Tại đây
Bcc
Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó.
Collagen của Nhật luôn được biết đến là một thị trường cung cấp các sản phẩm làm đẹp có chất lượng rất tốt. Các sản phẩm collagen của Nhật luôn được chào đón nồng nhiệt bởi công dụng của chúng đã được công nhận. Vì vậy khi mà trên thị trường có rất nhiều tên tuổi lớn như collagen của Đức, Úc hay Đức thì collagen của Nhật vẫn có một chỗ đứng rất vững chắc. Collagen là một loại protein vô cùng quan trọng chiếm tới hơn 25% tổng lượng protein có trong cơ thể. Collagen được ví như chất kéo giúp kết dính các mô, giúp cơ thể tạo thành khối thống nhất. Đặc biệt với làn da, collagen giúp tạo nên độ đàn hồi, săn chắc, giúp da phục hồi nhanh chóng hơn sau những tổn thương.
Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).
Vì: Bạn có thể nhìn nhận học liệu đa phương tiện như sau:
· Về mặt nội dung: Đây là một tập hợp các nội dung học tập của bạn. Từ bài giảng tới các bài kiểm tra trắc nghiệm hay tự luận, các đoạn phim mô phỏng thao tác và mọi nội dung khác.
· Về công nghệ sử dụng: Bao gồm nhiều loại nội dung khác nhau từ đoạn văn (Text), bảng trình diễn, tiếng nói (audio), phim (video) và các đoạn hoạt hình (annimation).
Vì:
LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
…
LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG, tr.48) và mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Vì:
Chuẩn đóng gói e-learning bao gồm:
· Cách để ghép nhiều đơn vị nội dung khác nhau thành một gói nội dung duy nhất. Các đơn vị nội dung có thể là các khóa học, các file HTML, ảnh, multimedia, style sheet, và mọi thứ khác xuống đến một icon nhỏ nhất.
· Gồm thông tin mô tả tổ chức của một khóa học hoặc module sao cho có thể nhập vào được hệ thống quản lý và hệ thống quản lý có thể hiển thị một menu mô tả cấu trúc của khóa học và sinh viên sẽ học dựa trên menu đó.
· Gồm các kĩ thuật hỗ trợ chuyển các khóa học hoặc module từ hệ thống quản lý này sang hệ thống quản lý khác mà không phải cấu trúc lại nội dung bên trong.
Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL
KĐ2: Cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?
Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng
KĐ2: Để có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ ADSL?
Ctrl-Q: Tắt Yahoo
Ctrl-Shift-A: Thêm bạn
Vì: Sau khi đọc và học với các tài liệu, học liệu được cung cấp trên website E-Learning, bạn có thể tham gia diễn đàn giải đáp thắc mắc những vấn đề liên quan đến bài học và các nội dung khác trong diễn đàn của lớp học. Các câu hỏi trong diễn đàn thường là các câu hỏi mở, mang tính cộng đồng và không cần trả lời ngay tức khắc. Đối với sinh viên của NEU-EDUTOP nếu có câu hỏi cần trả lời gấp, sinh viên có thể sử dụng hệ thống H2472.
Vì: Nói chung không có một quy tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thư, bới vì mỗi hệ thống thư lại có thể sử dụng một qui ước riêng về địa chỉ. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là địa chỉ miền (Domain-Base Address) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Windows, và địa chỉ UUCP (Unix to Unix Copy Command) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Unix. Ngoài hai dạng địa chỉ trên, còn có một dạng địa chỉ nữa tạo thành bởi sự kết hợp của cả hai dạng địa chỉ trên, gọi là địa chỉ hỗn hợp.
Vì:
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau:
…
(3) Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật
· Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập.
· Ngăn chặn các đăng ký trái phép.
· Có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
· Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng Web.
· …
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau:
· …
· (4) Yêu cầu giao diện người dùng
Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh và thân thiện người dùng.
Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau.
Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.
· …
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS), phần (4) Yêu cầu giao diện người dùng (BG, tr.49
2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF
Rút gọn địa chỉ IPv6 (2 cách): Bỏ các số 0 đứng đầu, Thay thế nhiều nhóm số 0 thành một dấu::
Ví dụ rút gọn địa chỉ IPv6: ADBF:0000:0000:0000:0000:000A:00AB:0AC
A) NetBEUI
B) Leased-Line
C) IPX/SPX
D) TCP/IP
Địa chỉ IP nào không thể gán
cho các thiết bị trên mạng?
Địa chỉ IP nào không thể gán
cho các thiết bị trên mạng?
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless Access Point).
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning.
PB2: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn metadata.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning.
PB2: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn metadata.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.
PB2: Các chuẩn quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần thiết được gọi là các chuẩn đóng gói.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.
…
Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata. trang 10 bài 3
PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không.PB2: ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo…Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng
PB1 đúng, PB2 sai.
Vì:IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau.
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng
OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo…
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau:
PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat.
PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Mô hình kiến trúc Web không cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning.
PB2: Mô hình kiến trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học.
PB2: LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Vì: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
PB1: Giai đoạn 1984-1993: Người thầy thông thái đã dần lộ rõ thông qua các phương tiện: E-mail, CBT, qua Intranet với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo bằng công nghệ WEB với hình ảnh chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai trên diện rộng.
PB2: Giai đoạn 1994-1999: Các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các ứng dụng mạng IP, công nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet được nâng cao, các công nghệ thiết kế Web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo.
Giai đoạn 1994-1999: …Người thầy thông thái đã dần lộ rõ thông qua các phương tiện: E-mail, CBT, qua Intranet với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo bằng công nghệ WEB với hình ảnh chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai trên diện rộng.
Giai đoạn 2000-2005: Các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các ứng dụng mạng IP, công nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet được nâng cao, các công nghệ thiết kế Web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo.
PB1: Trước năm 1983: phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học.
PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Vì:
· Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học.
· Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này.
Vì: http://elearning.neu.topica.vn/file.php/1/Untitled.png Nút trang yêu thích (Favorites): Mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các trang web mà bạn yêu thích, danh sách các trang web đã duyệt, các feed, và nút thêm trang vào danh mục yêu thích.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67).
Ctrl + M: Send an Instant Message
Ctrl + J: Start Video Call
Ctrl + L: Start a Voice Call
Ctrl + T: Send an SMS Mesage
Vì:
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất:
· E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton).
· E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc).
· E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
Vì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính:
· Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông…
· Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví dụ đơn giản như MacroMedia, Authorware, Toolbook… ).
· Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Đây là phần quan trọng của e-learning bao gồm nội dung các khoá học, các phần mềm dạy học…
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Mô hình hệ thống e-learning (BG, tr.51).
Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT.
CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
· Học mọi lúc, mọi nơi;
· Học liệu hấp dẫn;
· Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
· Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
· Cập nhật mới nhanh;
· Học có sự hợp tác, phối hợp;
· Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
· Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Trong số các chương trình gửi và nhận thư điện tử dưới đây, chương trình nào được phát triển bởi Microsoft?
Select one:
b. Gmail
c. Neo Mail
d. Yahoo Mail
Phản hồi
Đáp án đúng là: Outlook
Vì: Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office của Microsoft có chức năng gửi và nhận thư điện tử.
Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?
Select one:
b. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người.
c. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
d. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet.
Phản hồi
Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
Select one:
b. CC
c. Body
d. Subject
Phản hồi
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email.
Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận chính ở trường “To:”.
Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết.
Thân email (Body): chứa nội dung của email.
Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?
Select one:
b. Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
c. Gần như tất cả các dịch vụ thư điện tử đều miễn phí.
d. Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư điện tử.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
Vì: Dùng Webmail có một số ưu điểm, đó là:
Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.
Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.
Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình email được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.
Chọn khẳng định đúng nhất?
Select one:
a. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư mà bạn cùng lớp gửi tới.
b. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể gửi thư tới bạn cùng lớp.
c. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể trả lời thư mà bạn cùng lớp gửi tới.
d. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.
Phản hồi
Gmail cung cấp dịch vụ cho mọi người dùng chứ ko chỉ giới hạn cho một nhóm đối tượng nào.
Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?
Select one:
a. Chương trình duyệt Web (Web Browser)
b. Tất cả các phương án trên
c. Chương trình gửi nhận E-Mail
d. Chương trình soạn thảo văn bản
Phản hồi
Phương án đúng là Chương trình duyệt Web (Web Browser). Vì đấy là chức năng chỉnh của trình duyệt web.
Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Select one:
a. Dịch vụ Chat.
b. Dịch vụ thư điện tử.
c. Dịch vụ tải tệp tin.
d. Dịch vụ World Wide Web.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một chương trình được gọi tên là trình duyệt web (Web Browser).
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning?
Select one:
a. Chỉ có nhóm D.
b. Nhóm B và nhóm C.
c. Nhóm C và nhóm D.
d. Nhóm A và nhóm B.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:
Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.
Hộp thư điện tử của chương trình NEU-ELEARNING được xây dựng dựa trên hộp thư điện tử nào dưới đây?
Select one:
a. Google Mail
b. Yahoo Mail
c. Zing Mail
d. Email Marketing
Phản hồi
Bạn có thể tự kiểm tra ngay bằng cách xem lại một thống báo của hệ thống được gửi đến hộp thư của bạn
Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHÔNG phải là lớp học E-learning?
Select one:
a. Nhóm A và nhóm B.
b. Nhóm B và nhóm C.
c. Nhóm C và nhóm D.
d. Chỉ có nhóm D.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:
Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.
Chọn phát biểu SAI?
Select one:
a. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.
b. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
c. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
d. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Phản hồi
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.
Vì:
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất:
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton).
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc).
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
Khi sử dụng Website của chương trình elearning, sinh viên KHÔNG thể làm gì?
Select one:
a. Thay đổi mật khẩu.
b. Thay đổi tên đăng nhập.
c. Thay đổi thông tin cá nhân.
d. Tìm kiếm lớp học.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thay đổi tên đăng nhập.Vì tên đăng nhập là để định danh duy nhất sinh viên, phân biệt sinh viên với những học viên khác.
Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHÔNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi các khoá học truyền thống sang khoá học e-learning?
Select one:
a. Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
b. Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo.
c. Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều.
d. Tổng hợp được kiến thức.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Vì: Theo quan điểm của cơ sở đào tạo:
Ưu điểm:
Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo;
Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều;
Tổng hợp được kiến thức;
Nhược điểm: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần.
b. Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
c. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà không bị giới hạn thời gian làm bài.
d. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ ràng.
Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?
Select one:
a. “E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục”.
b. “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
c. “Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính”.
d. “E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông”.
Phản hồi
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Vì:
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất:
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton).
Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc).
“Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).
Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?
Select one:
a. 5
b. 4
c. 6
d. 7
Phản hồi
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Online Service Provider.
b. Organization Service Protocol.
c. Offline Service Provider.
d. Online Search Provider.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Online Service Provider.
Vì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo, …
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Một LCMS là một môi trường đa người dùng.
PB2: LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. PB1 đúng, PB2 đúng.
b. PB1 sai, PB2 đúng.
c. PB1 sai, PB2 sai.
d. PB1 đúng, PB2 sai.
Phản hồi
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm. Việc sử dụng các cấu trúc siêu dữ liệu học được chuẩn hoá, cộng với các khuôn dạng truy xuất đơn vị kiến thức được chuẩn hoá cũng cho phép các đơn vị kiến thức được tạo ra và chia sẻ bởi các phần mềm công cụ đa năng và các kho dữ liệu học tập.
Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?
Sele ct one:
a. IPX/SPX
b. HTML
c. NetBEUI
d. TCP/IP
Phản hồi
Đáp án đúng là: HTML
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng.
Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32) và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?
Select one:
. A,B,C,D
b. A:B:C:D
c. A.B.C.D
d. A?B?C?D
Phản hồi
Đáp án đúng là: A.B.C.D
Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D
Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:)?
Select one:
a. 4
b. 32
c. 8
d. 16
Phản hồi
Đáp án đúng là: 8
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.
Trong các công nghệ dưới đây thì đâu là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Select one:
a. SDSL
b. IDSL
c. HDSL
d. VDSL
Phản hồi
Đáp án đúng là: VDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.
Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến?
Select one:
a. Kết hợp giữa Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy trao đổi trên Internet và có những buổi gặp trực tiếp.
b. Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt).
c. Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
d. Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:
Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất cả là trực tiếp.
Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt).
Lớp học kết hợp (Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp.
Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Dịch vụ Telnet là gì?
Select one:
a. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet
b. Là dịch vụ nhắn tin trên mạng Internet
c. Là dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
d. Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
Phản hồi
Phương án đúng là Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. File Transfer Program.
b. File Transfer Protocol.
c. File Transmission Program.
d. File Transmission Protocol.
Phản hồi
Đáp án đúng là: File Transfer Protocol.
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?
Select one:
a. Outlook Express
b. Yahoo Mail
c. IDM
d. Gmail
Phản hồi
Đáp án đúng là: IDM
Vì: Những nhà cung cấp Webmail phổ biến nhất hiện nay là Yahoo Mail, Gmail. Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office có chức năng gửi và nhận thư điện tử.
TFTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Trivial FTP.
b. Trial FTP.
c. Terminal FTP.
d. Test FTP.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Trivial FTP.Vì: TFTP (Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao thức UDP.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?
Select one:
a. Nơi lưu trữ WebSite
b. Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất)
c. Nội dung của WebSite
d. Địa chỉ đơn vị thiết lập trang Web
Phản hồi
Phương án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất). Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.
Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
Select one:
a. Đưa trang Web vào danh mục các trang yêu thích.
b. Lưu trang Web.
c. Chỉnh sửa nội dung trang Web.
d. In trang Web.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.
Vì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được thực hiện bởi người quản trị trang Web.
Trong số các phần mềm sau, phần mềm nào không hỗ trợ chức năng chat?
Select one:
a. Yahoo Messenger
b. Skype
c. Windows Live Messenger
d. IDM
Phản hồi
Đáp án đúng là: IDM
Vì: Các phần mềm chat phổ biến hiện nay là: Yahoo Messenger, Windows Live Messenger và Skype.
IDM: Internet Download Manager là phần mềm dùng để tải tệp tin.
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?
Select one:
a. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và modem được kết nối tới đường điện thoại.
b. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
c. Kiểu kết nối này có tốc độ chậm nhất trong các phương thức kết nối Internet.
d. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường điện thoại.
Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.
Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?
Select one:
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1
Vì: Dấu::chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong địa chỉ IPv6.
Cho 2 khẳng định sau:
KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm.
KĐ2: DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.
Select one:
a. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
b. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
c. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
d. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Access Replace Protocol.
b. Address Replace Protocol.
c. Access Resolution Protocol.
d. Address Resolution Protocol.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.
Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Đâu là tên của trình duyệt Web?
Select one:
a. Internet Explorer.
b. Web Browser.
c. Internet Browser.
d. Web Explorer.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Internet Explorer.
Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.
Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
Select one:
a. Biểu tượng Internet Explorer.
b. Biểu tượng Yahoo! Messenger.
c. Biểu tượng My Computer.
d. Biểu tượng Recycle Bin.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.
Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web:
Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền.
Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer.
Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị.
Khi sử dụng phần mềm Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi?
Select one:
a. Sent
b. Deletedg
c. Inbox
d. Drafts
Phản hồi
Đáp án đúng là: Sent
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn.
Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.
Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?
Select one:
a. Add Files
b. Show Files
c. Get Files
d. Attach Files
Phản hồi
Đáp án đúng là: Attach Files
Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các bước sau:
(1) Nhấp nút Attach Files.
(2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open.
Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.
Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?
Select one:
a. Subject
b. Bcc
c. To
d. Cc
Phản hồi
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Bạn điền chủ đề của bức thư vào trong ô Subject.
Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?
Select one:
a. SMTP.
b. Telnet.
c. NFS.
d. FTP.
Phản hồi
Đáp án đúng là: SMTP. Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.
Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Nếu muốn nội dung của các trang Web sau hiển thị trong một cửa sổ mới bạn làm như thế nào?
Select one:
a. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open.
b. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Browser in New Window.
c. Click chuột trái vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.
d. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.
Vì: Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Khi bạn bấm chuột vào một liên kết và nếu liên kết này kết nối tới một trang web khác thì trang web khác này sẽ được hiển thị trong cửa sổ và nội dung trang web trước bị thay thế. Nếu không muốn nội dung của các trang web sau hiện lên cửa sổ đang xem, bạn có thể sử dụng tính năng mở trang web trên một cửa sổ mới. Để thực hiện điều này, nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang web muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Chọn Open in New Window.
Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây của dịch vụ Mail hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?
Select one:
a. Đính kèm tệp tin.
b. Kiểm tra thư.
c. Danh bạ.
d. Lịch.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Danh bạ.
Vì: Để ghi nhớ địa chỉ email của người nào đó, bạn nên lưu địa chỉ của người đó vào trong sổ địa chỉ dưới dạng tên thông thường. Khi đó khi muốn gửi thư cho người đó, bạn chỉ cần nhập tên người đó, chương trình YahooMail sẽ tự động điền địa chỉ email tương ứng.
Sau khi đăng nhập vào lớp học, sinh viên NEU-ELEARNING có thể thay đổi hình ảnh của mình. Chức năng thay đổi hình ảnh nằm trong mục nào dưới đây?
Select one:
a. Hồ sơ học tập.
b. Cập nhật hồ sơ cá nhân.
c. Profile.
d. Blog.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.
Vì: Sau khi đăng nhập để thay đổi hình ảnh của mình bạn làm như sau:
Click chuột vào tên của mình;
Chọn mục Cập nhật hồ sơ cá nhân;
Trong mục Picture Of, bạn Browse tới file hình ảnh của mình.
Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây được coi là lớp học sử dụng công nghệ Internet?
Select one:
a. Lớp học có 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
b. Lớp học có 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
c. Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.
d. Lớp học tập trung, thầy và trò gặp trực tiếp.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra bảng phân loại các lớp học như sau:
Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm B được coi là các lớp học sử dụng công nghệ Internet.
Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
Select one:
a. Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
b. Hệ thống thư điện tử của NEU-ELEARNING.
c. Hệ thống diễn đàn.
d. Hệ thống gửi tin nhắn đến giảng viên.
Phản hồi
Phương án đúng là Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet. Vì đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?
Select one:
a. HTTP
b. HTML
c. TCP/IP
d. HTTPS
Phản hồi
Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng.
Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Mạng ARPANET hình thành vào khoảng năm nào?
Select one:
a. 1960
b. 1974
c. 1979
d. 1969
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1969
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA – Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California tại LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng.
LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Lecture Content Management Site.
b. Learning Content Model Site.
c. Learning Content Managerment System.
d. Lecture Control Model Sharable.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System.
Vì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?
Select one:
a. Kiểu kết nối này có tốc độ nhanh nhất trong các phương thức kết nối Internet.
b. Đây là một công nghệ băng rộng.
c. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
d. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường điện thoại.
Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.
Đâu là đặc điểm của E-Learning?
Select one:
a. Học không có sự hợp tác, phối hợp.
b. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
c. Nội dung khóa học không được cập nhật.
d. Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
Học mọi lúc, mọi nơi;
Học liệu hấp dẫn;
Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
Cập nhật mới nhanh;
Học có sự hợp tác, phối hợp;
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
SCORM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Sharable Content Object Reference Model.
b. School Communication Online Reference Model.
c. Site Content Object Reference Management.
d. System Content Object Reference Management.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Sharable Content Object Reference Model.
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM – Sharable Content Object Reference Model) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập (LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học.
Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Select one:
a. Học mọi lúc, mọi nơi.
b. Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
c. Học liệu hấp dẫn.
d. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
Học mọi lúc, mọi nơi;
Học liệu hấp dẫn;
Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
Cập nhật mới nhanh;
Học có sự hợp tác, phối hợp;
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?
Select one:
a. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
b. Bài tập tự luận làm tại nhà.
c. Bài tập thực hành kỹ năng làm tại nhà.
d. Bài tập nhóm.
Phản hồi
Phương án đúng là Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. Vì đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần
Khi sử dụng ứng dụng Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư được gửi đến cho bạn?
Select one:
a. Deleted
b. Inbox
c. Drafts
d. Sent
Phản hồi
Đáp án đúng là: Inbox
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn.
Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.
Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet?
Select one:
a. Wi-Fi
b. Dial-up
c. Leased-Line
d. TCP/IP
Phản hồi
Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được dùng trong mạng Internet.
Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?
Select one:
a. Từ 0 đến 255.
b. Từ 0 đến 128.
c. Từ 0 đến 32.
d. Từ 0 đến 64.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255.
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao
KĐ2: luôn trong trạng thái kết nối 24/24.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng?
Select one:
a. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
b. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
c. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
d. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Phản hồi
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
Select one:
a. Không được định tuyến trên Internet Backbone.
b. Là duy nhất.
c. Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.
d. Có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.
Vì: Địa chỉ IP công cộng (IP Public):
•Là duy nhất, có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa. → không thể có 2 máy nào kết nối vào mạng công cộng lại có cùng địa chỉ IP.
•Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.
Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?
Select one:
a. 102.254.200.25
b. 192.182.10.254
c. 256.168.254.50
d. 162.198.101.69
Phản hồi
Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
Select one:
a. Dấu chấm “.”
b. Dấu nhân “*”
c. Dấu hỏi “?”
d. Dấu hai chấm “:”
Phản hồi
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:
Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?
Select one:
a. HTTP
b. TELNET
c. POP/IMAP
d. FTP
Phản hồi
Đáp án đúng là: POP/IMAP
Vì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn lại không phải giao thức gửi nhận thư.
Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm khi sử dụng diễn đàn?
Select one:
a. Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.
b. Bạn có thể đặt câu hỏi bất cứ khi nào.
c. Bạn có thể đặt câu hỏi dù bạn đang ở đâu miễn là bạn có thể truy cập Internet.
d. Câu hỏi của bạn sẽ được câu trả lời của nhiều người.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.
Vì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các vấn đề của bạn sẽ nhận được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn không thể có được câu trả lời ngay lập tức.
Trong quá trình học e-learning, đâu không phải là 1 trong 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning?
Select one:
a. Thực hành.
b. Thảo luận.
c. Lướt web.
d. Thi cử.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lướt web.
Vì: Sinh viên nắm vững phương pháp học tập trong lớp học e-learning là điều kiện cần để hoàn thành lớp học, có 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning:
Tiếp thu Bài giảng;
Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?
Select one:
a. 192.168.10.6
b. 192:168:10:256
c. 192:168:10:6
d. 192.168.10.256
Phản hồi
Đáp án đúng là: 192.168.10.6
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Trong tên miền, dấu nào được sử dụng làm dấu phân cách?
Select one:
a. Dấu hỏi (?)
b. Dấu chấm (.)
c. Dấu
d. Dấu gạch dưới (_)
Phản hồi
Đáp án đúng là: Dấu chấm (.)
Vì: Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (Sub Domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.
Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?
Select one:
a. Electronic
b. Extent
c. External
d. Email
Phản hồi
Đáp án đúng là: Electronic
Vì: E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
Tên miền nào sau đây KHÔNG thuộc về quốc gia Việt Nam?
Select one:
a. jnto.edu.vn
b. jnto.org.fr
c. neu.org.vn
d. neu.edu.vn
Phản hồi
Đáp án đúng là: jnto.org.fr
Vì: Tên miền vn là của quốc gia Việt Nam, còn tên miền fr là của quốc gia Pháp.
Có một tên miền như sau: neu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp mấy?
Select one:
a. 0
b. 1
c. 2
d. 3
Phản hồi
Đáp án đúng là: 2
Vì: Với tên miền là: neu.edu.vn thì thành phần “neu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).
Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Select one:
a. VDSL
b. RADSL
c. IDSL
d. ADSL
Phản hồi
Đáp án đúng là: IDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
IDSL là công nghệ DSL đối xứng.
Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
Select one:
a. Cho điểm đánh giá chủ đề thảo luận.
b. Tải tệp tin kèm theo nội dung thảo luận.
c. Xóa chủ đề thảo luận.
d. Tạo chủ đề mới để thảo luận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận. Việc này chỉ có người quản trị mới làm được.
The correct answer is: Xóa chủ đề thảo luận.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP.
b. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.
c. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu.
d. Internet là từ viết tắt của Inter-network.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Internet là từ viết tắt của Inter-network. Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh)
Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Select one:
a. Web Area Network.
b. WiMAX Area Network.
c. Wide Area Network.
d. Wire Area Network.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Wide Area Network.
Vì: Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).
Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?
Select one:
a. *.htm
b. *.asp
c. *.jsp
d. *.php
Phản hồi
Đáp án đúng là: *.htm
Vì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt tuỳ theo cấu hình và đặc tính của chúng, chẳng hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx… ; Apache dành cho *.php… ; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *.jsp…
Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu vào khoảng năm nào?
Select one:
a. 1987
b. 1997
c. 1990
d. 2000
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1997
Vì: Ngày 19/11/1997, Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).