MÔN SOẠN THẢO VĂN BẢN EG48

Please follow and like us:

MÔN SOẠN THẢO VĂN BẢN EG48
Xem thêm: Tại đây

  1. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch

UBND huyện A ban hành được viết như sau:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Số: ./UBND-PNV

– (S): Số:../CV-UBND

– (S): Số:../UBND-CV

– (S): Số:….UB-CV

  1. Văn bản hành chính là văn bản:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản

lý của mọi tổ chức

– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội

– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp

– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước

  1. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Tính hợp pháp và tính hợp lý

– (S): Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)

– (S): Phù hợp quy định của tổ chức

– (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

  1. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tổ chức

– (S): Pháp luật

– (S): Đảng Cộng sản Việt Nam

– (Đ)✅: Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM

  1. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính

– (Đ)✅: Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản

hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

– (S): Dựa vào tên loại văn bản hành chính

– (S): Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

  1. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện

– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác

– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

– (Đ)✅: Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính

được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc

xử sự nội bộ

  1. Văn bản hành chính là văn bản:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội

– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước

– (Đ)✅: Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức

– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp

  1. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như

sau:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: GIÁM ĐỐC

– (S): TM.HĐQT

GIÁM ĐỐC

– (S): TM. CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

– (S): KT.CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

  1. Văn bản hành chính là văn bản:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước

– (Đ)✅: Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực

hiện

– (S): Không mang tính chất bắt buộc thực hiện

– (S): Không mang tính chất quyền lực nhà nước

  1. Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày

là:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: CÔNG AN TỈNH B

CÔNG AN HUYỆN A

– (S): ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN A

CÔNG AN HUYỆN

– (S): HUYỆN A

CÔNG AN HUYỆN

– (S): TỈNH B

CÔNG AN HUYỆN

  1. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn

– (Đ)✅: Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục

lôgic

(S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

– (S): Phù hợp quy định của tổ chức

  1. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng

– (S): Có nội dung phù hợp thực tiễn

– (S): Phù hợp quy định của tổ chức

– (Đ)✅: Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban

hành

  1. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc

– (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường

– (Đ)✅: Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị

– (S): Mô tả quá trình xảy ra sự việc

  1. Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị

– (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc

– (S): Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện

– (S): Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản

  1. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Lý do lập biên bản

– (Đ)✅: Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự

– (S): Mục đích lập biên bản

(S): Thành phần tham dự

  1. Biên bản vụ việc là loại biên bản:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra

– (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra

– (Đ)✅: Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra

– (S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

  1. Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV

– (S): Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành

– (S): Đảm bảo tính thẩm mĩ

– (Đ)✅: Đúng quy định của pháp luật

  1. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị

– (S): Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc

– (S): Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc

– (S): Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị

  1. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc

– (S): Phải được trình bày trong mọi loại biên bản

– (S): Không được trình bày trong mọi loại biên bản

– (S): Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị

  1. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Phản ánh tình hình thực tế

– (S): Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý

– (Đ)✅: Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Phản ánh tình hình thực tế

  1. Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế

– (Đ)✅: Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo chặt chẽ về

thủ tục

– (S): Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo sự chặt chẽ

– (S): Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác

  1. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự

việc diễn ra

– (S): Tính phổ thông, dễ hiểu

– (S): Tính lịch sự

– (S): Tính nghiêm túc, trang trọng

  1. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Có bốn chữ ký

– (S): Có ba chữ ký

– (S): Có một chữ ký

– (Đ)✅: Có hai chữ ký trở lên

  1. Biên bản có vai trò:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về

thủ tục

– (S): Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ

– (S): Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý

– (S): Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc

  1. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

– (S): Trình bày dự kiến công việc

– (Đ)✅: Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể

– (S): Phản ánh sự kiện thực tế

  1. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Phản ánh tình hình thực tế

– (S): Giao dịch công tác

– (Đ)✅: Ghi nhận diễn biến của hội nghị

– (S): Phản ánh sự kiện thực tế

  1. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường

– (Đ)✅: Mô tả quá trình xảy ra sự việc

– (S): Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc

– (S): Lời khai của các bên

  1. Biên bản hội nghị là loại biên bản:

Chọn một câu trả lời:

(S): Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

– (S): Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra

– (S): Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra

– (Đ)✅: Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp

  1. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tính kịp thời

– (Đ)✅: Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan

– (S): Tính trung thực

– (S): Tính chính xác, khách quan

  1. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Lý do lập biên bản

– (S): Mục đích lập biên bản

– (S): Thành phần tham dự

– (Đ)✅: Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự

  1. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc

– (Đ)✅: Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp

đề nghị của các cơ quan, tổ chức

– (S): Giao dịch, trao đổi ý kiến

– (S): Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức

  1. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

(S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề

nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác

– (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công

việc

– (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

  1. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Công văn do cấp trên ban hành

– (S): Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:

– (S): Công văn do cấp dưới ban hành

– (Đ)✅: Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành

  1. Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị

– (S): Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới

– (S): Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới

– (S): Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới

  1. Bản chất của công văn là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (Đ)✅: Bức thư công

– (S): Phản ánh thực tế công việc

  1. Công văn do cấp trên ban hành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở

(Đ)✅: Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực

hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép

– (S): Công văn chấp thuận, cho phép

– (S): Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc

  1. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo

được viết như sau:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: EVN – BNS

– (S): CV – EVN

– (S): BNS – EVN

– (S): CV – BNS

  1. Ký hiệu của công văn bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn

thảo công văn

– (S): Chữ viết tắt tên văn bản

– (S): Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành

– (S): Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể

ban hành

  1. Bản chất của tờ trình là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Bức thư công

– (Đ)✅: Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Phản ánh thực tế công việc

  1. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:

Chọn một câu trả lời:

(S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

– (S): Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công

việc

– (Đ)✅: Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan

– (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

  1. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

– (Đ)✅: Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của

công việc

– (S): Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan

– (S): Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

  1. Tờ trình bao gồm các loại:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tờ trình đề án, tờ trình công việc

– (Đ)✅: Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác

– (S): Tờ trình dự án, tờ trình công việc

– (S): Tờ trình quy chế, tờ trình công việc

  1. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Phản ánh tình hình thực tế

– (S): Truyền tải thông tin trong quản lý

– (Đ)✅: Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức

  1. Tờ trình là văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để:

Chọn một câu trả lời:

(S): Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý

– (S): Phản ánh tình hình thực tế

– (Đ)✅: Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt

động của cơ quan

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

  1. Công văn do cấp dưới ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc

– (S): Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch

– (S): Công văn tiếp thu, phê bình

– (Đ)✅: Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề nghị, xin ý kiến giải

quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình

  1. Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được

viết như sau:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: UBND – VP

– (S): CV – UBND

– (S): CV – VP

– (S): VP – UBND

  1. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính

thuyết phục cao

– (Đ)✅: Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính

thuyết phục cao

– (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang trọng

– (S): Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác

  1. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như

sau:

Chọn một câu trả lời:

– (S): VP – STP

– (S): CV – VP

– (S): CV – STP

– (Đ)✅: STP – VP

  1. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình

bày về:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

– (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị

– (Đ)✅: Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc

– (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế

  1. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (Đ)✅: Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý

  1. Một trong những nội dung chính của quy định là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

– (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

– (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

– (Đ)✅: Các quy định về chế tài

  1. Bản chất của quy chế, quy định là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Bức thư công

– (Đ)✅: Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định

  1. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (Đ)✅: Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

  1. Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần

trình bày:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

– (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

– (Đ)✅: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc

– (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

  1. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

– (Đ)✅: Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật

– (S): Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường

– (S): Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

  1. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

– (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (Đ)✅: Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức

– (S): Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

  1. Một trong những nội dung chính của quy định là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

– (Đ)✅: Các quy định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản

– (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

– (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

  1. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan,

đơn vị

– (S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lý đúng đắn.

– (Đ)✅: Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức

– (S): Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công việc

  1. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (Đ)✅: Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ

ràng, mạch lạc

  1. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

– (S): Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị

– (S): Lý do, mục đích ban hành quy chế

– (Đ)✅: Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc

  1. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình

– (S): Đặc điểm, tình hình

– (S): Đánh giá chung

– (S): Tình hình chung

  1. Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: toàn bộ sự việc bất thường xảy ra

– (S): Đánh giá chung

– (S): Đặc điểm, tình hình

– (S): Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết

– (S): Đánh giá tình hình

  1. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục

– (S): Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu

(báo cáo thống kê)

– (S): Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục

– (Đ)✅: Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu

  1. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

– (Đ)✅: Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

– (S): Báo cáo tháng, quý, năm

– (S): Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

  1. Bản chất của báo cáo là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Bức thư công

– (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (Đ)✅: Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

  1. Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính chính xác, trung thực

– (S): Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm

– (S): Đảm bảo tính kịp thời

– (Đ)✅: Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực; Đảm bảo tính cụ

thể, có trọng tâm, trọng điểm

  1. Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo tổng hợp cần:

Chọn một câu trả lời:

– (S): “Bôi đen” sự kiện

– (Đ)✅: Khách quan

– (S): Tô hồng sự kiện

– (S): Trung thực

  1. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:

Chọn một câu trả lời:

(S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

– (S): Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên

– (Đ)✅: Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo

của cấp trên

  1. Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

– (Đ)✅: Báo cáo tổng hợp, chuyên đề

– (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

– (S): Báo cáo tháng, quý, năm

  1. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Kết quả đạt được của công việc

– (S): Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới

– (S): Hạn chế, tồn tại của công việc

– (Đ)✅: Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương

hướng, giải pháp trong thời gian tới

  1. Báo cáo là văn bản được ban hành để:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

– (S): Trao đổi thông tin giữa các chủ thể

– (S): Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

  1. Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia

thành:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết

(S): Báo cáo tháng, quý, năm

– (S): Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

– (S): Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

  1. Kế hoạch có những vai trò sau:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực

– (S): Chủ động trong công việc, hợp lý

– (Đ)✅: Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định

được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí,

nhân lực

– (S): Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần

đạt được.

  1. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng,

nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính khách quan

  1. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi

phí

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

  1. Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:

Chọn một câu trả lời:

(S): Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

– (Đ)✅: Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.

– (S): Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

– (S): Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

  1. Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phân loại thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Kế hoạch công tác trung, dài hạn

– (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn

– (Đ)✅: Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạch

công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm

– (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm

  1. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (S): Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục

  1. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng

– (S): Những khuyết điểm đã mắc phải

– (Đ)✅: Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết

điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình

trạng

– (S): Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được

  1. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:

Chọn một câu trả lời:

(S): Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất

– (S): Phân tích chi tiết nội dung

– (S): Dài nhưng trọng tâm

– (Đ)✅: Ngắn gọn, rõ ràng

  1. Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phân loại thành:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Kế hoạch công tác ngắn hạn

– (Đ)✅: Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…

– (S): Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm

– (S): Kế hoạch công tác trung hạn

  1. Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn thảo cần trình

bày:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

– (Đ)✅: Mục đích, yêu cầu

– (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

– (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

  1. Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình

bày:

Chọn một câu trả lời:

– (Đ)✅: Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản pháp luật của cấp

trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

– (S): Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc

– (S): Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

– (S): Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

  1. Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:

Chọn một câu trả lời:

(S): Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.

– (S): Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách

nhiệm của những người có liên quan đến công việc

– (S): Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan,

đơn vị

– (Đ)✅: Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ

quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định

hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của

những người có liên quan đến công việc

  1. Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử dụng kết cấu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Chương, điều

– (S): Phần, chương, mục

– (S): Điều, mục

– (Đ)✅: Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm trọng của vấn đề cần

báo cáo

  1. Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức

trong báo cáo, người soạn thảo cần:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được

– (S): Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ

quan, đơn vị

– (Đ)✅: Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ

quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được;

Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời

gian tiếp theo

– (S): Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong

thời gian tiếp theo

  1. Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được tiêu chí:

Chọn một câu trả lời:

(S): Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong

khoảng thời gian đó

– (S): Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn

lực sẵn có.

– (Đ)✅: Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn thành và có thể

đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực tiễn, có thể đo được chi

phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có

– (S): Đơn giản, cụ thể, Đo lường được

  1. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc

– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

– (S): Đảm bảo tính khách quan

– (Đ)✅: Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức

  1. Bản chất của kế hoạch công tác là:

Chọn một câu trả lời:

– (S): Ghi nhận sự kiện thực tế

– (S): Bức thư công

– (Đ)✅: Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định

– (S): Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

 

 

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *