Phân tích tài chính – TXNHTC04

Please follow and like us:

bản full: tại đây

Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Select one:
a. Tiền chi bồi thường cho đối tác do vi phạm hợp đồng kinh tế.
b. Tiền chi trả lãi vay.
c. A và B
d. Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: A và B. Vì Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là hoạt động làm tăng hoặc giảm vốn, do đó tiền chi gửi tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng thuộc hoạt động này. Tham khảo Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text

The correct answer is: A và B

Phương pháp sử dụng trong phân tích là phương pháp
Select one:
a. Tất cả các phương pháp trên
b. Tỷ lệ
c. Dupont
d. So sánh
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các phương pháp trên Vì Phân tích tài chính bao gồm nhiều phương pháp, trong đó được phân loại thành 2 phương pháp là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tách đoạn Dupont. Tham khảo: Bài 1, Mục 4.4. Phương pháp phân tích, thuộc BG Text

The correct answer is: Tất cả các phương pháp trên

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
Select one:
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
b. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
c. Dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp
d. Tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Phản hồi
Phương án đúng là: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Vì Doanh thu và chi phí phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ bán và mua của doanh nghiệp. Vì vậy, báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh trong một giai đoạn nhất định. Tham khảo Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text

The correct answer is: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định

Các bước tiến hành phân tích Dupont
Select one:
a. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính).
b. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
c. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
d. Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. Vì Để xây dựng được phương trình phân tích Dupont thì

Công ty A có quy mô Vốn chủ sở hữu là 80 tỷ đồng, tỷ số Nợ trên Tổng tài sản là 60%, ROA bằng 9%. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của công ty A là bao nhiêu?. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%.
Select one:
a. 24 tỷ đồng.
b. 18 tỷ đồng.
c. 6 tỷ đồng.
d. 4,5 tỷ đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 6 tỷ đồng. Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT. Lợi nhuận trước thuế = EBT Vốn chủ sở hữu = E. Tổng tài sản = A. Nợ/A = 60% → A – E = 60%A → A = E/40% → A = 80/40% = 200 tỷ đồng. ROA = EAT/A. ROA = EBT (1 – t)/A→ EBT = ROA × A/(1 – t) → EBT = 9% × 200/(1 – 25%) = 24 → Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = EBT × t = 24 × 25% = 6 tỷ đồng. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text .Text.

The correct answer is: 6 tỷ đồng.

Lợi nhuận ròng của công ty Vinh An năm gần nhất là 2 tỷ đồng, và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
Select one:
a. 5.000 đồng.
b. 2 đồng.
c. 50 đồng.
d. 500 đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 2 đồng. Vì EPS = Lợi nhuận ròng/số cổ phiếu lưu hành EPS = 2.000.000.000/400.000.000 = 5 đồng. Cổ tức mỗi cổ phiếu = 5 × 40% = 2 đồng. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text.

The correct answer is: 2 đồng.

Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành.
b. Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành.
c. Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành.
d. Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành.
Phản hồi
Phương án đúng là: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành. Vì Theo Dupont: ROE = PM × AU × EM. ROE = PM × AU × (1/(1 – Tỷ số nợ). AU = ROE × (1 – tỷ số nợ)/PM. ROE cao hơn trung bình ngành, PM thấp hơn, tỷ số nợ thấp hơn → 1 – tỷ số nợ cao hơn → AU cao hơn. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text.Text.

The correct answer is: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành.

Giá vốn hàng bán của công ty Hải Yến năm ngoái là 300 triệu đồng, và hàng tồn kho bình quân của công ty là 50 triệu đồng. Vòng quay hàng tồn kho là bao nhiêu?
Select one:
a. 5
b. 6
c. 0,1667
d. 0,5
Phản hồi
Phương án đúng là: 6. Vì Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/HTK bình quân = 300/50 = 6 (vòng) Tham khảo Bài 4, mục 4.3. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn, BG text tr. 62.Text.

The correct answer is: 6

Trong năm 2014, công ty Thành Công có các thông tin như sau: Kỳ thu tiền bình quân: 39,6 ngày. Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 triệu đồng. Cuối năm: 688 triệu đồng. Giả định: 1 năm có 360 ngày. Yêu cầu: Xác định doanh thu trong cả năm 2014 của công ty Thành Công.
Select one:
a. 4.545 triệu đồng.
b. 5.400 triệu đồng.
c. 6.254 triệu đồng.
d. 10.800 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 5.400 triệu đồng. Vì Khoản phải thu bình quân = (688 +500)/2 = 594 triệu đồng. Doanh thu bình quân ngày = 594/39,6 = 15 triệu đồng/ngày. Doanh thu năm 2014 = 15 × 360 = 5.400 triệu đồng.Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52. Text.

The correct answer is: 5.400 triệu đồng.

Hạn chế của phương pháp phân tích Dupont là
Select one:
a. Không bao gồm chi phí vốn.
b. Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
c. Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy.
d. Tất cả các câu trả lời trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các câu trả lời trên. Vì Đây là các hạn chế cơ bản vì trong phương trình phân tích Dupont không đề cập tới các yếu tố này. Tham khảo: Bài 1, Mục 4.4. Phương pháp phân tích, thuộc BG Text

The correct answer is: Tất cả các câu trả lời trên

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh:
Select one:
a. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. dòng tiền ra của doanh nghiệp.
c. tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
d. dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.
Phản hồi
Phương án đúng là: dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.Vì Dòng tiền mang tính thời kỳ, vì vậy báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh dòng tiền ra và dòng tiền vào của doanh nghiệp. Vì vậy báo cáo này mang tính thời điểm. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text.

The correct answer is: dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.

Công ty Lan Anh có lợi nhuận giữ lại cho năm 2017 là 490.000 USD. Trong báo cáo tài chính năm 2018, có 70.000 USD là thu nhập ròng, và kết thúc năm 2018 có 510.000 USD là lợi nhuận giữ lại. Công ty đã trả cổ tức cho cổ đông trong năm 2018 là bao nhiêu?
Select one:
a. 35.000 USD
b. 30.000 USD
c. 25.000 USD
d. 50.000 USD
Phản hồi
Phương án đúng là: 50.000 USD Vì Cổ tức = Lợi nhuận ròng năm nay – Lợi nhuận giữ lại năm nay. Cổ tức = 70.000 – (510.000 – 490.000) = 50.000 USD Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text

The correct answer is: 50.000 USD

Khoản mục nào trong những khoản mục sau KHÔNG thuộc trong Nợ ngắn hạn?
Select one:
a. Các khoản phải trả.
b. Chứng khoán dễ bán ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
c. Phải trả tiền lương.
d. Phải nộp ngân sách nhà nước
Phản hồi
Phương án đúng là: Chứng khoán dễ bán ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Vì Chứng khoán dễ bán ngắn hạn có tính thanh khoản cao thuộc tài sản ngắn hạn và nằm bên tài sản của bảng cân đối kế toán Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text.

The correct answer is: Chứng khoán dễ bán ngắn hạn có tính thanh khoản cao.

Với các điều kiện khác là không đổi, hành động nào trong những hành động sau sẽ làm gia tăng khoản mục tiền trên Bảng cân đối kế toán của một công ty?
Select one:
a. Công ty trả cổ tức.
b. Công ty mua lại cổ phần thường.
c. Công ty phát hành cổ phần thường.
d. Công ty mua thêm thiết bị mới.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty phát hành cổ phần thường. Vì Trả cổ tức, mua thiết bị mới, mua lại cổ phiếu đều khiến doanh nghiệp phải sử dụng tiền, do đó tiền của doanh nghiệp giảm. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text.

The correct answer is: Công ty phát hành cổ phần thường.

Thông tin quan trọng nhất được sử dụng trong phân tích là các thông tin nào
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ liệu dưới đây
EIB có lợi nhuận ròng là 385.000 USD, Chi phí lãi vay là 200.000 USD, và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Nếu EIB tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT), thì lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, biết rằng các điều kiện khác là không đổi
Công ty HBB có các thông tin sau:
· Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) = 700 triệu đồng.
· Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850 triệu đồng.
· Chi phí lãi vay là 200 triệu đồng.
· Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
· Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi phí không thanh toán.
Dòng tiền của công ty là bao nhiêu
Doanh nghiệp An Phú có doanh thu 10.000 USD, 6.000 USD là chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 40%. Thu nhập hoạt động hay EBIT của Công ty là bao nhiêu
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi
1.Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tốt hơn → tăng vị thế tài chính của công ty
2.Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng
Khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng chứng tỏ dòng tiền và khả năng thanh toán của doanh nghiệp được cải tiện, doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt hơn cho các hoạt động chi trả → Vị thế tài chính của doanh nghiệp sẽ được cải thiện

Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau: (Đơn vị: triệu đồng)

Hàng tồn kho bình quân năm 2013 của GMD

Công ty BGT đang cân nhắc 4 phương án cơ cấu vốn như sau:
– Cơ cấu 1: 20% nợ, 80% vốn chủ sở hữu (VCSH), với lãi suất vay nợ bằng 9%/năm, chi phí VCSH bằng 12,4%.
– Cơ cấu 2: 40% nợ, 60% VCSH, lãi suất vay nợ 10%/năm, chi phí VCSH 13,2%.
– Cơ cấu 3: 60% nợ, 40% VCSH, lãi suất vay nợ 11%/năm, chi phí VCSH 14,5%.
– Cơ cấu 4: 80% nợ, 20% VCSH, lãi suất vay nợ 12%/năm, chi phí VCSH 15,7%.
Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu cho BGT theo quan điểm chi phí vốn bình quân (WACC) nhỏ nhất
Doanh nghiệp J có tổng tài sản là 20.675.000 USD, trong đó tài sản ngắn hạn là 7.554.000 USD. Bên cạnh đó, quy mô vốn dài hạn của doanh nghiệp là 13.825.000 USD. Hỏi doanh nghiệp J áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào
Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của công ty. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của công ty
Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi
Trong khi doanh thu không đổi, việc khoản phải trả, khoản phải thu và hàng tồn kho tăng cho thấy sự thiếu hiệu quả trong quản lý và sử dụng các tài sản ngắn hạn. Việc tăng EBIT khi doanh thu không đổi cho thấy khả năng sinh lời của công ty tăng, làm tăng sức mạnh tài chính của công ty
Công ty VCG có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,9. Xem xét một cách độc lập, hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty
Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản nợ dài hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Khi công ty dùng nợ ngắn hạn để trả nợ dài hạn thì nợ dài hạn tăng trong khi tài sản ngắn hạn không thay đổi. Do đó khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giảm
Doanh nghiệp X có các số liệu sau: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm = 4; chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 100.000; chi phí biến đổi bình quân = 2 USD/đvsp; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Sản lượng tiêu thụ dự kiến của doanh nghiệp trong tình hình kinh tế suy thoái (xác suất xảy ra 60%) là 70.000 sản phẩm, trong tình hình kinh tế hưng thịnh (xác suất xảy ra 40%) là 160.000 sản phẩm. Tổng vốn cần huy động là 500.000, trong đó có 60% được huy động từ nợ với lãi suất 10%/năm. Hãy xác định tỷ lệ sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) kỳ vọng của doanh nghiệp
32,8%
Nợ = 500.000 × 60% = 300.000, VCSH = 500.000 – 300.000 = 200.000. Chi phí lãi vay = 300000 × 10% = 30.000. Tình hình kinh tế suy thoái: Doanh thu = 4 × 70.000 = 280.000, tổng chi phí = 100.000 + 2 × 70.000 + 30.000 = 270.000, LNTT = 280.000 – 270.000 = 10.000, LNST = 10.000 × (1 – 20%) = 8.000, ROE = 8.000 / 200.000 = 4%. Tình hình kinh tế hưng thịnh: Doanh thu = 4 × 1.600.000 = 640.000, tổng chi phí = 100.000 + 2 × 160.000 + 30.000 = 450.000, LNTT = 640.000 – 450.000 = 190.000, LNST = 190.000 × (1 – 20%) = 152.000, ROE = 152.000/200.000 = 76%. ROE kỳ vọng = 4% × 0,6 + 76% × 0,4 = 32,8%
Doanh nghiệp R có các số liệu sau: Giá bán = 20 USD/ đơn vị sản phẩm, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 380.000 USD, chi phí biến đổi bình quân = 8 USD/ đvsp, chi phí lãi vay = 50.000 USD, cổ tức ưu tiên = 25.000 USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 40%. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp ở mức sản lượng tiêu thụ là 64.000 đơn vị sản phẩm
Doanh nghiệp A hiện có tài sản ngắn hạn là 5,2 tỷ VND và vốn ngắn hạn là 7,3 tỷ VND. Doanh nghiệp dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường với quy mô 8 tỷ VND và sử dụng một nửa số tiền thu được để thanh toán nợ ngắn hạn. Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp sau khi thực hiện nghiệp vụ trên
Phương pháp phân tích tách đoạn là phương pháp
phân tích dựa trên tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau
Theo phương trình phân tích Dupont, phân tích ROA và ROE theo các tỷ số phản ánh mối quan hệ với nhau và phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay, mức chênh lệch giữa chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp so với phương pháp gián tiếp bằng bao nhiêu
Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp là
các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp
Tất cả các đối tượng mà lợi ích của họ có liên quan đến doanh nghiệp tất yếu đều sẽ có nhu cầu tìm hiểu về tình hình hoạt động nói chung và tình hình tài chính nói riêng của doanh nghiệp đó, nhằm định hướng cho các hoạt động sau này, và để nắm bắt được tình hình tài chính, họ sẽ phải tìm đọc các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Nhận định nào dưới đây là đúng về phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được sử dụng để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia
Doanh nghiệp cân nhắc tỷ lệ hợp lý để thực hiện phân phối lợi nhuận giữa việc giữ lại và chia cho các cổ đông. Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia phụ thuộc vào chính sách của Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước) hoặc chính sách phân chia lợi nhuận ở mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ
Câu nào sau đây là chính xác về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần để đạt được lợi thế cạnh tranh của mình
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiêp hoàn toàn có thể bị mất đi hoặc ảnh hưởng nếu có những thay đổi, biến động trong nền kinh tế, trong ngành hay trong nội bộ doanh nghiệp. Để xác định được lợi thế canh tranh của mình thì việc xác định các yếu tố rủi ro trong các lựa chọn của doanh nghiệp và lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần là rất cần thiết
Tổng vốn cổ phần thường của RAL ở thời điểm cuối năm ngoái là 300 triệu đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 55 triệu đồng. ROE bằng bao nhiêu
Giá cổ phiếu của SSI tại thời điểm cuối năm ngoái là 30,25 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,45 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu
Giá cổ phiếu của PVS tại thời điểm cuối năm ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là 24,5 nghìn đồng. Tỷ số M/B là
Công ty HCM và công ty SSI đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của HCM có giá thị trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt
Là nguyên tắc giống với kế toán theo cơ sở dồn tích
Nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt là nguyên tắc khác với kế toán theo cơ sở dồn tích, vì kế toán theo cơ sở tiền chỉ cho phép ghi nhận các giao dịch khi các giao dịch này phát sinh bằng tiền, trong khi kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép ghi nhận các giao dịch tại thời điểm phát sinh, không quan trọng thời điểm thực thu, thực chi tiền
Yếu tố nào KHÔNG phải là nội dung của phân tích ngành kinh doanh trong phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp
Theo nội dung phân tích ngành kinh doanh bao gồm các nội dung về phân tích cạnh tranh giữa các hãng, mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới gia nhập và phân tích sự đe dọa từ sản phẩm thay thế. Trong khi đó nội dung phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp năm trong phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Ý kiến nào là đúng đối với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.Doanh lợi vốn chủ sở hữu đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn chủ sở hữu thể hiện bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng vốn chủ sở hữu, tỷ số này đánh giá hiệu quả sinh lời từ đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
2.Doanh lợi tổng tài sản càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn
Doanh lợi tổng tài sản thể hiện bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng tài sản, tỷ số này càng cao càng thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng tài sản đầu tư ít hơn
Lợi nhuận ròng của CRV năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu
Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là 3 tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao nhiêu

Dưới đây là Bảng cân đối kế toán 31/12/N của doanh nghiệp X (Đơn vị: triệu VND):

Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/N

Giả sử tổng tài sản của doanh nghiệp không đổi, nhận định nào sau đây về tác động của việc tăng tỷ trọng nợ là KHÔNG chính xác
Khi tỷ trọng nợ tăng, chi phí vốn bình quân sẽ tăng theo
Việc tăng cường sử dụng nợ dẫn tới lợi ích từ khoản tiết kiệm thuế tăng, đồng thời rủi ro của doanh nghiệp cũng tăng theo khiến cho chi phí vốn chủ sở hữu tăng. Ban đầu sự gia tăng chi phí VCSH chưa thể lấn át hoàn toàn lợi ích từ khoản tiết kiệm thuế nên chi phí vốn bình quân sẽ có xu hướng giảm…
Selzer Inc bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ thu tiền (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150.000, tổng tài sản là 3 triệu USD, và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày
Công ty B có tổng tài sản là 200 tỷ VND, duy trì cơ cấu vốn gồm 50% nợ, 10% cổ phần ưu tiên (giá trị sổ sách là 50.000 VND/cổ phiếu) và 40% cổ phần thường. Giá bán mỗi đơn vị sản phẩm (đvsp) của công ty là 120.000 VND, chi phí biến đổi bình quân là 54.000 VND/đvsp, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) là 8 tỷ VND. Công ty trả cổ tức ưu tiên bằng 10.000 VND/cổ phiếu, chịu lãi suất vay nợ bằng 10%/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm. Hãy tính độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty ở mức sản lượng 800.000 đvsp
1,503
Nợ = 200 × 50% = 100 tỷ, chi phí lãi vay = 100 × 10% = 10 tỷ. Vốn cổ phần ưu tiên = 200 × 10% = 20 tỷ, số lượng cổ phiếu ưu tiên = 20 tỷ/50.000 = 400.000 cp, cổ tức ưu tiên = 400.000 × 10.000 = 4 tỷ. LNHĐ = Q × (P – VC) – FC = 800.000 × (120.000 – 54.000) – 8 tỷ = 44,8 tỷ. DFL = EBIT / [EBIT – I – PD / (1 – T)] = 44,8/[44,8 – 10 – 4/(1 – 20%)] = 1,503
KBC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền TB ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9,9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi
475,2 triệu đồng
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/Phải thu = 110/12,5 = 8,8
Kỳ thu tiền = 365/Vòng quay hàng tồn kho = 365/8,8 = 41,5 ngày
Giảm kỳ thu tiền từ 41,5 ngày xuống 25,5 ngày:
Vòng quay khoản phải thu = 365/25,5 = 14,3
→ Phải thu = Doanh thu/14,3 = 110/14,3 = 7,7
Lượng tiền thu được tăng lên = 12,5 – 7,7 = 4,8
Lợi nhuận thu được từ lượng tiền thu hồi sớm
= 4,8 × 9,9% = 0,4752 tỷ đồng = 475,2 triệu đồng
Nếu CEO của công ty muốn đánh giá giám đốc các chi nhánh sau 1 đợt tập huấn (ví dụ xếp hạng các giám đốc chi nhánh), tình huống nào sau đây có thể làm cho các giám đốc chi nhánh được xếp hạng cao hơn? Trong mọi trường hợp, giả định các yếu tố khác không đổi
Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành
Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn của công ty so với mức trung bình các công ty trong ngành. Trong khi đó DSO thấp hơn chứng tỏ công ty thu hồi tiền chậm hơn so với mức trung bình ngành, vòng quay hàng tồn kho thấp hơn chứng tỏ hàng tồn kho công ty quay vòng chậm hơn trung bình ngành, và ROE thấp hơn chứng tỏ khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu kém hơn
Trong năm 2014, công ty Thành Công có các thông tin như sau:
· Kỳ thu tiền bình quân: 39,6 ngày.
· Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 triệu đồng; Cuối năm: 688 triệu đồng.
Giả định: 1 năm có 360 ngày.
Yêu cầu: Xác định doanh thu trong cả năm 2014 của công ty Thành Công
Doanh thu năm ngoái của RAV là 400 tỷ đồng, và tổng tài sản tại thời điểm cuối năm là 300 tỷ đồng. Tỷ số vòng quay tổng tài sản trung bình ngành là 2,5. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm tăng TATO của công ty về mức trung bình ngành mà không phải tác động đến doanh thu. Lượng tài sản cần giảm xuống là bao nhiêu để kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành
Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số nợ của công ty là 0,35 và vòng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận biên của công ty là
3,48%
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu = 15%
Lợi nhuận sau thuế = 15% × Vốn chủ sở hữu = 15% × (Tài sản – Nợ)
Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = 0,35
Nợ = 0,35 × Tài sản
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/Tài sản = 2,8
Doanh thu = 2,8 tài sản
Lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
= 15% × (Tài sản – Nợ)/(2,8 × Tài sản)
= 15% × 0,65 × Tài sản/(2,8 × Tài sản)
= 3,48%
H là một doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính. Các phân tích cho thấy nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của H tăng 8% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) của H sẽ tăng 15,6%. Giả sử độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của H được duy trì không đổi, hỏi nếu H muốn EPS tăng 23,4% thì cần thay đổi EBIT như thế nào
Doanh nghiệp S hiện có tài sản ngắn hạn là 7,25 tỷ VND, tổng tài sản là 24,56 tỷ VND, vốn dài hạn là 10,38 tỷ VND. Giả sử quy mô tài sản dài hạn được duy trì không đổi, hỏi biện pháp nào sau đây có thể điều chỉnh chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp về trạng thái cân bằng
Vingroup có lợi nhuận giữ lại cho năm 2012 là 490.000 USD. Trong báo cáo tài chính năm 2013, có 70.000 USD là thu nhập ròng, và kết thúc năm 2013 có 510.000 USD là lợi nhuận giữ lại. Công ty đã trả cổ tức cho cổ đông trong năm 2013 là bao nhiêu
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”
1.Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị hàng tồn kho tăng lên sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
2.Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị khoản phải trả giảm xuống sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
VNM dự báo doanh số tăng lên 10 tỷ đồng và chi phí hoạt động (không bao gồm khấu hao) tăng lên 7 tỷ đồng. Khấu hao tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình sẽ tăng lên 500 triệu đồng và chi phí lãi vay tăng lên 150 triệu đồng, thuế suất của công ty sẽ là 25 %. Với những thông tin thay đổi trên, lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ thay đổi bao nhiêu
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”
Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị các khoản phải trả tăng lên sẽ được cộng thêm vào với chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
Bảng báo cáo tài chính của DPM năm 2014 cho biết: Tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm các quỹ và cổ phần ưu tiên là 3.000.000 USD. Công ty có 120.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao dịch với giá 56 USD/cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường của công ty là
Nhận định nào sau đây là đúng
Bốn Báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chínhTheo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Nhận định “Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết một bức tranh về tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.” sai vì Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ.
Nhận định “Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.” sai vì Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định.
Nhận định “Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta biết doanh nghiệp có bao nhiều tiền dưới dạng tiền mặt và tiền gửi thanh toán.” sai vì số dư tiền gửi thanh toán nằm trên Bảng cân đối kế toán
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào làm giảm lợi nhuận sau thuế trong kỳ của doanh nghiệp
Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn
Trong số 4 khoản tiền được đề cập, chỉ có duy nhất khoản lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn là được lấy từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, 3 khoản còn lại đều được tính vào chi phí tài chính, và được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Công ty Thiên Nga vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ. Trước khi nghiệp vụ này xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là 0,85. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này

Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau:

Tổng tài sản bình quân của công ty là bao nhiêu

Các bước tiến hành phân tích Dupont bao gồm các nào
Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại
Để xây dựng được phương trình phân tích Dupont thì cần phải thu thập số liệu, sử dụng phương trình Dupont tính toán, đưa ra kết luận. Tuy nhiên cần phải kiểm tra tính chân thực của số liệu
Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về tài sản trên bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp
Khả năng chuyển hóa thành tiền
Theo nguyên tắc sắp xếp bảng cân đối kế toán, toàn bộ vốn huy động được sẽ được đầu tư sang tài sản và khi vốn đến hạn phải thanh toán thì tài sản sẽ chuyển thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán đó. Do vậy, các khoản mục trên phần tài sản được sắp xếp theo khả năng chuyển hóa thành tiền giảm dần
Theo nguyên tắc kế toán dồn tích, chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận tại thời điểm nào
Hàng hóa đã chuyển giao quyền sở hữu (dịch vụ đã hoàn thành) hoặc xuất hoá đơn bán hàng, khách hàng có thể chưa trả tiền nhưng đã chấp nhận thanh toán theo mức giá thỏa thuận
Theo nguyên tắc của kế toán, doanh thu phải được ghi nhận trong điều kiện chắc chắn. Vì vậy, thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán là thời điểm doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu
Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng với hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư tài sản cố định là khoản đầu tư nhằm hình thành các tài sản ngắn hạn cần thiết để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường
Khoản đầu tư nhằm hình thành các tài sản ngắn hạn cần thiết để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường là đầu tư tài sản lưu động. Trong khi đó, đầu tư tài sản cố định là các hoạt động đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản cố định của doanh nghiệp
Năm N, công ty J có tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) là 12,5%, tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 24%. Hãy xác định hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) năm N của công ty J
Năm N, công ty N có lợi nhuận sau thuế 320.000 USD. Vốn chủ sở hữu tại thời điểm đầu và cuối năm N của công ty lần lượt là 1.800.000 USD và 2.200.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) năm N của công ty
Theo mô hình DuPont, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc những yếu tố gì
Hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn
Theo mô hình DuPont, ROE được phân tách như sau: ROE = LNST/VCSH = (LNST/DTT) × (DTT/TTS) × (TTS/VCSH) = ROS × Vòng quay TTS × EM. Trong đó, ROS phản ánh hiệu quả hoạt động hay hiệu quả quản lý chi phí, vòng quay TTS phản ánh hiệu quả khai thác tài sản, EM thể hiện cơ cấu vốn
Năm N, công ty K có doanh thu 800 triệu VND, lợi nhuận trước thuế 120 triệu VND, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty K
Hệ số nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Hệ số nợ trên tổng tài sản
Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ/Tổng Tài sản, cho biết tỷ lệ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi nợ, thường được xem xét trong đánh giá khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nợ càng nhiều, áp lực của các nghĩa vụ thanh toán càng lớn
Năm N, công ty M có lợi nhuận sau thuế 450.000 USD. Tổng tài sản tại thời điểm đầu và cuối năm N của công ty lần lượt là 2.400.000 USD và 3.600.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty
Để đánh giá xem doanh nghiệp đang có xu hướng thu hút vốn hay hoàn trả vốn, nhà nghiên cứu cần tập trung phân tích lưu chuyển tiền tệ từ nhóm hoạt động nào của doanh nghiệp
Năm N, công ty B có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 18%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty B
Thanh toán phần gốc của các khoản vay ngân hàng được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp
Ngày 01/01/N, công ty Linh Chi có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 396,35 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 217,56 triệuVND. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp này có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 480,92 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 150,76 triệu VND. Biết trong năm N, doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế là 950,28 triệu VND, chi phí khấu hao tài sản cố định là 92,7 triệu VND và không có lỗ hay lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty
Khi hạch toán lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, các khoản chi phí nào sau đây sẽ được cộng vào lợi nhuận sau thuế
Trong năm N, công ty PP có lợi nhuận sau thuế là 1.245.000 USD, chi phí khấu hao tài sản cố định là 450.000 USD. Tại thời điểm cuối năm N, khoản phải thu ngắn hạn giảm 195.000 USD, các khoản phải trả và phải nộp ngắn hạn giảm 238.000 USD so với thời điểm đầu năm N. Bên cạnh đó, trong năm N công ty có lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính là 372.000 USD. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty
Trong năm N, doanh nghiệp Kim Thành thu được tổng số tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ là 800 triệu VND, chi mua nguyên vật liệu là 540 triệu VND, trả lương nhân công là 150 triệu, các khoản thực chi khác hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh là 80 triệu VND, khấu hao tài sản cố định là 120 triệu VND. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp
Khi so sánh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh với lợi nhuận sau thuế trong kỳ, kết quả nào sau đây thường được xem là dấu hiệu tích cực đối với doanh nghiệp
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh lớn hơn lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Nếu một doanh nghiệp có mối quan hệ với khách hàng và nhà cung ứng tốt thì có thể áp đặt hoặc thỏa thuận những điều khoản giao dịch và thanh toán có lợi cho mình, chẳng hạn yêu cầu khách hàng thanh toán ngay phần lớn tiền mua hàng, đồng thời trì hoãn thanh toán với nhà cung ứng, từ đó làm tăng thực thu và giảm thực chi, khiến cho lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanhlớn hơn lợi nhuận sau thuế
Trong năm N, doanh nghiệp Phương Kiên phát hành cổ phiếu thường trị giá 10,6 tỷ VND và vay thêm từ ngân hàng 5,2 tỷ VND. Cũng trong năm này, doanh nghiệp thanh toán phần gốc của khoản các vay cũ là 8,1 tỷ VND và trả cổ tức 2,4 tỷ VND. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm N của doanh nghiệp
Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Việc đảm bảo khả năng thanh toán gián tiếp giúp cho doanh nghiệp tạo thu nhập ổn định hơn
Khả năng thanh toán có thể tác động gián tiếp tới khả năng sinh lợi: Doanh nghiệp cần duy trì ngân quỹ ở mức độ nhất định, đảm bảo khả năng thanh toán thì mới có thể mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất – kinh doanh, giúp hoạt động sản xuất – kinh doanh được duy trì thường xuyên, từ đó tạo ra thu nhập ổn định hơn
Khi so sánh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh với lợi nhuận sau thuế trong kỳ, kết quả nào sau đây thường được xem là dấu hiệu tích cực đối với doanh nghiệp
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh lớn hơn lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Nếu một doanh nghiệp có mối quan hệ với khách hàng và nhà cung ứng tốt thì có thể áp đặt hoặc thỏa thuận những điều khoản giao dịch và thanh toán có lợi cho mình, chẳng hạn yêu cầu khách hàng thanh toán ngay phần lớn tiền mua hàng, đồng thời trì hoãn thanh toán với nhà cung ứng, từ đó làm tăng thực thu và giảm thực chi, khiến cho lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanhlớn hơn lợi nhuận sau thuế
Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Với các yếu tố khác không đổi, hiệu quả hoạt động càng cao thì khả năng sinh lời càng cao
Hiệu quả hoạt động là một trong những yếu tố quyết định khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Với các yếu tố khác không đổi, nếu một doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động cao hơn thì khả năng sinh lời cũng cao hơn và ngược lại
Doanh nghiệp C có độ lớn đòn bẩy tài chính là 1,82. Hỏi nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp giảm 13% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) của doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào
Doanh nghiệp L có độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) là 2,15. Hỏi nếu doanh nghiệp muốn tăng thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) thêm 11,825% thì cần thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) như thế nào
Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp T biết nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp tăng 12,5% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) sẽ tăng 18%
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp KD có tiền và tương đương tiền là 37,8 triệu VND, phải thu ngắn hạn là 12,5 triệu VND, đầu tư tài chính ngắn hạn là 10,5 triệu VND, tồn kho là 90 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn là 78,6 triệu VND. Hãy xác định hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp SSN có tiền và tương đương tiền là 350.000 USD, phải thu ngắn hạn là 87.200 USD, tồn kho là 560.000 USD(ngoài ra không có tài sản ngắn hạn nào khác), tổng nợ ngắn hạn là 894.000 USD. Hãy xác định hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp
Trong năm N, công ty Tuấn Thành có lợi nhuận sau thuế bằng 312,25 triệu VND, chi phí khấu hao tài sản cố định bằng 120 triệu VND. Tại thời điểm 31/12/N, khoản phải thu ngắn hạn tăng 96,3 triệu VND, tồn kho tăng 60 triệu VND, khoản phải trả nhà cung ứng ngắn hạn tăng 75,8 triệu VND và khoản phải nộp ngân sách nhà nước ngắn hạn tăng 26 triệu VND so với thời điểm 01/01/N. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty
Năm N, công ty S đạt lợi nhuận sau thuế là 19,5 tỷ VND. Dựa vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, nhà phân tích xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty bằng 15%. Mặt khác, trong năm doanh nghiệp có sử dụng tài sản thuê hoạt động với giá trị là 30 tỷ VND. Hỏi nếu tính tới vai trò của tài sản thuê hoạt động thì ROA năm N của doanh nghiệp sẽ bằng bao nhiêu
Năm N, công ty A có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 14,5% và tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 11,6%. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản năm N của công ty A
Doanh nghiệp A có tài sản dài hạn là USD4.500.000, nguồn vốn dài hạn là USD6.300.000. Hỏi doanh nghiệp này áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào
Ngày 01/01/N, công ty D có nợ dài hạn là 40,52 tỷ VND. Ngày 31/12/N, nợ dài hạn của công ty là 32,84 tỷ VND. Biết trong năm N, công ty có tổng lưu chuyển tiền thuần là 15,6 tỷ VND, trong đó có 2,8 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và 6,3 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Hỏi doanh nghiệp cần thời gian bằng bao nhiêu năm để tạo ra đủ tiền từ hoạt động kinh doanh nhằm trả hết nợ dài hạn
Ngày 31/12/N, công ty G có tiền và tương đương tiền là 54,7 triệu VND, phải thu ngắn hạn là 18,6 triệu VND, đầu tư tài chính ngắn hạn là 10,2 triệu VND, tồn kho là 87,5 triệu VND, các tài sản ngắn hạn khác là 5,9 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn là 124,3 triệu VND. Biết hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh TB ngành lần lượt là 1,09 và 0,82. Nhận định nào sau đây về hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của công ty G năm N là chính xác
Hệ số thanh toán ngắn hạn của G cao hơn mức trung bình ngành, hệ số thanh toán nhanh của G thấp hơn mức trung bình ngành
Hệ số thanh toán ngắn hạn của G: (54,7 + 18,6 + 10,2 + 87,5 + 5,9)/124,3 = 1,42 > Hệ số thanh toán ngắn hạn trung bình ngành = 1,09. Hệ số thanh toán nhanh của G: (54,7 + 18,6 + 10,2)/124,3 = 0,67 < Hệ số thanh toán nhanh TB ngành = 0,82
Khi hạch toán lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, các khoản chi phí nào sau đây sẽ được cộng vào lợi nhuận sau thuế
2 doanh nghiệp X và Y có doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân năm N bằng nhau. Trong năm 2 doanh nghiệp đều làm ăn có lãi. Tuy nhiên doanh nghiệp X có tỷ lệ nợ bình quân/tổng tài sản bình quân trong năm cao hơn Y. Nhận định nào sau đây là chính xác
3 doanh nghiệp X, Y và Z có quy mô tổng tài sản bằng nhau và bằng 100 tỷ VND. Quy mô tài sản dài hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 30, 50 và 70 tỷ VND. Quy mô vốn ngắn hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 20, 50 và 80 tỷ VND. Hỏi kiểu chính sách tài trợ vốn mà X, Y và Z đang áp dụng lần lượt là gì
X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn
DN X: TSNH = 100 – 30 = 70 tỷ VND > Vốn ngắn hạn = 20 tỷ VND → Chính sách tài trợ thận trọng. DN Y: TSNH = 100 – 50 = 50 tỷ VND = Vốn ngắn hạn → Chính sách tài trợ cân bằng. DN Z: TSNH = 100 – 70 = 30 tỷ VND < Vốn ngắn hạn = 80 tỷ VND → Chính sách tài trợ mạnh dạn
Công ty M không sử dụng cổ phiếu ưu tiên, có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) trong năm là 1.800.000 USD, chi phí lãi vay trong năm là 200.000 USD. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty
Năm N, doanh nghiệp T có nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là 2.548.000 USD, 494.000 USD và 1.800.000 USD; xuất quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là 1.687.000 USD, 1.500.000 USD và 67.500 USD. Đầu năm N, doanh nghiệp có số dư tiền mặt là 750.000 USD. Doanh nghiệp muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối năm là 1.500.000 USD. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở thời điểm cuối năm N của doanh nghiệp
Thặng dư 837.500 USD
LCTT từ HĐKD = 2.548.000 – 1.687.000 = 861.000, LCTT từ hoạt động đầu tư = 494.000 – 1.500.000 = – 1.006.000, LCTT từ HĐ tài chính = 1.800.000 – 67.500 = 1.732.500. Tổng LCTT = 861.000 – 1.006.000 + 1.732.500 = 1.587.500. Dư tiền cuối năm N = 750.000 + 1.587.500 = 2.337.500. Thặng dư ngân quỹ cuối năm = 2.337.500 -1.500.000 = 837.500
Năm N, công ty Y có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 20,5%, tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 16,4%. Giả sử vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu công ty muốn tăng ROA lên 24% thì cần phải tăng ROS thêm bao nhiêu phần trăm
Năm N, công ty H có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,66%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 8,44%, vòng quay tổng tài sản là 0,6 vòng. Giả sử ROS và vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu công ty muốn tăng ROE lên 18,09% thì cần thay đổi hệ số Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân như thế nào

Thông tin sử dụng trong phân tích là các thông tin
Select one:
a. Thông tin nội bộ và báo cáo tài chính công ty
b. Các báo cáo tài chính của công ty
c. Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty
d. Thông tin ngành kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty. Vì Thông tin bên ngoài bao gồm thông tin kinh tế vĩ mô, ngành kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. Thông tin bên trong bao gồm các báo cáo tài chính của công ty và các thông tin nội bộ khác. Tham khảo: Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text

The correct answer is: Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty

Nội dung phân tích tài chính theo phân tích các hoạt động bao gồm
Select one:
a. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động đầu tư
b. Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính
c. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính
d. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính. Vì Đây là các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 1, Mục 4.5. Nội dung phân tích, thuộc BG Text

The correct answer is: Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính

Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bìnhngành, bạn cần có thêm dữ liệu nàotrong số các dữ liệu dưới đây?
Select one:
a. Vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn trung bình ngành.
b. Tỷ số Nợ trên VCSH của công ty thấp hơn trung bình ngành.
c. Tỷ số VCSH trên tổng tài sản thấp hơn trung bình ngành.
d. Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu của công tycao hơn trung bình ngành.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ số Nợ trên VCSH của công ty thấp hơn trung bình ngành. Vì Theo phương trình phân tích Dupont, ROE = ROA x EM, EM là hệ số nhân vốn chủ sở hữu Tham khảo Bài 1, Mục 4.4.1. Phương pháp phân tích Dupont, thuộc BG Text

The correct answer is: Tỷ số Nợ trên VCSH của công ty thấp hơn trung bình ngành.

Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về vốn trên bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Select one:
a. Trật tự ưu tiên thanh toán của vốn.
b. Khả năng dễ dàng huy động của các nguồn vốn.
c. Khả năng chuyển hóa thành tiền.
d. Giá trị sổ sách của vốn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trật tự ưu tiên thanh toán của vốn. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp bảng cân đối kế toán, toàn bộ vốn huy động được sẽ được đầu tư sang tài sản và khi vốn đến hạn phải thanh toán thì tài sản sẽ chuyển thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán đó. Do vậy, các khoản mục trên phần vốn được sắp xếp theo trật tự ưu tiên thanh toán giảm dần. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.1. Bảng cân đối kế toán, BG Text

The correct answer is: Trật tự ưu tiên thanh toán của vốn.

Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”?
Select one:
a. Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng.
b. Khấu hao tài sản cố định đã trích, được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: 100 triệu đồng.
c. Khoản trả trước cho người bán cuối kỳ giảm so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
d. Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng. Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị khoản phải trả giảm xuống sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text.

The correct answer is: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng.

Ngày 01/01/N, công ty X có dự trữ tiền mặt là 100 triệu VND. Cho biết các thông tin tài chính quý 1/N của công ty như sau (Đơn vị: VND): Tiền bán hàng cả quý bằng 120 triệu, trong đó có 80% được doanh nghiệp thu ngay, phần còn lại sẽ được thu hồi vào quý sau. Tiền mua vật tư cả quý bằng 85 triệu, trong đó có 60% được doanh nghiệp thanh toán ngay, phần còn lại sẽ được thanh toán vào quý sau. Tiền thuê dịch vụ cả quý bằng 24 triệu, tiền lương trả cho nhân công cả quýbằng 60 triệu, lãi vay cả quý 15 triệu đều được thanh toán ngay trong quý. Ngoài ra trong quý doanh nghiệp còn có các khoản thu khác bằng 12 triệu và các khoản chi khác bằng 18 triệu. Công ty muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý 1/N của công ty?
Select one:
a. Thặng dư 52 triệu VND.
b. Thâm hụt 24 triệu VND.
c. Thặng dư 60 triệu VND.
d. Thâm hụt 40 triệu VND.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thâm hụt 24 triệu VND. Vì Tổng nhập quỹ = 120 x 80% + 12 = 108 trVND. Tổng xuất quỹ = 85 x 60% + 24 + 60 + 15 + 18 = 168 trVND. LCTT = 108 – 168 = -60 trVND. Dư tiền cuối quý = 100 – 60 = 40 trVND. Dự trữ tiền tối thiểu = 64 trVND → Thâm hụt: 64 – 40 = 24 trVND. Tham khảo Bài 6; Mục 6.2.4. Bài tập tình huống – Xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp, thuộc BG Text.Text.

The correct answer is: Thâm hụt 24 triệu VND.
Thanh lý máy móc, trang thiết bị đã qua sử dụng được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp?
Select one:
a. Hoạt động đầu tư.
b. Hoạt động sản xuất – kinh doanh.
c. Không làm phát sinh lưu chuyển tiền tệ.
d. Hoạt động tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động đầu tư. Vì LCTT từ hoạt động đầu tư phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Tham khảo Bài 6; Mục 6.1. Phương pháp xác định dòng tiền, thuộc BG Text.Text.

The correct answer is: Hoạt động đầu tư.
Năm N, doanh nghiệp T có nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $2548000, $494000 và $1800000; xuất quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $1687000, $1500000 và $67500. Đầu năm N, doanh nghiệp có số dư tiền mặt là $750000. Doanh nghiệp muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối năm là $1500000. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở thời điểm cuối năm N của doanh nghiệp?
Select one:
a. Thặng dư $837500.
b. Thâm hụt $592000.
c. Thâm hụt $337500.
d. Thặng dư $295000.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thặng dư $837500. Vì LCTT từ HĐKD = $2548000 – $1687000 = $861000, LCTT từ HĐ đầu tư = $494000 – $1500000 = -$1006000, LCTT từ HĐ tài chính = $1800000 – $67500 = $1732500. Tổng LCTT = $861000 – $1006000 + $1732500 = $1587500. Dư tiền cuối năm N = $750000 + $1587500 = $2337500. Thặng dư ngân quỹ cuối năm = $2337500 – $1500000 = $837500. Tham khảo Bài 6; Mục 6.2.4. Bài tập tình huống – Xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp, thuộc BG Text. Text.

The correct answer is: Thặng dư $837500.
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp K có 3 loại tài sản ngắn hạn là tiền mặt, phải thu ngắn hạn và tồn kho. Biết tại thời điểm đó K có tổng nợ ngắn hạn là $675000, hệ số thanh toán ngắn hạn là 1,62, hệ số thanh toán nhanh là 0,74. Hãy xác định lượng tồn kho của K tại thời điểm 31/12/N?
Select one:
a. $337500.
b. $177000.
c. $594000.
d. $297000.
Phản hồi
Phương án đúng là: $594000. Vì Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH / Nợ ngắn hạn = (Tiền + Phải thu ngắn hạn + Tồn kho) / Nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Phải thu ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn → Hệ số thanh toán ngắn hạn – Hệ số thanh toán nhanh = Tồn kho / Nợ ngắn hạn → Tồn kho = (Hệ số thanh toán ngắn hạn – Hệ số thanh toán nhanh) x Nợ ngắn hạn = (1,62 – 0,74) x $675000 = $594000. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text. Text.

The correct answer is: $594000.

Nhận định nào sau đây là chính xác về tương quan của các tỷ số thanh toán của một doanh nghiệp tại một thời điểm bất kỳ?
Select one:
a. Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn.
b. Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời.
c. Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức nhanh.
d. Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán nhanh.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời. Vì Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH / Nợ ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Phải thu ngắn hạn + Đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn, Hệ số thanh toán tức thời = Tiền / Nợ ngắn hạn. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text. Text.

The correct answer is: Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời.

Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
Select one:
a. Khả năng thanh toán không ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
b. Đối với doanh nghiệp, khả năng sinh lời quan trọng hơn khả năng thanh toán.
c. Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt.
d. Việc đảm bảo khả năng thanh toán gián tiếp giúp cho doanh nghiệp tạo thu nhập ổn định hơn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt. Vì khả năng thanh toán có thể tác động gián tiếp tới khả năng sinh lợi: Doanh nghiệp cần duy trì ngân quỹ ở mức độ nhất định, đảm bảo khả năng thanh toán thì mới có thể mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất – kinh doanh, giúp hoạt động sản xuất – kinh doanh được duy trì thường xuyên, từ đó tạo ra thu nhập ổn định hơn. Tham khảo Bài 7, mục 7.2. Mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán. Text.

The correct answer is: Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt.

Năm N, công ty Z có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15,19%, tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 12,4%, vòng quay tổng tài sản là 0,5 vòng. Hãy xác định tỷ lệ Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân năm N của công ty Z?
Select one:
a. Xấp xỉ 0,259.
b. Xấp xỉ 0,592.
c. Xấp xỉ 0,925.
d. Xấp xỉ 0,328.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xấp xỉ 0,592. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × 1/(1 – Nợ/TTS)  15,19% = 12,4% × 0,5 × 1/(1 – Nợ/TTS) → Nợ / TTS ≈ 0,592. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text.

The correct answer is: Xấp xỉ 0,592.

Năm N, công ty A có tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) là 30%, vòng quay tổng tài sản là 1,5 vòng, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,25. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty A?
Select one:
a. 12%.
b. 16%.
c. 25%.
d. 20%.
Phản hồi
Phương án đúng là: 20%. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × EM → ROS = ROE/(Vòng quay TTS × EM) = 30%/(1,5 × 1,25) = 16%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text.

The correct answer is: 20%.
Câu hỏi 9
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và dự kiến số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ tới lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
Select one:
a. 255,3 tr đồng.
b. 310,2 tr đồng.
c. 228,5 tr đồng.
d. 210,5 tr đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 228,5 tr đồng. Vì doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = 1000 x 25 000 + 2 500 x 55 000+ 3 000 x 22 000 = 228 500 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText.

The correct answer is: 228,5 tr đồng.
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty An Tiên dự tính số dư các khoản mục trên bảng Cân đối kế toán dự báo cuối năm tiếp theo như sau (đv: triệu đồng): Khoản phải thu: 200. Khoản phải trả: 500. Phải nộp NSNN: 200. Vay ngân hàng: 200. Vốn góp: 800. Dự trữ vật tư: 400. TSCĐ: 300. Cho biết số dư dự báo về tiền của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ là bao nhiêu?
Select one:
a. 200 tr đồng.
b. 400 tr đồng.
c. 500 tr đồng.
d. 600 tr đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng NV = Phải trả + phải nộp + vay NH + Vốn góp = 500 + 200 + 800 = 1 500. Tiền = Tổng NV – phải thu – dự trữ vật tư – TSCĐ = 1 500 – 200 – 400 – 300 = 600. Tham khảo Bài 8, Mục 4.3. Dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: 600 tr đồng.
Câu hỏi 11
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty Mango có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ lệ các khoản chi phí trên doanh thu trong kỳ tới không thay đổi so với kỳ này. Hãy cho biết tỷ phần dự báo của giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu lần lượt là bao nhiêu?

Select one:
a. 30,5%, 25% và 3,1%.
b. 37,5%, 12 %, và 1%.
c. 35%, 11% và 2,5%.
d. 37,5%, 12,5% và 2,5%.
Phản hồi
Phương án đúng là: 37,5%, 12,5% và 2,5%. Vì Tỷ phần dự kiến của giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay trên doanh thu của công ty Mango dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này như sau: GVHB/DT = 30 000 / 80 000 = 37,5%; CPHĐ/DT = 10 000 / 80 000 = 12,5 %; CPLV/DT = 2 000 / 80 000 = 2,5%. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: 37,5%, 12,5% và 2,5%.
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây không đúng với lập bảng cân đối kế toán dự báo?
Select one:
a. Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng với doanh thu.
b. Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên.
c. Tài sản cố định thường thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu.
d. Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: Tài sản cố định sẽ không nhất thiết phải thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu. (đặc biệt là khi công ty hoạt động chưa huy động tối đa công suất năng lực sản xuất hiện có).
Tham khảo Bài 8, Mục 4, Lập dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Tài sản cố định thường thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu.
Câu hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào đúng với dự báo doanh thu?
Select one:
a. Thị phần và khả năng cạnh tranh ít ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
b. Sức mạnh của nền kinh tế không có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh cũng đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp lên.
d. Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh cũng đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp lên. Vì điều này đúng vì việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm là chiến lược chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh thông qua giá cả, làm tăng doanh số bán hàng. Trong khi đó: A sai vì thị phần và khả năng cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp; B sai vì nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ tăng khả năng bán hàng của doanh nghiệp; C sai vì sức mạnh của nền kinh tế có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 8, Mục 4, Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, thuộc BG TextText.

The correct answer is: Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh cũng đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp lên.
Câu hỏi 14
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường kỳ tới phát triển tốt và sẽ tăng 10% số lượng bán của mỗi sản phẩm so với kỳ hiện tại ( giá mỗi sản phẩm không thay đổi). Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
Select one:
a. 243 000 000 đồng.
b. 228 330 000 đồng.
c. 261 330 000 đồng.
d. 251 350 000 đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 251 350 000 đồng. Vì Doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = 1 000 x 110% x 25 000 + 2 500 x 110% x 55 000+ 3 000 x 110% x 22 000 = 251 350 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText.

The correct answer is: 251 350 000 đồng.
Câu hỏi 15
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Sau khi lập xong dự báo bảng cân đối kế toán sơ bộ kỳ tới của công ty BMG, ban quản lý công ty quyết định bổ sung thêm một nghiệp vụ nữa là công ty dự kiến phát hành trái phiếu và thu về 100 tỷ đồng tiền mặt. Hỏi bảng CĐKT dự báo mới sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 75 tỷ đồng.
b. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng.
c. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm 100 tỷ đồng.
d. Không có thay đổi gì.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng. Vì nghiệp vụ phát hành trái phiếu thu về 100 tỷ đồng làm tăng nguồn vốn nợ của doanh nghiệp (nợ dài hạn) và đồng thời làm tăng tiền mặt (tài sản) của doanh nghiệp 1 lượng bằng 100 tỷ. Tham khảo Bài 8, Mục 4.3. Dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng.

Năm N, công ty V có doanh thu là 712.000 USD, lợi nhuận sau thuế là 85.600 USD, tổng tài sản bình quân là 1.320.000 USD, vốn chủ sở hữu bình quân là 829.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) năm N của công ty V?
Select one:
a. ROS ≈ 13,67%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 7,14%.
b. ROS ≈ 13,67%; ROA ≈ 7,14%; ROE ≈ 10,33%.
c. ROS ≈12,02%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 10,33%.
d. A. ROS ≈ 12,02%; ROA ≈ 10,33%; ROE ≈ 13,67%.
Phản hồi
Phương án đúng là: ROS ≈ 12,02%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 10,33%. Vì ROS = LNST/Doanh thu = 85.600/712.000 ≈ 12,02%; ROA = LNST/Tổng TS bình quân = 85.600/1.320.000 ≈ 6,48%; ROE = LNST/VCSH bình quân = 85.600/829.000 = 10,33%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3. Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời. Text.

The correct answer is: ROS ≈12,02%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 10,33%.

Năm N, công ty X có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 19,2%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Giả sử vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) tăng thêm 2% thì ROA của công ty sẽ là bao nhiêu?
Select one:
a. 24,4%.
b. 25,8%.
c. 21,6%.
d. 32,0%.
Phản hồi
Phương án đúng là: 21,6%. Vì Theo phương trình DuPont: ROA = ROS × Vòng quay TTS. Vòng quay TTS không đổi, ROS tăng 2% → ROA tăng: 2% × 1,2 = 2,4% → ROA mới = 19,2% + 2,4% = 21,6%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).Text.

The correct answer is: 21,6%.

Năm N, công ty H có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,66%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 8,44%, vòng quay tổng tài sản là 0,6 vòng. Giả sử ROS và vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu công ty muốn tăng ROE lên 18,09% thì cần thay đổi hệ số Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân như thế nào?
Select one:
a. Tăng 12%.
b. Tăng 10%.
c. Tăng 16%.
d. Tăng 8%.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng 8%. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × 1/(1 – Nợ/TTS). Ban đầu: ROE = 12,66% = 8,44% × 0,6 × 1/(1 – Nợ/TTS) → Nợ/TTS (ban đầu) = 60%. Nếu tăng ROE lên 18,09%: ROE = 18,09% = 8,44% × 0,6 × 1/(1 – Nợ/TTS) → Nợ/TTS (mới) = 72%. Vậy cần tăng Nợ/TTS: 72%  60% = 12%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Text.

The correct answer is: Tăng 8%.

Tiến hành lập dự báo Báo cáo tài chính theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu cần?
Select one:
a. Xác định cơ cấu doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
b. Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
c. Xác định tỉ lệ tăng trưởng chi phí giá vốn hàng bán, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theogiá vốn hàng bán.
d. Xác định tỉ lệ tăng trưởng tổng tài sản, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo tài sản.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu. Vì Phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu là phương pháp dự báo báo cáo tài chính thông quaxác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu. Sau đó, dự báo báo cáo kết quả kinh doan, dự báo bảng cân đối kế toán và xác định nhu cầu vốn bổ sung, điều chỉnh dự báo, và dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tham khảo: Bài 8, Mục 3, Phương pháp lập dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Câu hỏi 10
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Lập dự báo Báo cáo KQKD gồm các bước sau, ngoại trừ:
Select one:
a. Dự báo lợi nhuận trước khi dự báo doanh thu.
b. Trên cơ sở xác định các yếu tố của báo cáo KQKD, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh.
c. Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí trên doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này.
d. Dự báo doanh thu là bước đầu tiên.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự báo lợi nhuận trước khi dự báo doanh thu. Vì Lập dự báo Báo cáo KQKD gồm các bước sau: 1. Dự báo doanh thu; 2. Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí trên doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này; 3. Trên cơ sở xác định các yếu tố của báo cáo KQKD, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh. Tham khảo: Bài 8, Mục 4, Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, thuộc BG TextText.

The correct answer is: Dự báo lợi nhuận trước khi dự báo doanh thu.
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường đầu vào tăng giá khiến cho giá bán của mỗi sản phẩm tăng 5 000 đồng, kéo theo đó số lượng bán mỗi sản phẩm giảm 500 đơn vị. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
Select one:
a. 202 500 000 đồng.
b. 228 330 000 đồng.
c. 251 350 000 đồng.
d. 243 000 000 đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 202 500 000 đồng. Vì Doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = (1 000 – 500) x (25 000 + 5 000) + (2 500 – 500) x (55 000 + 5 000) + (3 000 – 500) x (22 000 + 5 000) = 202 500 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText.

The correct answer is: 202 500 000 đồng.
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào không đúng với dự báo doanh thu?
Select one:
a. Thị phần và khả năng cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
b. Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh không có tác dụng đẩy doanh số.
c. Việc tăng giá để bù đắp các chi phí tăng lên khiến cho doanh thu của doanh nghiệp sụt giảm.
d. Nhiều doanh nghiệp do tiến hành dự báo sai về triển vọng của nền kinh tế trong tương lại nên đưa ra các số liệu về dự báo doanh số của doanh nghiệp không chính xác.
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh không có tác dụng đẩy doanh số.Vì việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh sẽlàm tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 8, Mục 4, Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh không có tác dụng đẩy doanh số.
Câu hỏi 13
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABB có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 50%, 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới là 100 000$, cho biết dự báo lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ tới, biết thuế suất thuế TNDN kỳ tới là 20%

Select one:
a. 13 000 $
b. 21 400 $
c. 19 500 $
d. 26 400 $
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh thu dự báo kỳ tới của công ty không là 26.400$, dựa vào tỷ phần đã cho ta xác định được các chi phí dự báo kỳ tới của công ty là: Giá vốn hàng bán = 100 000 x 50% = 50 000; Chi phí hoạt động = 100 000 x 15% = 15 000; Chi phí lãi vay = 100 000 x 2% = 2 000; LNTT = 100 000 – (50 000 + 15 000 + 2000) = 33 000; LNST =\ 33 000 x (1 – 20%)= 26 400 $. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: 26 400 $
Câu hỏi 14
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây không phải là căn cứ chủ yếu để lập dự báo tài chính?
Select one:
a. Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp.
b. Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội.
d. Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước.
Phản hồi
Phương án đúng là: Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội. Vì đây không phải là căn cứ chủ yếu trong lập dự báo tài chính. Bốn căn cứ chủ yếu để lập dự báo tài chính là Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước; các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp, các chính sách; chế độ tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp; và những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh mà trực tiếp là môi trường tài chính. Tham khảo Bài 8, Mục 2, Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo, thuộc BG TextText.

The correct answer is: Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội.
Câu hỏi 15
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đã được gắn cờXóa cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào không đúng với dự báo doanh thu?
Select one:
a. Những yếu tố của nền kinh tế vĩ mô và các chính sách khuyến khích hay hạn chế của chính phủ đối với sản phẩm trong ngànhcó tác động đến doanh thu của doanh nghiệp.
b. Thị phần và khả năng cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
c. Sức mạnh của nền kinh tế có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thị phần và khả năng cạnh tranh.
d. Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp.
Phản hồi
Phương án đúng là: : Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Vì Điều này sai vì nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toan cho khách hàng sẽ tăng khả năng bán hàng của doanh nghiệp.Tham khảo Bài 8, Mục 4, Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp.

Năm N, công ty D có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,864%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 13,4%, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,6. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản năm N của công ty D?
Select one:
a. 1,5 vòng.
b. 0,2 vòng.
c. 0,6 vòng.
d. 2,1 vòng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 0,6 vòng. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × EM → Vòng quay TTS = ROE/(ROS × EM) = 12,864%/(13,4% × 1,6) = 0,6 (vòng). Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text.

The correct answer is: 0,6 vòng.

Năm N, công ty E có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 29,9%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 20%, vòng quay tổng tài sản là 1,3 vòng. Hãy xác định hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) năm N của công ty E?
Select one:
a. 1,15.
b. 1,82.
c. 1,56.
d. 2,51.
Phản hồi
Phương án đúng là: 1,15. Vì EM = ROE/ROS × Vòng quay TTS) = 29,9%/(20% × 1,3) = 1,15. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × EM → Text.

The correct answer is: 1,15.

Năm N, công ty C có doanh thu thuần là 3.800.000 USD, tổng chi phí (chưa kể chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) là 2.500.000 USD, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Hãy xác định tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) năm N của công ty C?
Select one:
a. 10,14%.
b. 18,56%.
c. 12,88%.
d. 20,53%.
Phản hồi
Phương án đúng là: 20,53%. Vì LNTT = 3.800.000  2.500.000 = 1.300.000, LNST = 1.300.000 × (1  40%) = 780.000, ROS = 780.000/3.800.000 = 20,53%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).Text.

The correct answer is: 20,53%.

Công ty Kinh Bắc dự kiến các khoản thu chi hàng tháng trong quý I năm N như sau: Thu tiền bán hàng mỗi tháng: 200 tr đồng. Thu từ thanh lý tài sản cố định trong tháng hai: 50 tr đồng. Chi mua nguyên vật liệu mỗi tháng bằng 50% tiền thu từ bán hàng của tháng đó. Chi dịch vụ mua ngoài mỗi tháng 20 tr đồng. Chi lương nhân viên mỗi tháng 30 tr đồng. Cho biết số dư tiền mặt đầu quý I/N của công ty là 20 tr đồng. Hỏi số dư tiền mặt của công ty cuối quý I năm N là bao nhiêu?
Select one:
a. 200 tr đồng.
b. 250 tr đồng.
c. 245 tr đồng.
d. 220 tr đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định dòng tiền ròng quý I/N của công ty: Tổng thu: 200x 3 + 50 = 650. Tổng chi: (200 x 50% + 20 + 30) x 3 = 450 Chênh lệch thu – chi: 650 – 450 = 200. Dư tiền mặt cuối kỳ = Dư ĐK + chênh lệch thu chi = 200 + 20 = 220 tr đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.5. Dự báo ngân quỹ, thuộc BG TextText.

The correct answer is: 220 tr đồng.

Điều nào sau đây không nằm trong quy trình lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?
Select one:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự báo.
b. Thu thập và phân tích thông tin tài chính.
c. Định giá cổ phiếu doanh nghiệp.
d. Lập dự báo ngân quỹ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Định giá cổ phiếu doanh nghiệp. Vì quy trình lập kế hoạch tài chính bắt đầu từ việc thu thập và phân tích thông tin tài chính, soạn thảo dự báo, và hoàn thiện các báo cáo tài chính dự báo (báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo ngân quỹ). Việc định giá cổ phiếu thường không nằm trong việc lập kế hoạch tài chính của DN. Tham khảo Bài 8, Mục 2, Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Định giá cổ phiếu doanh nghiệp.

Điều nào sau đây không đúng với lập báo cáo ngân quỹ?
Select one:
a. Cần lập bảng đánh giá ngân quỹ.
b. Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán.
c. Phục vụ công tác quản lý dòng tiền hiệu quả.
d. Bao gồm dự báo dòng tiền vào, dự báo dòng tiền ra, và dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. Vì Điều này sai vì dự báo báo cáo ngân quỹ thực hiện sau khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. Tham khảo Bài 8, Mục 6, Lập dự báo ngân quỹ, thuộc BG Text Text.

The correct answer is: Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán.

Công ty Benzo có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới không thay đổi so với kỳ này, hỏi chi phí hoạt động và chi phí lãi vay dự báo kỳ tới lần lượt là báo nhiêu?

Select one:
a. 10 000 $ và 1 200$.
b. 12 000 $ và 1 600$.
c. 13 000 $ và 1 800$.
d. 14 000 $ và 1 600$.
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh thu dự báo kỳ tới của công ty không là 80 000, dự vào tỷ phần đã cho ta xác định được các chi phí dự báo kỳ tới của công ty là: Chi phí hoạt động = 80 000 x 15% = 12 000 $. Chi phí lãi vay = 80 000 x 2% = 1 600 $. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG TextText.

The correct answer is: 12 000 $ và 1 600$.

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *