Quản trị kinh doanh 2 – TX QTTH02

Please follow and like us:
Đáp án full: https://www.quantri123.com/quan-tri-kinh-doanh-2/

Áp lực mang tính tổ chức KHÔNG bao gồm:
lo sợ về những điều chưa biết.
Vì: Lo sợ về những điều chưa biết thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.
Áp lực nào sau đây thuộc các áp lực mang tính tổ chức?
Thay đổi các giá trị hoạt động.
Vì: Thay đổi các giá trị hoạt động thuộc các áp lực mang tính tổ chức.
Áp lực về cạnh tranh là áp lực không bao gồm:
sức ỳ của tổ chức.
Áp lực về công nghệ là áp lực:
thúc đẩy sự thay đổi.
Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm là áp lực:
cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm thuộc áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi
Áp lực về tổ chức là áp lực:
vừa thúc đẩy và cản trở.
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi.
Các áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
Sức ì của các đối thủ cạnh tranh.
Vì: Sức ì của các đối thủ cạnh tranh không tạo áp lực thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi.
Tham khảo: Chương 11. Quản trị sự thay đổi (trang 417-446), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Cách nào sau đây sẽ tạo động lực cho người lao động?
Đánh giá nhu cầu thực tế của người lao động và đáp ứng bằng công cụ vật chất hoặc phi vật chất.
Vì: Thông thường doanh nghiệp sử dụng công cụ vật chất và phi vật chất tùy thuộc vào đối tượng, vì vậy cần đánh giá để biết nhu cầu.
Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng?
Không thể xác định được thời điểm đưa một sản phẩm vào hay loại bỏ nó khỏi thị trường.
Vì: Dựa vào chu kì sống của sản phẩm, phải xác định được thời điểm đưa sản phẩm cũ ra và đưa sản phẩm mới vào. Việc xác định đúng thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp thành công hơn.
Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG phải nội dung nghiên cứu cầu?
Nghiên cứu sản phẩm khác biệt hóa trong kế hoạch R&D.
Vì: Nghiên cứu cầu là nghiên cứu cơ hội trên thị trường và nhu cầu của khách hàng, không phải cách khác biệt hóa sản phẩm thế nào.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Quảng cáo có nhiều mục tiêu nên cần xác định mục tiêu để xây dựng kế hoạch quảng cáo.
Vì: Mục tiêu sẽ ảnh hưởng đến nội dung và hình thức quảng cáo, nên cần phải xác định rõ mục tiêu
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Nguyên tắc đảo hàng là nguyên tắc được sử dụng trong trình bày cửa hàng.
Vì: Đây là nguyên tắc nhập trước xuất trước, hàng hóa nhập trước sẽ được bày ra phía ngoài cho đến khi bán được hết
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Áp dụng chính sách giá cả hợp lý là nội dung của chính sách tiêu thụ.
Vì: Trong chính sách tiêu thụ, cần xác định chính sách giá, sản phẩm, phân phối và xúc tiến.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Vì bán hàng là quan trọng nên phải chú ý tiêu chuẩn lựa chọn nhân viên bán hàng.
Vì: Nhân viên bán hàng có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả bán hàng, thể hiện qua thái độ, khả năng giao tiếp, ứng xử của nhân viên và sự am hiểu của nhân viên đó.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Mỗi doanh nghiệp nên tạo dáng vẻ riêng cho nơi bán hàng của mình
Vì: Nhằm thu hút khách hàng và tạo sự khác biệt, ấn tượng với khách hàng.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Lượng thông báo là lượng nguyên vật liệu còn lại trong kho:
bằng với tổng của lượng dự trữ thường xuyên và lượng dự trữ bảo hiểm.
Vì: Đây chính là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
Các khẳng định nào dưới đây là sai?
Phải luôn cố gắng bán hết mọi hàng hóa dù đó là hàng đã lạc mốt vì nếu bỏ không bán chúng sẽ có tội với người sản xuất, “thêm đồng nào tốt đồng ấy”.
Vì: Quan điểm: bán cái mà thị trường cần, do vậy nên xác định thời điểm bỏ sản phẩm cũ ra để đưa sản phẩm mới vào.
Các khẳng định nào dưới đây là sai?
Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động đi sau sản xuất nên kế hoạch sản xuất nào sẽ phải có kế hoạch tiêu thụ phù hợp với nó
Vì: Nghiên cứu thị trường trong hoạt động tiêu thụ là đi trước hoạt động sản xuất.
Các khẳng định sau khẳng định nào là đúng?
Khi tiếp nhận nguyên vật liệu phải kiểm tra số và chất lượng từng loại, ghi nhận sai sót để qui trách nhiệm cụ thể.
Vì: Đó là cơ sở để biết nguyên nhân hao hụt, mất mát nguyên vật liệu ở khâu nào, do doanh nghiệp, hay do nhà cung cấp, hay do quá trình sản xuất…
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Các mệnh đề nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu cung?
Xác định nhu cầu khách hàng tại thị trường doanh nghiệp quan tâm
Vì: Đây là nội dung nghiêu cứu cầu.
Các mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Để xây dựng kế hoạch tiêu thụ phải dựa vào: doanh thu bán hàng ở các thời kỳ trước; kết quả nghiên cứu thị trường; năng lực sản xuất; các dự báo tương lai.
Vì: Đó là các cơ sở để xác định lượng tiêu thụ trong kì tới, tính tới cả căn cứ trong quá khứ, hiện tại, và tương lai.
Các mệnh đề nào dưới đây là sai?
Không cần thiết phải nghiên cứu tổng hợp vì chỉ cần nghiên cứu chi tiết đã biết rõ mọi vấn đề liên quan đến thị trường.
Vì: Nghiên cứu tổng hợp để biết được tình hình chung về thị trường, nghiên cứu chi tiết để biết cụ thể của từng thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Các nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nội dung chủ yếu của kế hoạch cầu nguyên vật liệu?
Xác định mối quan hệ chặt chẽ với bạn hàng.
Vì: Việc thiết lập mối quan hệ với bạn hàng nhằm hỗ trợ cho hoạt động mua hàng của doanh nghiệp đạt được mục tiêu. Còn xây dựng kế hoạch cầu nguyên vật liệu nhằm xác định số lượng, chất lượng, chủng loại, và các yêu cầu khác có liên quan.
Các thay đổi về cơ chế quản lý là áp lực:
thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Các thay đổi về cơ chế quản lý là các áp lực thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 423, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.
Căn cứ nào để xác định cầu nguyên vật liệu cho doanh nghiệp?
Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Vì: Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho biết lượng nguyên vật liệu tiêu hao để sản xuất sản phẩm. Dựa trên định mức, doanh nghiệp sẽ tính toán được lượng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.
Chính sách sản phẩm KHÔNG bao gồm:
chính sách quảng cáo.
Vì: Chính sách quảng cáo thuộc chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Giáo trình trang 361, mục 4.3. Chính sách xúc tiến.
Chọn mệnh đề đúng.
Doanh nghiệp mong muốn huy động vốn từ nguồn vốn với lãi suất thấp và ổn định.
Vì: Đây là nguồn lợi thế nhất, và giảm được rủi ro do ổn định.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Chọn mệnh đề đúng.
Các mục tiêu của quản trị sản xuất cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên.
Vì: Các mục tiêu của quản trị sản xuất là mâu thuẫn với nhau nên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Chọn mệnh đề đúng.
Tích lũy tái đầu tư là hình thức huy động vốn bên trong.
Vì: Tích lũy tái đầu tư thuộc nguồn cung ứng nội bộ doanh nghiệp.
Chọn mệnh đề đúng.
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là một căn cứ quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Vì: Báo cáo tài chính cho các số liệu về tình hình tài chính để phân tích và đánh giá.
Chọn mệnh đề đúng:
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
Vì: Không chỉ Quản trịsản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinhd oanh hiện nay là biến động không ngừng.
Chọn mệnh đề đúng:
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi
Vì: Không chỉ Quản trị sản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinh doanh hiện nay là biến động không ngừng.
Chọn mệnh đề đúng sau.
Nghiên cứu thị trường là cơ sở để ra các quyết định sản xuất và tiêu thụ.
Vì: Sản xuất cái gì, bao nhiêu, như thế nào, phụ thuộc vào nhu cầu thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Chọn mệnh đề đúng sau đây.
Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
Vì: Phần cứng của công nghệ bao gồm các trang thiết bị công nghệ, nhà xưởng, vật kiến trúc,… Phần mềm của công nghệ bao gồm các thông tin gắn với quá trình chuyển giao, sở hữu và áp dụng công nghệ vào sản xuất.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng
Vì: Khi xây dựng theo hướng phân tán, thì chi phí xây dựng tăng do phải xây dựng nhiều kho. Khi xây dựng tập trung thì chi phí xây dựng sẽ giảm.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Nên lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên.
Vì: Việc thiết lập mối quan hệ với bạn hàng nhằm hỗ trợ cho hoạt động mua hàng của doanh nghiệp đạt được mục tiêu.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Sức ì của tổ chức là một trong những áp lực cản trở sự thay đổi.
Vì: Khi doanh nghiệp quen với thói quen, nề nếp cũ mà ngại thay đổi nên nó là cản trở.
Chọn mệnh đề sai.
Hoạt động tiêu thụ là bán sản phẩm, nên doanh nghiệp không cần phải nghiên cứu thị trường.
Vì: Nghiên cứu thị trường trong hoạt động tiêu thụ là đi trước hoạt động sản xuất, Nghiên cứu mạng lưới bán hàng thuộc nội dung nghiên cứu thị trường.
Chọn mệnh đề sai.
Mục tiêu kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn là giống nhau.
Vì: Mục tiêu chiến lược dài hạn được phân bổ thành các mục tiêu ngắn hạn dễ đo lường và kiểm soát. Mục tiêu dài hạn được thực hiện trên cơ sở mục tiêu ngắn hạn được thực hiện.
Chọn mệnh đề sai.
Trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi ròng.
Vì ,Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng
Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây.
Công nghệ là máy móc, thiết bị.
Vì: Để có các giải pháp quản trị thích hợp cho quá trình chuyển giao công nghệ có thể chia công nghệ thành hai phần là phần cứng và phần mềm. Máy móc thiết bị thuộc phần cứng của công nghệ nên nói công nghệ là máy móc thiết bị là chưa đủ.
Chọn phương án đúng.
Phân tích chu kì sống của công nghệ là yêu cầu khi đánh giá sự phù hợp về mặt kỹ thuật của công nghệ
Công tác tuyển dụng của doanh nghiệp là một nội dung của:
quản trị nguồn nhân lực.
Vì: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực là lập kế hoạch nhân lực, tuyển dụng, đào tạo phát triển, tạo động lực lao động.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Công ty HPS có chi phí kinh doanh cố định là 28.500.000 đồng. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60.000 đồng và chi phí kinh doanh biến đổi đơn vị sản phẩm 45.000 đồng. Ở mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?
1.900 sản phẩm
Vì: Áp dụng công thức Phân tích điểm hòa vốn: QHV = FC kinh doanhCN/(P – AVC kinh doanh) để tính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Cung ứng vốn thông qua tín dụng ngân hàng KHÔNG có ưu điểm là:
chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Vì: Vay vốn ngân hàng không phải là phương thức cung ứng vốn có chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Đánh giá các kênh phân phối và trung gian phân phối KHÔNG bao gồm góc độ
góc độ chính trị.
Vì: Không thuộc phạm vi, nội dung kiểm soát kênh.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.400.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Không có phương án nào.
Vì: Tất cả các phương án đề có Qhv lớn hơn Qsx, nên loại bỏ.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:
2.904.709.259,2
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu tổng mức huy động vốn của công ty chỉ được 40 tỉ đồng thì nên lựa chọn phương án nào?
Phương án công nghệ 1

Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:

Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.

Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.

Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.

Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.

Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?

Đáp án đúng là: Phương án công nghệ 3.

Vì: Tính theo công thức lần lượt:

– Tính FCCN theo tương lai

– Tính Qhv, chọn phương án 1 và 3

– Tính Z1, Z3

– Chọn Z nhỏ nhất là phương án 3

Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.

Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 65.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Không có phương án nào
Vì: Tất cả các phương án đề có Qhv lớn hơn Qsx, nên loại bỏ.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.

Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:

Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.

Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.

Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.

Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.

Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:

1.826.251.354,11 đồng.
Vì: Tính Z1 – Z3
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu công ty chỉ huy động được 19 tỉ, thì nên lựa chọn phương án công nghệ nào?
Phương án công nghệ 1.
Vì: Tínhkhả năng huy động vốn và chi phí đầu tư công nghệ. Thực chất là lựa chọn công nghệ phù hợp về tài chính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Phương án công nghệ 3.
Vì: Tính theo công thức lần lượt:
– Tính FCCN theo tương lai- Tính Qhv, chọn phương án 1 và 3- Tính Z1, Z3- Chọn Z nhỏ nhất là phương án 3

Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.

Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu.
Lượng nguyên vật liệu cần mua cho mỗi lần đặt hàng là:
296
Vì: Theo công thức tính lượng nguyên vật liệu tối ưu:
http://eldata1.neu.topica.vn/images/TXQTTH02/image002.png
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp làm việc theo kế hoạch 250 ngày/năm, sản xuất và cung cấp sản phẩm A đều đặn trong cả năm.
Mức dự trữ còn bao nhiêu thì công ty bắt đầu đặt hàng mới?
70 đơn vị nguyên vật liệu.
Vì: Theo công thức tính lượng dự trữ tối thiểu cần thiết là:
7 × 5 × 500/250 = 70 đơn vị nguyên vật liệuTham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.

Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu.

Tổng chi phí kinh doanh đặt hàng một năm là:

5.292.000

Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm = 588.000 × 5 × 500/296 = 5.292.000 đồng

Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.

Hãy chọn mệnh đề sai.
Tài chính luôn xuất phát từ một nguồn nhất định và được chi dùng cho mục tiêu nhất định.
Vì: Tài chính được huy động từ nhiều nguồn khác nhau để thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, tránh rủi ro.
Kế hoạch sản xuất tác nghiệp của doanh nghiệp được xây dựng:
hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng theo yêu cầu công việc.
Vì: Đây là kế hoạch tác nghiệp để triển khai thực hiện.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để.
Vì: Đây là hai hình thức thay đổi của doanh nghiệp, mỗi hình thức có ưu/nhược điểm khác nhau. Tùy điều kiện mà doanh nghiệp lựa chọn phù hợp.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Áp lực mang tính tổ chức vừa là áp lực cản trở, vừa là áp lực thúc đẩy
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đặt hàng theo lượng thông báo thì khối lượng hàng đặt hàng luôn bằng nhau.
Vì: Đây là cách thức đặt hàng theo lượng thông báo, tức là dựa vào lượng dự trữ tối thiểu cần thiết, do vậy, khi lượng dự trữ tại mọi thời điểm bằng với lượng dự trữ tối thiểu cần thiết thì doanh nghiệp phải đặt hàng.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
Vì: Không chỉ Quản trịsản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinhd oanh hiện nay là biến động không ngừng.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Mục tiêu của quản trị sản xuất là:
cung cấp cho khách hàng sản phẩm (dịch vụ) đúng số lượng, chất lượng, linh hoạt và hiệu quả.
Vì: Đây là 4 mục tiêu cơ bản của Quản trị sản xuất, và các mục tiêu này của Quản trị sản xuất là mâu thuẫn với nhau, do vậy cần sắp xếp thứ tự ưu tiên của các mục tiêu.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Phương pháp Kanban:
là phương pháp điều hành sản xuất theo kế hoạch chặt chẽ.
Vì: Kanban là lệnh sản xuất cho một nơi làm việc phía trước do nơi làm việc phía sau chuyển lên. Phiếu kanban giúp phối hợp công việc giữa các nơi ăn ý.
Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác?
Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp.
Vì: Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào đối tượng, tính chất, thời điểm… cần thay đổi.
Khen thưởng, kỉ luật là một cách để:
tạo động lực cho người lao động.
Vì: Đây là nghệ thuật thưởng phạt để giúp cho người lao động có động lực để phấn đấu làm việc tốt hơn.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Khi phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp KHÔNG sử dụng:
đề án huy động vốn đầu tư.
Vì: Đề án này chỉ dùng cho hoạt động đầu tư.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Lập kế hoạch nguồn nhân lực là cơ sở để:
Tuyển dụng
Vì: Lập kế hoạch nguồn nhân lực để xác định nhu cầu nhân sự hàng năm để có kế hoạch tuyển dụng phù hợp.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chế độ sửa chữa dự phòng theo kế hoạch ưu việt hơn chế độ sửa chữa theo lệnh.
Vì: Dự phòng sẽ thực hiện đều đặn, định kì, sẽ giúp cho máy móc được bảo dưỡng thường xuyên, tránh tình trạng hỏng hóc bất thường.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Công nghệ tối ưu về kinh tế:
phải thỏa mãn điều kiện vượt qua ngưỡng hòa vốn và có tổng giá thành sản xuất nhỏ nhất trong các phương án công nghệ đưa ra.
Vì: Khi xét tính tối ưu về kinh tế, cần xác định điểm hòa vốn và so sánh tổng giá thành sản xuất của từng phương án đưa ra và lựa chọn phương án công nghệ đem lại tổng giá thành sản xuất tối thiểu.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo kết quả (số lượng sản phẩm) mà người lao động tạo ra
Vì: Dựa trên số lượng (kết quả) sản phẩm mà người lao động tạo ra, và đơn giá tính theo đơn vị sản phẩm, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực.
Vì: Nội dung đầu tiên trong quản trị nhân lực.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Lựa chọn đúng hình thức trả lương theo các đối tượng là cách mà doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động.
Vì: Tùy vào đối lượng lao động là trực tiếp, gián tiếp, hay đối tượng lao động phục vụ mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức cho phù hợp, và khi đó sẽ tạo động lực cho người lao động.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trong nền kinh tế thị trường, thù lao lao động phải quán triệt nguyên tắc nào?
Phân phối theo lao động.
Vì: Tùy thuộc vào tay nghề, trình độ, trả lương theo kết quả mà học làm được.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Hoạt động sản xuất luôn có vai trò quyết định hoạt động tiêu thụ.
Vì: Không phải luôn, mà có mối quan hệ qua lại.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Khi đánh giá tính tối ưu của công nghệ về mặt kỹ thuật phải nghiên cứu ở hai giác độ: phân tích chu kỳ sống của công nghệ và phân tích trình độ hiện đại của công nghệ.
Vì: Phân tích chu kì sống để biết công nghệ ở giai đoạn nào để đưa ra quyết định mua hay không và liên quan đến giá thành công nghệ ở giai đoạn đó. Còn trình độ hiện đại là tiêu chí lựa chọn để tránh mua công nghệ lỗi thời.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích
Vì: Làm thêm được sản phẩm theo mức lũy tiến thì đơn giá càng cao.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với kết quả mà người lao động làm ra.
Vì: Dựa vào số lượng sản phẩm sản xuất ra, hay còn là trả lương theo sản phẩm.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ bản của thù lao lao động.
Vì: Dựa trên kết quả người lao động thực hiện được, doanh nghiệp sẽ phân phối thu nhập cho hợp lý.
Mệnh đề nào dưới đây là sai?
Thăng tiến là một vấn đề độc lập, chẳng liên quan đến quản trị nhân lực tổng doanh nghiệp.
Vì: Đây là vấn đề liên quan đến tạo động lực lao động, thuộc nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp.
Vì: Đây chỉ là một hình thức trả lương, và tùy vào đặc điểm tình hình mà sẽ sử dụng hình thức đó cho hợp lý.
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài hạn lại là tối đa hóa mức lãi ròng
Vì: Trong ngắn hạn, không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn, vì vậy chỉ tận dụng tối đa năng lực sản xuất để tối đa hóa mức lãi thô. Và thực hiện mục tiêu ngắn hạn đó để hướng tới mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi ròng.
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lại là tối đa hóa mức lãi ròng.
Vì: Trong ngắn hạn, không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn, vì vậy chỉ tận dụng tối đa năng lực sản xuất để tối đa hóa mức lãi thô. Và thực hiện mục tiêu ngắn hạn đó để hướng tới mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi ròng
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Có các công cụ vừa áp dụng trong xây dựng kế hoạch và tổ chức điều hành sản xuất như phương pháp sơ đồ, mô hình đúng thời điểm, công nghệ sản xuất tối ưu; lại có công cụ hầu như chỉ áp dụng trong điều hành sản xuất như phương pháp Kanban.
Vì: Có nhiều phương pháp điều hành quá trình sản xuất, tùy điều kiện mà sẽ sử dụng phương pháp phù hợp.
Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?
Phương pháp JIT đề cập đến nội dung điều hành sản xuất.
Vì: JIT là phương pháp sản xuất đúng thời điểm, liên quan đến nội dung điều hành sản xuất.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?
Các mục tiêu của quản trị sản xuất mâu thuẫn với nhau.
Vì: Mục tiêu của quản trị sản xuất là cung cấp cho khách hàng sản phẩm (dịch vụ) đúng số lượng, chất lượng, linh hoạt và hiệu quả. Các mục tiêu này có mâu thuẫn với nhau, việc thực hiện mục tiêu này có ảnh hưởng đến mực tiêu khác.
Mệnh đề nào là đúng?
Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi thô.
Vì: Không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 137-138), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào sai?
Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chỉ có loại theo lịch thời gian: năm, quí, tháng,…
Vì: Có nhiều cách phân loại kế hoạch khác nhau.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào sai trong số các mệnh đề sau?
Trong sơ đồ mạng, yếu tố thời gian luôn phải gắn với yếu tố chi phí để xác định kết quả.
Vì: Sơ đồ mạng chỉ cho chúng ta thấy thời gian thực hiện dự án, và thời gian bắt đầu và kết thúc, thời gian dự trữ của các công việc, sự kiện.
Mệnh đề nào về vay vốn bằng cách phát hành trái phiếu là sai?
Doanh nghiệp không được lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
Vì: Một trong những ưu điểm của hình thức vay vốn này là doanh nghiệp có thể lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.

Lượng đặt hàng tối ưu là:

26
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.
Chi phí đặt hàng một năm là:
6.510.000 đồng.
Vì: Lượng đặt hàng tối ưu là 26 bộ, theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là:
210.000 × 800/26 = 6.510.000 đồng
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Giả sử nhà cung cấp buộc doanh nghiệp phải mua ít nhất 32 bộ mỗi lần
Chi phí đặt hàng một năm sẽ là:

Đáp án đúng là: 5.250.000 đồng.

Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là:

210.000 × 800/32 = 5.250.000 đồng

Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.
Mức dự trữ tối thiểu cần thiết là:
5 bộ.
Vì: Theo công thức tính lượng dự trữ tối thiểu càn thiết là: 2 × 800/365 = 5 bộ
Nguồn cung ứng bên ngoài KHÔNG bao gồm:
khấu hao tài sản cố định
Vì: Khấu hao tài sản cố định là nguồn cung ứng vốn bên trong.
Nguồn cung ứng từ ngân hàng là nguồn cung ứng:
bên ngoài.
Nguồn cung ứng vốn bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:
huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
Vì: Vay vốn bằng phát hành trái phiếu là nguồn cung ứng bên ngoài.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
huy động vốn bằng phát hành trái phiếu.
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
vay vốn ngân hàng.
Vì đây là hình thức huy động vốn từ bên ngoài
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
huy động vốn bằng hình thức thuê mua.
Đây là hình thức huy động từ bên ngoài
Nguồn cung ứng vốn thuần túy bên trong bao gồm
tích lũy tái đầu tư.
Vì: Tích lũy tái đầu tư là cách huy động vốn từ việc trích % lợi nhuận thu được, đầu tư cho kì kinh doanh sau.
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc của thù lao lao động?
Nguyên tắc lợi nhuận.
Vì: Đây là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, không liên quan đến nguyên tắc thù lao, mặc dù chỉ ảnh hưởng.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc của thù lao lao động?
Nguyên tắc phân phối theo lao động.
Vì: Đây là nguyên tắc trả lương dựa trên kết quả mà người lao động tạo ta.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nhiệm vụ nào KHÔNG phải nhiệm vụ chủ yếu của quản trị tài chính?
Tìm các nguồn cung ứng nhân lực đảm bảo cho hoạt động sản xuất.
Vì: Đây là nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Những áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
đe dọa đối với cấu trúc quyền lực
Những áp lực thuộc môi trường kinh tế quốc dân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
những cản trở từ phía cá nhân.
Vì: Những cản trở từ phía cá nhân thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng?
Hoạt động sản xuất quyết định hoạt động tiêu thụ.
Vì: Công tác nghiên cứu thị trường của tiêu thụ lại đi trước sản xuất và quyết định sản xuất.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Quyết định đầu tư xây dựng một khu bán hàng mới.
Vì: Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Tổ chức đặt hàng theo yêu cầu của người mua
Vì: Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
Nội dung của quản trị nhân lực KHÔNG phải là:
mô hình, cấu trúc tổ chức.
Vì: Quản trị nhân lực gồm 4 nội dung chính: lập kế hoạch nhân lực, Công tác tuyển dụng, sử dụng lao động và phát triển đội ngũ lao động. Phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và đãi ngộ là những nội dung nhỏ trong 4 nội dung chính đề cập ở trên. Mô hình, cấu trúc tổ chức là nội dung cơ bản gắn với việc tạo lập doanh nghiệp.
Nội dung của Quản trị sản xuất KHÔNG bao gồm:
tiến hành mua sắm nguyên vật liệu, vận tải và bảo quản.
Vì: Đây là nội dung của quản trị cung ứng nguyên vật liệu, cụ thể là khâu mua sắm nguyên vật liệu.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung của quản trị sản xuất KHÔNG gồm:
thiết kế hệ thống kênh phân phối.
Vì: Đây là nội dung của quản trị tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định cầu nguyên vật liệu (hàng hóa)?
Dự báo về giá cả nguyên vật liệu (hàng hóa).
Vì: Việc dự báo về giá cả nguyên vật liệu chỉ là một tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp, còn việc xác định cầu nguyên vật liệu phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như nhu cầu thị trường về sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?
Sơ chế và cấp phát nguyên vật liệu theo yêu cầu của sản xuất (tiêu thụ).
Vì: Khâu sơ chế nguyên vật liệu là một khâu được thực hiện trước khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?
Công tác Quản trị chất lượng sản phẩm và kiểm tra kĩ thuật.
Vì: Đây là nội dung của Quản trị chất lượng.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?
Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
Vì: Đây là nội dung của R&D.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?
Sơ chế nguyên vật liệu để sản xuất
Vì: Sơ chế để sản xuất thuộc vấn đề của quá trình sản xuất.
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?
Dự báo về giá cả nguyên vật liệu (hàng hóa).
Vì: Việc dự báo về giá cả nguyên vật liệu chỉ là một tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp, còn việc xác định cầu nguyên vật liệu phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như nhu cầu thị trường về sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?
Lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Vì: Lựa chọn nhà cung cấp là một nội dung của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu. Lựa chọn nhà cung cấp nào sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng, chi phí mua sắm và độ tin cậy, cũng như tính kịp thời.
Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng.
Vì: Đây là nội dung trong tổ chức bán hàng, là nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung nào KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu thị trường?
Nghiên cứu chính sách xúc tiến bán hàng.
Vì: Đây là nội dung của chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phân tích tài chính là hoạt động nhằm:
đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Vì: Phân tích tài chính là phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính để đánh giá tình hình sử dụng vốn và huy động của doanh nghiệp để đưa ra quyết định.
Phương thức cung ứng vốn qua phát hành cổ phiếu KHÔNG có đặc trưng nào sau đây?
Tăng vốn gắn liền với tăng nợ
Vì: Tăng vốn gắn liền với tăng nợ là đặc trưng của phương thức cung ứng vốn qua phát hành trái phiếu chứ không phải ưu điểm của phát hành cổ phiếu.
Quan hệ nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ tài chính doanh nghiệp?
Quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội.
Vì: Quan hệ này không phải tài chính (vốn) mà là quan hệ về mặt xã hội: vấn đề việc làm, thất nghiệp, đóng góp xã hội,…
Quá trình sản xuất KHÔNG bao gồm giai đoạn nào?
3 giai đoạn: chuẩn bị yếu tố đầu vào, sản xuất và chuẩn bị các yếu tố đầu ra.
Vì: Đây là 3 giai đoạn có sự liên hệ với nhau để tạo thành sản phẩm (dịch vụ).
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333),
Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ là áp lực:
cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
Sự thay đổi các giá trị hoạt động thuộc:
áp lực tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi.
Tạo động lực cho người lao động KHÔNG bao gồm cách thức nào sau?
Người lao động thích kiểu gì thì thỏa mãn kiểu đó trong mọi điều kiện.
Vì: Làm như vậy sẽ phản tác dụng, không tạo được động lực, mà làm cho họ có tư tưởng ỉ lại.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Thời điểm nào KHÔNG phải thời điểm hoạch định sự thay đổi?
Khi xuất hiện các hiện tượng không bình thường thông qua tài liệu thống kê, báo cáo định kì
Vì: Không phải vào cuối năm lịch mới hoạch định sự thay đổi mà khi xuất hiện các hiện tượng không bình thường, hoặc dấu hiệu khác thường thì phải hoạch định sự thay đổi.
Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quản trị nhân lực trong các câu dưới đây.
Quản trị nhân lực là việc tuyển dụng, duy trì phát triển, sử dụng, đãi ngộ và xử lý các mối quan hệ lao động, động viên và phát huy năng lực tối đa của mỗi người trong tổ chức
Vì: Đây là cách diễn đạt khác của khái niệm quản trị nhân lực.
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương, căn cứ vào:
số lượng sản phẩm mà người lao động làm ra.
Vì: Dựa trên số lượng (kết quả) sản phẩm mà người lao động tạo ra, và đơn giá tính theo đơn vị sản phẩm, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương, căn cứ vào:
thời gian mà người lao động làm việc và có mặt tại doanh nghiệp.
Vì: Dựa trên thời gian mà người lao động đi làm, và đơn giá tính theo đơn vị thời gian, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Tổ chức hoạt động quần chúng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động không thể thiếu để phát triển kỹ thuật.
Vì: Đây là nội dung của R&D.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện.
Vì: Mỗi nguyên tắc bố trí kho tàng đều có những ưu nhược điểm khác nhau, vì tùy vào điều kiện của doanh nghiệp về tài chính, cơ sở hạ tầng,… mà lựa chọn bố trí kho theo hình thức tập trung hay phân tán.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền,
Vì: Khi đầu tư công nghệ, không phải là thu hồi vốn ngay, vì là đầu tư trong dài hạn nên phải tính thời điểm hòa vốn trong tương lai.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Phạm vi hoạt động mua sắm và bán hàng càng mở rộng, vai trò của bố trí kho tàng và vận chuyển càng lớn.
Vì: Vai trò cơ bản nhất của hệ thống kho tàng là chứa đựng hàng hóa. Khi hàng hóa được mua sắm ngày càng nhiều thì việc bố trí kho càng phải hợp lý và công tác vận chuyển trong và ngoài kho càng phải được quan tâm hơn. Nó sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Tiêu chuẩn hóa phải hướng tới phù hợp với trình độ của khu vực và thế giới.
Vì: Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, sản phẩm phải được quy định chung theo xu hướng chung.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Mọi doanh nghiệp đều phải xác định:
mức dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ.
Vì: Khi xác định lượng dự trữ, cần phải tính toán trong mọi điều kiện bình thường và bất bình thường, đặc biệt là phải tính tới yếu tố mùa vụ nếu có.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Muốn xác định các lượng dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ phải:
biết được mức tiêu hao nguyên vật liệu mỗi ngày.
Vì: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu/ngày là cơ sở để xác định mức nguyên vật liệu tiêu dùng cho một ngày đêm, và làm cơ sở để xác định lượng dự trữ trong điều kiện biến động xảy ra.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Khi thiết kế sản phẩm nhất thiết phải phù hợp ý đồ của các nhà kinh tế ,
Vì: Ý đồ đó phải là yêu cầu của khách hàng cần đáp ứng.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Lựa chọn người cung ứng không phải nội dung của mua sắm và dự trữ.
Vì: Lựa chọn nhà cung cấp là một nội dung của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu. Lựa chọn nhà cung cấp nào sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng, chi phí mua sắm và độ tin cậy, cũng như tính kịp thời.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Doanh nghiệp có nhiệm vụ áp dụng nghiêm chỉnh các qui phạm, qui trình kỹ thuật do cấp trên ban hành.
Vì: Quy trình kỹ thuật do doanh nghiệp ban hành.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Khi lựa chọn người cung ứng phải chọn người cung ứng luôn đảm bảo theo mục tiêu ưu tiên của doanh nghiệp.
Vì: Có nhiều tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp như giá, chất lượng, số lượng, tốc độ cung ứng,… vì vậy tùy vào mục tiêu của doanh nghiệp là giảm chi phí, hay chất lượng,… mà lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Lượng dự trữ thường xuyên là:
lượng dự trữ tối thiểu cần thiết nhằm bảo đảm doanh nghiệp sản xuất bình thường trong mọi điều kiện
Vì: Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết bao gồm lượng dự trữ thường xuyên (dự trữ trong điều kiện cung ứng bình thường) và lượng dự trữ bảo hiểm (dự trữ trong điều kiện cung ứng không bình thường). Do vậy, nó đảm bảo cho doanh nghiệp sản xuất trong mọi điều kiện
Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai?
Công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nên là nhân tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Vì: Còn yếu tố khác nữa, như con người.
Ưu điểm của nguồn tích lũy tái đầu tư KHÔNG bao gồm:
tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư với nhà quản trị.
Vì: Tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư và nhà quản trị là ưu điểm thuộc nguồn cung ứng vốn từ huy động cổ phiếu.
Việc lưu kho xuất hiện ở các trường hợp nào dưới đây?
Lượng nhập kho lớn hơn lượng xuất kho.
Vì: Khi doanh nghiệp mua lượng nguyên vật liệu về nhiều hơn lượng nguyên vật liệu sử dụng thì gây ra lượng nguyên vật liệu lưu kho
Việc thay đổi các giá trị hoạt động là áp lực:
mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.

 

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội. Không đúng
B) Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với thời gian mà người lao động có mặt tại doanh nghiệp. Không đúng
C) Lương khoán là hình thức trả lương ưa thích nhất của tất cả các doanh nghiệp. Không đúng
D) Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích.

Vì: Làm thêm được sản phẩm theo mức lũy tiến thì đơn giá càng cao.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Chọn một câu trả lời
A) Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào chủ doanh nghiệp cần thay đổi. Không đúng
B) Phạm vi thay đổi luôn phải diễn ra trong toàn doanh nghiệp, bất kể đối tượng thế nào. Đúng
C) Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi nhỏ. Không đúng
D) Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phạm vi thay đổi luôn phải diễn ra trong toàn doanh nghiệp, bất kể đối tượng thế nào.

Vì: Hoạt động của doanh nghiệp luôn có sự liên hệ mật thiết với nhau giữa các bộ phận. Vì vậy, khi thay đổi, cần phải thay đổi toàn diện và đảm bảo tính đồng bộ.

Nguồn cung ứng bên ngoài bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) huy động từ phát hành trái phiếu. Đúng
B) tích lũy tái đầu tư. Không đúng
C) điều chỉnh cơ cấu tài sản. Không đúng
D) khấu hao tài sản cố định. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: huy động từ phát hành trái phiếu.

Vì: Huy động từ phát hành trái phiếu

là nguồn cung ứng vốn bên ngoài, huy động từ thị trường qua phát hành trái phiếu.

Please follow and like us:

Một trả lời tới to “Quản trị kinh doanh 2 – TX QTTH02”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *