Anh, chị trình bày tài khoản và phương pháp kế toán các khoản thanh toán với khách hàng

Please follow and like us:

Anh, chị trình bày tài khoản và phương pháp kế toán các khoản thanh toán với khách hàng:

Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;

Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng; trong đó, phân ra khách hàng đúng hạn, khách hàng có vấn đề,… để có căn cứ xác định mức dự phòng cần lập và biện pháp xử lý. Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

Bên Nợ:

– Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng số phải thu ở khách hàng (số tiền bán chịu vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư hay xây dựng cơ bản được người mua chấp nhận thanh toán; khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái đối với các khoản nợ phải thu người mua có gốc ngoại tệ).

– Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm số phải trả khách hàng (trả lại tiền thừa hay tiền ứng trước cho khách hàng, số tiền ứng trước của khách hàng vô chủ ghi tăng thu nhập khác, khoản chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái đối với khoản tiền ứng trước có gốc ngoại tệ của khách hàng, … ).

Bên Có:

– Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm số phải thu ở khách hàng (số tiền khách hàng đã thanh toán; chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ ở khách hàng; số chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá bán của hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu ở khách hàng; số tiền thanh toán bù trừ; xử lý số nợ khó đòi; …).

– Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng số tiền phải trả khách hàng (số tiền khách hàng đặt trước; khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái với khoản tiền đặt trước có gốc ngoại tệ của khách hàng).

Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dư bên Nợ vừa có số dư bên Có. Dư Nợ: phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng. Dư Có: phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho doanh nghiệp. Khi hạch toán, tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” cần được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải thu và theo từng nội dung thu, trong đó phải phân ra phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn.

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong quan hệ thanh toán với khách hàng

Ghi nhận số tiền bán chịu cho khách hàng:

Khi sản phẩm, hàng hoá, tài sản cố định, bất động sản đầu tư hay cung cấp các dịch vụ sửa chữa lớn, sửa chữa nâng cấp, xây dựng cơ bản được khách hàng chấp nhận (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:

Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng giá thanh toán của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.

Có TK 511: doanh thu tiêu thụ theo giá bán chưa thuế GTGT.

Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu tiêu thụ được ghi nhận theo đúng giá bán của sản phẩm, hàng hóa, tài sản hay dịch vụ tiêu thụ:

Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng giá thanh toán của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.

Có TK 511: doanh thu tiêu thụ theo tổng giá thanh toán.

Phản ánh số tiền bán chịu phải thu khách hàng thuộc hoạt động đầu tư tài chính:

Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số phải thu (bán chịu) cho khách hàng.

Nợ TK 635: số lỗ về chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính, hoặc

Có TK 515: số lãi về hoạt động chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính.

Có TK liên quan (121, 128, 228, 222, 228,…): giá gốc các khoản đầu tư tài chính chuyển nhượng.

Ghi nhận các khoản giảm trừ số nợ phải thu khách hàng:

Các khoản chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do thanh toán trước hạn được trừ vào số nợ phải thu:

Nợ TK 635: số chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng do thanh toán trước hạn quy định.

Có TK 131 (chi tiết đối tượng): giảm số tiền phải thu ở người mua.

Các khoản giảm giá hàng bán trên giá thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách cho người mua trừ vào số nợ phải thu:

Nợ TK 521(5212): số giảm giá hàng bán khách hàng được hưởng thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (không bao gồm thuế GTGT), hoặc

Nợ TK 515: số giảm giá hàng bán thuộc hoạt động đầu tư tài chính, hay

Nợ TK 711: số giảm giá hàng bán thuộc hoạt động khác (không bao gồm thuế GTGT).

Nợ TK 3331 (33311): thuế GTGT trả lại cho khách hàng tính theo số giảm giá khách hàng được hưởng.

Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trừ vào số tiền phải thu (cả thuế GTGT).

Ghi nhận các khoản đã thanh toán của khách hàng:

Khi khách hàng thanh toán bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đã nhận bằng bút toán:

Nợ TK 111: số nợ đã thu bằng tiền mặt.

Nợ TK 112: số nợ đã thu bằng chuyển khoản.

Nợ TK 113: số nợ đã thu đang chuyển.

Có TK 131 (chi tiết đối tượng): số nợ đã thu từ khách hàng.

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *