Nêu điều kiện, thủ tục thành lập 1 NHTM cổ phần?
Điều kiện, thủ tục thành lập 1 NHTM cổ phần:
* Điều kiện cấp giấy phép:
1. Vốn điều lệ:
a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ;
b) Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam;
c) Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng phải là nguồn hợp pháp; Không được sử dụng tiền vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng:
2. Cổ đông:
a) Cổ đông là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; Không thuộc những đối tượng bị cấm theo qui định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;
b) Có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 3 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN;
c) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (Số tiền dự kiến góp vốn thành lập ngân hàng phải được gửi tại một ngân hàng thương mại Việt Nam do Ban trù bị lựa chọn và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận nguyên tắc cho đến khi ký Quyết định cấp giấy phép. Trong thời gian này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức);
d) Cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó không được tham gia góp vốn thành lập quá 02 ngân hàng; chỉ được tham gia góp vốn thành lập tại 01 ngân hàng nếu:(i) Cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng;(ii) Tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng.
đ) Đối với cổ đông là tổ chức phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 01 năm.
3. Cổ đông sáng lập:
a) Đối với cá nhân:(i) Đảm bảo các điều kiện qui định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;
(ii) Phải là người có uy tín; (iii) Cam kết hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản.
b) Đối với tổ chức: (i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN;(ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm; (iii) Cam kết hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;(iv) Là doanh nghiệp (không phải là ngân hàng thương mại) có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng;(v) Là ngân hàng thương mại phải đảm bảo: Có tổng tài sản tối thiểu 10.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm xin góp vốn thành lập ngân hàng; không vi phạm các qui định về an toàn trong hoạt động ngân hàng theo qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong năm liền kề đến thời điểm được cấp giấy phép; kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng.
4. Mức sở hữu cổ phần:
a) Một cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ của một ngân hàng;
b) Một cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ của một ngân hàng;
c) Cổ đông và những người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ của một ngân hàng;
d) Việc sở hữu cổ phần vượt tỷ lệ nêu trên phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trên cơ sở lợi ích quốc gia;
đ) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập.
5. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
6. Đề án thành lập ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng;
b) Tên ngân hàng, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông;
d) Cơ cấu tổ chức nhân sự.
e) Công nghệ thông tin.
g) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
h) Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
i) Có phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu (trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động) và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
7. Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng, tối thiểu phải có các quy định sau:
a) Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
b) Quy định về quản lý các loại rủi ro của ngân hàng;
c) Quy định về hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ;
d) Quy định về quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có;
đ) Quy định về tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của ngân hàng;
e) Quy định về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro.
Thủ tục cấp phép:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận nguyên tắc cho thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, các tổ chức và cá nhân phải nộp bộ hồ sơ theo quy định xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng nay là Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng) xem xét, quyết định;
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) thẩm định hồ sơ;
+ Bước 3 Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Vụ các Ngân hàng sau khi thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép (gọi tắt là Chủ tịch Hội đồng) quyết định;
(+) Ký Quyết định cấp giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng nếu việc thành lập ngân hàng đảm bảo đầy đủ theo qui định;
(+) Có văn bản chưa chấp thuận cấp giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng;
(+) Có văn bản không chấp thuận cấp giấy phép nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo qui định.
– Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện;
+ Trụ sở cơ quan hành chính.
– Thành phần hồ sơ
+ Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 01 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN) ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng;
+ Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 5 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN;
+ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập ngân hàng theo quy định tại Khoản 2 điều 4 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHN;
+ Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
+ Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc;
+ Hồ sơ của cổ đông không phải là cổ đông sáng lập theo quy định (nếu có sự thay đổi) và xác nhận của ngân hàng về việc cá nhân, tổ chức gửi tiền theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN;
+ Hồ sơ của những người tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN (nếu có sự thay đổi);
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn góp vốn;
+ Báo cáo tài chính của cổ đông là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của ngân hàng và của cổ đông sáng lập là tổ chức đến thời điểm gần nhất (nhưng không quá 180 ngày trở về trước tính từ thời điểm có Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng theo quy định) đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã đựoc Bộ tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp.
Trường hợp trong hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc, Báo cáo tài chính quy định tại điểm b (vii) khoản 5 Điều 10 Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN của cổ đông là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của ngân hàng và của cổ đông sáng lập là tổ chức đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán doanh nghiệp, Ban trù bị không phải nộp báo cáo quy định nêu trên trong hồ sơ xin cấp giấy phép.
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt trụ sở chính tại địa bàn;
+ Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính;
+ Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng theo qui định tại Khoản 7 Điều 5 định số 24/2007/QĐ-NHNN.
– Số lượng hồ sơ: 08 (tám) bộ hồ sơ (trong đó có 2 bộ chính đầy đủ).
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm thẩm hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng quyết định.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nay là Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng).
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
– Phí, lệ phí: 140.000.000 đồng.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng (Phụ lục số 01 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN);
+ Mẫu Lý lịch tự khai của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, người điều hành, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên (Phụ lục số 02 Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN);
+ Bảng kê khai thu nhập, tài sản của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 06 Quyết định số 46/2007/QĐ-NHNN;
+ Đơn mua cổ phần đối với tổ chức(phụ lục số 03 – Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN);
+ Đơn xin mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (phụ lục số 04 – Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN).