoại sang nước B và nhập khẩu gạo từ nước C. Tình huống này cho thấy rằng | Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo |
Giả sử ở Việt Nam, mức giá trong nước của cà chua khi không có thương mại quốc tế cao hơn mức giá thế giới. Điều này chứng tỏ rằng trong việc sản xuất cà chua thì | Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua |
Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến 15 cái áo len. Sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 3 là: | 5.Vì MP3=TP3 – TP2 = 15-10=5 |
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cầu như sau: P1 =100-Q1; P2= 80 – 0,5Q2 và P3 = 60 – 0,4Q3. Phương trình đường cầu của thị trường là: | Q= 410 – 5,5P |
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cung như sau: P1 =10 + Q1; P2 =18 +0,5Q2 và P3=16 + 0,4Q3. Phương trình đường cung của thị trường là: | Q= -86 + 5,5P |
Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả | sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà máy cố định |
Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 100 – 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng: | 25 |
Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 100 – 2P. Tại mức giá bằng 40 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên: | Giảm giá, giảm lượng |
Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 20 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên: | Tăng giá, giảm lượng |
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: | Tăng sản lượng.Vì MB=200-2Q, MC=Q+20 Thay Q=50 vào 2 hàm trên thì có MB>MC nên tăng Q |
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB = 200Q – Q2 và TC = 200+ 0,5. Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là: | Q=100.Vì tối ưu khi MB=0, MB=(TB)’Q |
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q – Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2. Khi Q=50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào: | Tăng sản lượng. |
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q – Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2. Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là: | Q=100. |
Hạn hán có thể sẽ: | Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái |
Hãng cạnh tranh hòa hảo vẫn tiếp tục sản xuất khi bị lỗ chừng nào mà | Tổng doanh thu vẫn còn bù đắp được tổng chi phí biến đổi |
Hãng cạnh tranh hoàn hảo đạt lợi nhuận cực đại khi sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó | P = MC |
Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ đóng cửa sản xuất khi | Giá thấp hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu |
Hàng hóa nào sau đây không có tính loại trừ trong tiêu dùng | Ngọn hải đăng |
Hàng hóa X có Ep = -0,5. Giá hàng hóa X tăng lên 10%, vậy doanh thu của hàng hóa X sẽ: | Tăng lên 4,5% |
Hàng hóa X ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ: | Giá tăng, lượng tăng |
Hãng sẽ đạt lợi nhuận tối đa ở mức sản lượng đạt | Đơn vị sản lượng cuối cùng không tạo ra thêm lợi nhuận |
Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là khi tất cả các đầu vào tăng lên: | Chi phí trung bình dài hạn không đổi. |
Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là: | Là chi phí cơ hội của việc xem phim |
Học phí giảm sẽ làm giảm doanh thu của các trường đại học nếu cầu về giáo dục đại học là | nằm giữa 0 và 1 |
ích lợi cận biên bằng | độ dốc của đường tổng ích lợi |
Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là: | Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất |
Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là: | Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất |
Ích lợi tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là | ích lợi cận biên |
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là | Một đặc trưng cơ bản của độc quyền |
Khi có cạnh tranh không hoàn hảo thì | Đường cầu đối với sản phẩm của hãng là đường dốc xuống |
Khi cung tăng và cầu giảm thì: | Giá cân bằng chắc chắn giảm |
Khi cung tăng và cầu giảm thì: | Giá cân bằng chắc chắn giảm.Vì cung tăng thì giá giảm; cầu giảm thì giá giảm nên nếu cả 2 xảy ra chắc chắn giá sẽ giảm |
Khi cung và cầu của cùng một sản phẩm tăng lên thì: | Lượng cân bằng chắc chắn tăng, giá cân bằng không biết chắc |
Khi doanh nghiệp tăng sản lượng mà làm lợi nhuận giảm,điều này có thể là do: | Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí cận biên |
Khi gặp đường cầu dốc xuống thì doanh thu cận biên nhỏ hơn giá | Vì khi sản lượng tăng, giá phải giảm đối với tất cả các đơn vị |
Khi giá tăng 1%, tổng cầu tăng 1% thì cầu là | Co giãn đơn vị |
Khi giá yếu tố đầu vào cố định của một hãng tăng sẽ làm cho | Đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên |
Khi hệ số co dãn của cầu theo thu nhập âm thì hàng hóa đó là: | Hàng hóa thứ cấp |
Khi nào hai nước A và B có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa 1 và 2 | Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các trường hợp |
Khi người lao động thứ 7 được thuê, sản lượng tăng từ 100 đơn vị một tuần lên 110 đơn vị một tuần. Khi người lao động thứ 8 được thuê, sản lượng tăng từ 110 lên 118 đơn vị. Đây là ví dụ về | năng suất cận biên giảm dần |
Khi phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, nếu ta nói rằng nước A là nước nhỏ có nghĩa là | Nước A là người chấp nhận giá |
Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động | hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần |
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên | ích lợi cận biên giảm xuống |
Khi sự tiêu dùng có tính cạnh tranh và có tính loại trừ, thì sản phẩm là một | Hàng hóa tư nhân |
Khi sự tiêu dùng không có tính cạnh tranh và không có tính loại trừ, thì sản phẩm là một | Hàng hóa công cộng |
Khi tiền lương lao động trực tiếp tăng lên | Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên |
Khoản thua lỗ nhỏ hơn 50 triệu đồng | Giá và sản lượng cân bằng là |
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa TC và VC | FC |
Không giống như các hãng hoạt động trong thị trường cạnh tranh độc quyền, các hãng độc quyền tập đoàn | Phải quan tâm đến cánh thức các đối thủ sẽ phản ứng lại các quyết định của mình |
Lợi nhuận kinh tế được định nghĩa là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và | Chi phí kinh tế của sản xuất |
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh | Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra |
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh | Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra.Vì lợi thế tuyệt đối là sản xuất ra sản phẩm nào đó có chi phí thấp hơn |
Lượng cầu giảm có nghĩa là: | Vận động về phía trên (bên trái) đường cầu |
Lượng hàng hóa công cộng do thị trường không bị điều tiết sản xuất có xu hướng: | ít hơn mức sản lượng có hiệu quả |
Mai có thể mua A hoặc B. Giá của cả A và B là $1. Khi chi tiêu hết thu nhập, Mai thu được ích lợi cận biên từ mua A là 10 và từ B là 8. Mai sẽ có lợi hơn nếu | mua nhiều A hơn và ít B hơn |
Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là: | $0,25. |
Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là: | $0,25. |
Mô hình đường cầu gẫy | Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá |
Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống | Vì độc quyền tập đoàn thì đường cầu bị gãy còn cạnh tranh độc quyền đường cầu dốc xuống |
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu Q= 1000-2P và hàm tổng chi phí TC=2Q2+200. Để tối đa hóa doanh thu thì mức giá bán P phải bằng: | 250 |
Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng nếu: | Sản phẩm cuối cùng bán ra chỉ tạo thêm được nguồn thu nhập tăng thêm đủ để trang trải các khoản chi phí sản xuất phát sinh thêm |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có đường chi phí cận biên MC= 2q + 3 và chi phí cố định là 50 (triệu đồng). Nếu giá của sản phẩm trên thị trường là P = 10 (triệu đồng/đơn vị) thì hãng nên sản xuất vì | Thặng dư sản xuất lớn hơn 0 |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q + 169. Tìm đường cung của hãng? | Ps = 2Q + 1 |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169 Hãng sẽ đóng cửa sản xuất khi giá bằng | 1.Vì đóng cửa khi P |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Hãng hoà vốn khi giá bằng: | 13 |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Hãng sẽ đóng cửa sản xuất khi giá bằng | 1 |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Nếu giá thị trường là P=55, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hoá lợi nhuận | Q = 27. |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi | Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi | Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu |
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi | Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu.Vì quyết định sản xuất là P=MC nhưng nếu PAVC Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu |
Một hãng cung hàng hóa cho toàn bộ thị trường thì cấu trúc thị trường là | Độc quyền bán |
Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng | Trong miền không co giãn của đường cầu |
Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng | Trong miền không co giãn của đường cầu.Vì sức mạnh thị trường L=1/EDP mà 01 (cầu co giãn) |
Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn là | nằm giữa 1 và vô cùng. |
Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn là | nằm giữa 1 và vô cùng |
Một hãng nên đóng cửa sản xuất nếu giá | Nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu |
Một hãng sản xuất có hàm cầu là: Q=130-10P. Khi giá bán P=9 thì doanh thu là bao nhiêu? | 1 |
Một mô hình kinh tế tốt bao gồm: | Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập trong mô hình |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết | Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.Vì chỉ có thể X=100 với Y=0 hoặc X=0 với Y=50 khi thay vào phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100.Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết: | Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40 |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100.Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là: | Đường thẳng tuyến tính |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X=10 và Y=10 hay không? | Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp. Nếu X=10 thì lượng Y tối đa có thể sản xuất được là bao nhiêu? | Y=5. |
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp.Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X=10 và Y=10 hay không? | Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả năng của nền kinh tế. |
Một người cho vay với mức lãi suất i=10%, Sau 5 năm người đó nhận một khoản tiền cả vốn lẫn lãi là 322.102.Số tiền mà người đó cho vay là: | 200 |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Để tối đa hoá doanh thu, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là: | Q= 61; P = 61 |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Để tối đa hoá lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là: | Q= 30; P = 92. |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Lợi nhuận tối đa mà độc quyền có thể thu được. | IImax = 1700.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán. Lấy doanh thu trừ chi phí ra lợi nhuận |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là: | IImax = 1700. |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Thặng dư sản xuất bằng: | PS=1800. |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q.Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là: | IImax = 1700 |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q.Phần mất không nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là(DWL): | DWL = 150 |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q.Phần mất không nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là(DWL): | DWL = 150.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán. Vẽ hình rồi tính phần mất không |
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q.Thặng dư sản xuất bằng: | PS=1800 |
Một nhà độc quyền sẽ tăng mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi | Chi phí cận biên tăng |
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC=21000+300Q. Nếu chính phủ yêu cầu nhà độc quyền đặt giá bằng 500$. Lượng hàng hóa cung cấp là | 500 |
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC=21000+300Q. Phần mất không gây ra cho xã hội là bao nhiêu? | DWL= 61250. |
Một nhà kinh tế học định nghĩa sở thích là | việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân |
Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một sản phẩm nếu mức giá thế giới | Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại |
Một thị trường độc quyền bán | Chỉ có một hãng duy nhất |
Muốn tối đa hóa doanh thu, nhà độc quyền phải bán | Số lượng mà tại đó doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên |
Năng suất cận biên giảm dần đề cập tới tình huống mà ________ của công nhân cuối cùng giảm xuống thấp hơn ________ của người công nhân trước đó | sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên |
Năng suất cận biên giảm dần đề cập tới tình huống mà ________ của công nhân cuối cùng giảm xuống thấp hơn ________ của người công nhân trước đó | sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên |
Nếu ATC đang giảm, khi đó MC phải | phía dưới ATC |
Nếu cả cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ: | Có thể tăng, giảm hoặc không đổi |
Nếu các chủ sở hữu không được bán các tài nguyên của mình thì | Các tài nguyên sẽ không được đưa đến tay những người sử dụng hiệu quả nhất |
Nếu cầu không co giãn, hoặc ít co giãn, muốn tăng tổng doanh thu thì phải | Tăng giá |
Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến | tổng doanh thu không đổi. |
Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến | tổng doanh thu không đổi |
Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ gây ra | lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm. |
Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 11 sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản phẩm | chi phí cận biên đang tăng. |
Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 11 sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản phẩm chi phí cận biên đang tăng. Nếu sản lượng tăng từ 5 đến 10 làm cho tổng chi phí tăng từ 100$ lên 200$, chi phí cận biên của mỗi sản phẩm trong 5 sản phẩm tăng lên này là | 20$ |
Nếu chính phủ muốn giá lúa giảm chính phủ có thể làm điều nào dưới đây: | Tăng diện tích trồng lúa. |
Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì | X và Y là 2 hàng hóa thay thế |
Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến: | lượng cầu giảm 20% |
Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến: | lượng cầu giảm 20% |
Nếu doanh nghiệp độc quyền định mức sản lượng tại đó có doanh thu biên bằng chi phí cận biên bằng chi phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ: | Lớn hơn 0 |
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường | Giá quýt sẽ tăng |
Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì | X và Y là 2 hàng hóa thay thế. |
Nếu giá giảm 6% dẫn đến lượng cầu tăng 5%, độ co giãn của cầu bằng | 0,83 |
Nếu giá giảm trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi đó các doanh nghiệp trong ngắn hạn sẽ | Cố gắng giảm sản xuất hoặc đóng cửa |
Nếu giá giảm xuống rất nhiều dẫn đến lượng cầu tăng lên không đáng kể thì | Cầu là không co giãn |
Nếu giá hàng hoá X tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá Y về phía bên trái thì: | X và Y là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng. |
Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầu theo giá là: | -0,5 |
Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá là | lớn hơn 1 |
Nếu Mai tối đa hóa ích lợi và 2 hàng hóa mà cô ta tiêu dùng có cùng ích lợi cận biên, thì | Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó. |
Nếu Mai tối đa hóa ích lợi và 2 hàng hóa mà cô ta tiêu dùng có cùng ích lợi cận biên, thì | Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó |
Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nhận thấy rằng doanh thu cận biên của doanh nghiệp lớn hơn chi phí cận biên của nó, khi đó doanh nghiệp sẽ tăng thêm lợi nhuận nếu: | Giảm sản lượng và tăng giá bán |
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên mà | Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn |
Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên | Tăng giá và giảm sản lượng |
Nếu một quốc gia cho phép thương mại, và với một hàng hóa mức giá trong nước khi không có thương mại thấp hơn mức giá thế giới | Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó. |
Nếu một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một hàng hóa | Nó có thể sản xuất hàng hóa đó với chi phí cơ hội thấp hơn nước bạn hàng của mình |
Nếu mức giá thép trên thị trường thế giới cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại thì nước này nên | Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép |
Nếu nước A có thể sản xuất lương thực, quần áo hoặc một kết hợp của hai loại hàng hóa này thì | Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo.. |
Nếu nước D có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế tuyệt đối so với nước D trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước D sẽ | Xuất khẩu đường |
Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ | Nhập khẩu đường |
Nếu phần trăm tăng lên trong giá là như nhau có thể dẫn đến phần trăm giảm trong lượng cầu là nhiều hơn nếu | tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn |
Nếu sản lượng tăng từ 5 đến 10 làm cho tổng chi phí tăng từ 100$ lên 200$, chi phí cận biên của mỗi sản phẩm trong 5 sản phẩm tăng lên này là | 20$ |
Nếu tất cả các yếu tố đầu vào tăng 10% và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 10%. Đây là trường hợp: | Hiệu suất giảm theo quy mô. |
Nếu thị trường bị khống chế bởi một số hãng thì cấu trúc thị trường là | Độc quyền tập đoàn |
Nếu thỏa dụng biên có xu hướng dương và giảm dần khi gia tăng lượng tiêu dùng thì: | Tổng độ thỏa dụng sẽ tăng chậm dần |
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau thì | tổng ích lợi là lớn nhất |
Nếu X và Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra hàng hóa X giảm xuống, thì giá của: | X sẽ giảm và Y sẽ tăng |
Người tiêu dùng lựa chọn tập hợp hàng hóa tiêu dùng tối ưu khi: | Đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách |
Người tiêu dùng tiêu dùng 4 sản phẩm thì có tổng thỏa dụng bằng 20, tiêu dùng năm sản phẩm thì tổng thỏa dụng bằng 23. Vậy thỏa dụng biên của sản phẩm thứ 5 bằng: | 3 |
Người tiêu dùng tối đa hóa mức thỏa mãn sẽ chọn: | Hàng hóa nào có ích lợi cận biên trên một đồng chi tiêu lớn hơn |
Người tiêu dùng tối đa hóa mức thỏa mãn sẽ đạt điểm tiêu dùng tối ưu khi | ích lợi cận biên trên một đồng chi tiêu của đơn vị hàng hóa cuối cùng bằng nhau |
Nguyên lý về lợi thế so sánh cho thấy | Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản xuất hiệu quả nhất |
Nhà độc quyền đối diện với đường cầu dốc xuống, doanh thu cận biên không bao giờ lớn hơn giá vì | Nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai đoạn nào |
Nhà độc quyền nhận thấy rằng tại mức sản lượng hiện tại thì doanh thu cận biên của họ là 5$ và chi phí cận biên là 4,1$. Điều kiện nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền | Giảm giá và tăng sản lượng |
Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu: | Giá của bản thân hàng hoá. |
Những người sở hữu sẽ không hành động một cách hợp lý | Dọc theo một đường cầu thị trường, khi giá tăng thì lượng cầu sẽ giảm |
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 1,5 cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng | Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá |
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua cá vơi sgia slaf 3 cân thịt bò | Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá.Vì giá tương đối giữa cá và thịt bò ở nước A thấp hơn nước khác nên xuất khẩu cá có lợi hơn |
Ở điểm cân bằng, câu nào sau đây là không đúng? | tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau |
P = 7; Q = 13 | Giá thị trường |
Phần chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần chính là phần tại đó | sản phẩm trung bình đang tăng |
Quy luật hiệu suất giảm dần đúng với | Đầu vào lao động và tư bản |
Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng | Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống |
Sản phẩm bình quân của lao động là | Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động. |
Sản phẩm bình quân của lao động là | Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động |
Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong tổng sản phẩm gây ra bởi | tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi |
Số lượng lao động tối ưu mà hãng thuê là lượng lao động mà tại đó: | Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị cuối cùng bằng giá phải trả cho đơn vị lao động đó |
So với cạnh tranh, độc quyền bán | Đặt giá cao hơn; Bán ít sản phẩm hơn |
Sự tiêu dùng tự do (không phải trả tiền): | Có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ không có tính loại trừ |
Sức mạnh thị trường đề cập tới | Khả năng đặt giá |
Tăng giá một đầu vào cố định sẽ làm cho | đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên |
Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi: | Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài |
Tạo động cơ | Nhận định nào trong những nhận định về co giãn của cầu theo giá sau đây là đúng? |
Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng | tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu/ sản phẩm? | 5/sản phẩm. |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Nếu chính phủ ấn định giá là 40 thì điều gì xảy ra: | Thiếu hụt 30. |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới | Pe = 60 và Qe = 40 |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – QdNếu chính phủ ấn định giá là 40 thì điều gì xảy ra: | Thiếu hụt 30 |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – QdNếu chính phủ ấn định giá là 80 thì điều gì xảy ra | Dư thừa 50 |
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – QdTổng doanh thu tại mức giá cân bằng là bao nhiêu? | TR=2475 |
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Khi áp đặt giá P=40, lợi ích ròng xã hội bằng: | NSB = 1800. |
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng: | CS = 1012,5; PS = 1012,5. |
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.Tính giá và sản lượng lượng cân bằng | Pe = 55 và Qe = 45 |
Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi: | Giá thấp hơn giá cân bằng |
Thu nhập của Minh tăng từ $950/ tuần lên $1050/tuần. Kết quả là anh ta quyết định tăng số bộ phim anh ta sẽ xem lên 5%. Vậy cầu về phim của Minh là: | không co giãn theo thu nhập |
Thu nhập không công bằng trong nền kinh tế vì | Thị trường xác định giá yếu tố sản xuất |
Thu nhập không công bằng trong nền kinh tế vìKhi sự tiêu dùng có tính cạnh tranh và có tính loại trừ, thì sản phẩm là một | Hàng hóa tư nhân |
Thu nhập tăng 10% làm cho lượng cầu tăng 5%. Co giãn của cầu theo thu nhập là: | 0,5. |
Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề: | Khan hiếm |
Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho: | Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên |
Thuế trên đơn vị sản phẩm đánh vào nhà sản xuất độc quyền sẽ làm cho | Sản lượng giảm, giá tăng, lợi nhuận giảm |
Tính kinh tế của quy mô là | Khi sản lượng tăng thì chi phí trung bình giảm |
Tổng ích lợi bằng | tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng. |
Trên cùng một đường cầu tuyến tính dốc xuống theo qui luật cầu, tương ứng với mức giá càng cao thì độ co giãn của cầu theo giá sẽ: | Càng cao |
Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng ứng với mức sản lượng tại đó ATC đạt giá trị cực tiểu | MC=ATC |
Trong các nhận định sau, nhận định nào sai: | Độc quyền không mang lại lợi ích gì cho xã hội |
Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng là | Bằng giá |
Trong dài hạn hãng cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận bằng không vì: | Việc gi nhập thị trường là tưương đối dễ nên khi các hãng ở trong ngành thu được lợi nhuận kinh tế dưương thì sẽ có hãng mới gia nhập ngành |
Trong dài hạn thì: | Tất cả các đầu vào đều biến đổi. |
Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được | Lợi nhuận kinh tế bằng 0 |
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế | MR>ATC |
Trong độc quyền tập đoàn, giá cứng nhắc vì: | Các hãng không cạnh tranh với nhau bằng giá |
Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn | trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi |
Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi | Tương tác giữa cung và cầu |
Trong ngắn hạn , các doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa thiệt thòi (lỗ vốn) phải thỏa mãn điều kiện: | Tốc độ thay đổi về doanh thu bằng tốc độ thay đổi về chi phí |
Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai? | khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp dần là chi phí cận biên |
Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai? | đường tổng chi phí có dạng chữ U. |
Trong phân tích về lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, việc giả sử một nền kinh tế là nhỏ thường được thực hiện bởi | Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế |
Tuyên bố nào dưới đây là đúng? | Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản phẩm trung bình |
Tuyên bố nào dưới đây là sai | Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình |
Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là: | 25 triệu đồng. |
Vấn đề khan hiếm tồn tại: | Trong tất cả các nền kinh tế. |
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô: | Các nguyên nhân làm giá cam giảm |
Việc sản xuất quá nhiều hàng hóa có ngoại ứng tiêu cực là ví dụ về | Thất bại thị trường |
Việc sản xuất quá nhiều hàng hóa có ngoại ứng tiêu cực là ví dụ về | Thất bại thị trường |
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết: | Giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm |
Yếu tố nào gây ra sự vận động dọc theo đường cung về vải của thị trường nội địa (yếu tố khác không đổi) | Người tiêu dùng trong nước thích dùng vải nội địa hơn trước đây |
Yếu tố nào không làm cho đường cung cá nhân dịch chuyển (các yếu tố khác không đổi) | Giá hàng hóa đó tăng |
Yếu tố nào sau đây không làm cho đường cầu cá nhân dịch chuyển (yếu tố khác giữ nguyên hoặc không đổi) | Giá của bản thân hàng hóa tăng |