Ngân hàng thương mại – EG29
tại đây
Đáp án có chữ S là sai
Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ:
Chọn một câu trả lời:
Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5).
Vì: Theo quy định hiện hành nợ của NHTM được chia thành 5 nhóm trong đó nhóm 1 là Nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm 2,3,4,5 là nợ có vấn đề.
Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích.
Vì: Để hạn chế rủi ro NHTM phải nghiên cứu đặc điểm đối tượng vay nhằm mục đích có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích.
NHTM trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi.
Vì: Hoạt động huy động vốn là việc khách hàng gửi tiền vào NHTM qua việc mở tài khoản tiền gửi và mua giấy tờ có giá do NHTM phát hành. Để huy động được vốn, NHTM phải trả lãi cho người gửi tiền. Do đó Chi phí huy động vốn của Ngân hàng thương mại là chi phí NHTM trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi.
Cho tỷ giá:
GBP/USD = 1,6254/1,6260
Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD
Cho tỷ giá:
GBP/USD = 1,6254/1,6260
USD/JPY = 104,24/106,35
Tính tỷ giá: GBP/ JPY?
Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223
Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:
Gửi vay
EUR 3,55 4,55
VND 7,80 10,20
Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:
Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223
Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:
Gửi vay
EUR 3,55 4,55
VND 7,80 10,20
Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:
Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng bán 700 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?
Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?
Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu HKD?
Cho tỷ giá:
USD/JPY = 104,22 /107,39
USD/VND= 17.500/17.550
Tính tỷ giá: JPY/ VND?
Cho tỷ giá:
USD/VND = 15.990 – 15.992
EUR/VND = 19.393 – 19.491
Tính tỷ giá: EUR/ USD?
Cho tỷ giá:
USD/VND= 17.878 – 17.880
USD/HKD = 7,7501 – 7,7509
Tính tỷ giá: HKD/VND?
Chức năng của NHTM là?
Chọn một câu trả lời:
Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau (Đơn vị tính 1.000 đ):
– Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 117.000.000, trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000
– Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000
– Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000
– Tiền gửi kho bạc 140.000.000
Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000
Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân.
Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9 năm 2009 là?
Vì:
DTBB = ( 60 + 27 + 70 + 36 + 77 +140) x 5% = 20.500.000
Mức dự trữ vượt mức = 23.000.000-20.500.000 = 2.500.000
Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:
– Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/năm
Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.
Vì: Số tiền gốc và lãi trả đều đầu mỗi năm = 500 x 12% x / (1-(1+12%)^-5) = 138,705 triệu đồng.
Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:
Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:
Vì:
Tổng vốn đầu tư = 6082
Vốn tự có = 34% x 6082 = 2067,88
Vốn còn thiếu: 6082 – 2067,88 – 689,02 = 3325,1
Mức cho vay theo TSĐB = 70% x 5000 = 3500
Hạn mức cho vay = 3325,1
3 năm
Vì: Tổng vốn đầu tư = 6082
Vốn tự có
= 34% x 6082 = 2067,88
Vốn còn thiếu: =6082 – 2067,88 – 689,02 = 3325,1
Mức cho vay theo TSĐB = 70% x 5000 = 3500
Hạn mức cho vay = 3325,1
Thời gian ân hạn = 6 tháng
Thời gian thu nợ = tiền vay / nguồn thu nợ bình quân
Nguồn trả nợ từ Khấu hao = 15% x 6082 x 3325,1/6082 =498,765
Lợi nhuận trả nợ = 2890 x 125% – 2890 = 722,5
Nguồn khác = 108,775
Nguồn thu nợ bq = 498,765 + 722,5 + 108,775 = 1329,04
Thời gian thu nợ = 3325,1/1329,04 = 2,5
Thời hạn cho vay = 2,5 + 0,5 = 3 năm
Vì: Thu lãi = 2000 x 2 x 15% = 600 triệu
Thu gốc = 2100 – 600 = 1500
Nợ gốc ( nợ quá hạn) = 2000 – 1500 = 500 triệu
Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam trong nền kinh tế hội nhập quốc tế phải gửi tại?
Chọn một câu trả lời:
Vì: Theo quy định của NHNN, các khoản DTBB của các NHTM phải được gửi tại NHNN.
Vì: Mức cho vay tối đa theo TSĐB là 630, nhưng nhu cầu vay vốn là 600, do đó mức cho vay của NH là 600.
Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín dụng.
Vì: Cho vay ít, cho vay nhiều hay đổi mới công nghệ NH không làm giảm rủi ro, cần tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày?
Chọn một câu trả lời:
Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
Cho vay ngay mà không cần thẩm định.
Vì: Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm có mức vay thấp hơn giá trị sổ thì cán bộ tín dụng không cần thẩm định và có thể ra quyết định cho vay.
Vì: Số ngày gửi là 24 ngày
Số tiền nhận được = 150.000.000 x
(1+ 0.4%x24/360)
= 150.040.000
Vì: Theo khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng.
Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:
Chọn một câu trả lời:
Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.
Vì: Các khoản nợ ngắn hạn nhằm đáp ứng thanh khoản và đầu tư cho TS ngắn hạn (vốn lưu động).
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời:
Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay.
Vì: Theo quy định mức cho vay của các NHTM phụ thuộc vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng trả nợ và giá trị tài sản đảm bảo.
Vì: Lãi CK = 250.000 x 6,25% x 140/360 = 6076,39 USD.
Vì:
Lãi CK = 250.000 x 6,25% x 140/360 = 6076,39 USD.
Hoa hồng = 0,.5% x 250.000 = 1250 USD
Mức chiết khấu = 6076,39+1250 = 7326,39
Vì:
Lãi CK = 250.000 x 6,25% x 140/360 = 6076,39 USD.
Hoa hồng = 0,5% x 250.000 = 1250 USD
Mức chiết khấu = 6076,39+1250 = 7326,39
Số tiền KH nhận được
= 250.000 – 7326,39 =242.673,61 USD
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:
Chọn một câu trả lời:
Vì: Theo khái niệm, đặc điểm của cho vay theo hạn mức tín dụng.
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
Vì: Nguyên tắc của tín dụng NH là sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu?
Chọn một câu trả lời:
Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
Vì: Theo đặc điểm phương thức tín dụng chứng từ.
Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh.
Vì: Do số dư tiền gửi không kỳ hạn kém ổn định, ngân hàng khó chủ động nguồn vốn này trong kinh doanh do đó lợi nhuận mang lại từ nguồn này rất thấp.
Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và bảo đảm an toàn đối với NHTM?
Chọn một câu trả lời:
Ngân hàng bên chi trả báo nợ cho bên chi trả.
Vì:VLĐ bình quân = 2500, DT = 1,6 x 5000 = 8000, Vòng quay VLĐ = 8000/2500 = 3,2 vòng
Thời hạn cho vay được hiểu là:
Chọn một câu trả lời:
Vì: Thời hạn cho vay được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD.
Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?
Chọn một câu trả lời:
Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). – Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:85.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000
– Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000
– Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 66.000.000
– Tiền gửi kho bạc 95.000.000. Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000
Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 6 năm 2009 là?
Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
– Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức117.000.000. Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000
– Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000
– Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000
– Tiền gửi kho bạc 140.000.000
Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000
Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 9 năm 2009 là?
Tổ chức tín dụng mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là?
Chọn một câu trả lời:
Vì: Chiết khấu là việc NHTM mua lại các GTCG (có kỳ hạn hoặc mua đứt) của khách hạn trước khi đến hạn thanh toán.
Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng thì?
Chọn một câu trả lời:
Số dư nợ mà khách hàng đã sử dụng.
Vì: Theo quy định thì tiền lãi = số dư nợ mà khách hàng đã sử dụng x lãi suất x kỳ hạn..
Vì: Theo luật TCTD 2010 thì thế chấp là iệc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay.
Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
Vì:Vốn tự có tham gia đủ lớn để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
Chọn một câu trả lời:
Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
Vì: Vốn tự có tham gia đủ lớn để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.