Trình bày khái niệm, nội dung và phương pháp kế toán chi phí phải trả

Please follow and like us:

Trình bày khái niệm, nội dung và phương pháp kế toán chi phí phải trả:

Khái niệm: Chi phí phải trả (còn gọi là chi phí trích trước) là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Đây là những khoản chi phí trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí kinh doanh cho các đối tượng chịu chi phí nhằm bảo đảm cho giá thành sản phẩm, lao vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý khỏi đột biến tăng khi những khoản chi phí này phát sinh (chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong kế hoạch của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ; thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch; lãi tiền vay chưa đến hạn trả (lãi trả sau), kể cả lãi vay bằng phát hành trái phiếu; tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, dụng cụ, công cụ, … chưa trả; trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của công nhân sản xuất đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ (nếu xét thấy cần thiết); các dịch vụ mua ngoài sẽ cung cấp.

Tài khoản sử dụng: 335 “ Chi phí phải trả”

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335

Chi phí phải trả

Bên Nợ:

– Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;

– Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.

Bên Có:

– Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Số dư bên Có:

– Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

  1. a) Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

  1. b) Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước)

Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.

  1. c) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa TSCĐ phát sinh trong kỳ mà nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, xuất hóa đơn, ghi:

Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

  1. d) Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh)

Có các TK 241, 623, 627, 641, 642.

đ) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

  1. e) Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:

Nợ các TK 623, 627 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước)

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334

Có các TK 623, 627 (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước).

  1. g) Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh)

Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa)

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

  1. h) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:

Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính)

Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)

Nợ TK 34311 – Mệnh giá

Có các TK 111, 112, …

  1. i) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:

Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính)

Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ)

Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)

Nợ TK 34311 – Mệnh giá

Có các TK 111, 112, …

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *