Đáp án trắc nghiệm: Luật lao động Việt Nam – EL21

Please follow and like us:

Tham gia nhóm Zalo chia sẻ tài liệu tại đây

Các bên bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với các hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
Đúng

Vì: Điều 16 BLLĐ 2012: Đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, các bên phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản.

Các bên có quyền thỏa thuận thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
Đúng

Vì: Điều 35 BLLĐ 2012: Trường hợp thay đổi HĐLĐ các bên có quyền đề xuất thương lượng, thỏa thuận.

trời ơi tin được không, đề thi thử ielts miễn phí có rất nhiều ở testuru luôn. được tai về miễn phí, có cả phần thi thử ielts online cho nguoi dùng nữa đó nha. đay là link cho các bạn nek https://testuru.com/vi/blog/de-thi-ielts-mau-1910afe trong này gồm các bài thi thật luôn đấy nhé, năm trước thì mà nay đã có đề thi rồi, thoái máy làm bài và lựa chọn luôn.ielts rất quan trọng và mang lại cho bạn nhiều thứ, tương lai, công việc, thăng tiến dễ dang luôn nếu bạn biết ielts. trình độ anh văn lớp 12 hay đại học không nhằm nhò gì cả, tiếng anh cao cấp có khác, học rất nhiều và phải thông dụng nữa, tiếng anh phải thật chuẩn, k dc sai. đó mới chỉnh là ielts

Các bên phải ký kết hợp đồng lao động theo mẫu bắt buộc do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Sai

Vì: Pháp luật không bắt buộc các bên phải thực hiện theo mẫu có sẵn mà chỉ ghi nhận những nội dung chủ yếu bắt buộc trong HĐLĐ.

Các doanh nghiệp có quyền xây dựng hệ thống thang, bảng lương riêng để sử dụng.
Đúng

Vì: Điều 93 BLLĐ 2012: Doanh nghiệp có quyền xây dựng thang, bảng lương sau khi tham khảo ý kiến tổ chức Công đoàn và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.

Các doanh nghiệp sử dụng lao động theo hình thức hợp đồng lao động đều bắt buộc phải ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Sai

Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữ NLĐ và NSDLĐ nên không bắt buốc phải có trong doanh nghiệp

Các doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên đều bắt buộc phải ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Sai

Vì: Nếu các bên thấy cần thiết có TƯLĐTT trong doanh nghiệp thì sẽ tiến hành đàm phán, xây dựng nội dung TƯ chứ không tính đến số lượng NLĐ trong doanh nghiệp là tiêu chí bắt buộc phải có TƯ

Các quy định của Bộ luật Lao động không chỉ áp dụng với người làm việc theo hợp đồng lao động mà còn áp dụng với một số đối tượng lao động khác.
Đúng

Vì: Một số quy định của pháp luật lao động được áp dụng cho các đối tượng khác như công chức, viên chức: Ví dụ: độ tuổi nghỉ hưu, thời giờ làm việc…

Cán bộ, công chức không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật lao động.
Sai

Vì: Cán bộ, công chức vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật lao động với điều kiện được NSDLĐ tuyển dụng, làm việc hợp pháp trừ một số lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc gia hay phải tuân theo quy định đặc thù như Nghị định 75/2014/NĐ-CP

Chế độ nghỉ hàng năm chỉ áp dụng cho người lao động đã có thời gian làm việc trong doanh nghiệp đủ 12 tháng trở lên.
Sai

Vì: Khoản 2 Điều 114 quy định trường hợp NLĐ có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hằng năm tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

Chế độ phụ cấp là một chế độ đãi ngộ với người lao động.
Sai
Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh (và tương đương) mới có quyền tuyên bố và xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
Sai
Chỉ những người đủ 15 tuổi trở lên mới có thể trở thành người lao động trong quan hệ lao động.
Sai

Vì: Về cơ bản, một chủ thể muốn trở thành NLĐ trong QHPLLĐ phải từ đủ 15 tuổi trở lên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người dưới 15 tuôi cũng có thể trở thành người lao động trong quan hệ pháp luật lao động theo điều 161, BLLĐ 2012;

Chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi bổ sung, gửi và công bố TƯLĐTT do NSDLĐ và tổ chức Công đoàn cùng chi trả.
Sai
Chủ thể đại diện cho tập thể lao động là BCH công đoàn cơ sở hoặc BCH Công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đúng

Vì: Theo Luật Công đoàn 2012, Công đoàn là tổ chức duy nhất đại diện cho TTLĐ: đó là BCH Công đoàn cơ sở hoặc BCH Công đoàn cấp trên (đối với những doanh nghiệp chưa thành lập được tổ chức Công đoàn)

Công đoàn có quyền tham gia trong phiên họp xét xử lý kỷ luật đối với người lao động.
Đúng

Vì: Điều 123: Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động ghi nhận việc xử lý kỷ luật lao động phải có sự tham gia của Công đoàn

Cuộc đình công vi phạm trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật thì bị coi là đình công bất hợp pháp.
Sai
Đại diện cho tập thể lao động trong thương lượng tập thể tại doanh nghiệp là BCH Công đoàn cơ sở.
Sai
Điều kiện để trở thành người sử dụng lao động là có nhu cầu thuê mướn, sử dụng lao động.
Sai
Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng một lần.
Sai
Đối với hợp đồng không xác định thời hạn, các bên có quyền chấm dứt bất cứ lúc nào, không cần có căn cứ luật định.
Sai

Vì: Đối với mọi loại HĐLĐ, khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ đều phải viện dẫn được căn cứ quy định tại điều 38 BLLĐ 2012

Độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao động là 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
Sai

Vì: Pháp luật không quy định độ tuổi tối đa tham gia quan hệ lao động

Hòa giải viên lao động có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về hợp đồng học nghề.
Đúng
Hòa giải viên lao động không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
Sai
Hội đồng trọng tài do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập.
Đúng

Vì: Điều 199 BLLĐ 2012: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng trọng tài lao động

Hội đồng Trọng tài lao động có quyền giải quyết đình công.
Sai
Hợp đồng lao động bằng lời nói (miệng) áp dụng với các hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng.
Sai
Hợp đồng lao động chủ yếu được áp dụng với người lao động làm việc trong doanh nghiệp.
Đúng
Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết.
Sai
Hợp đồng lao động được tạm hoãn trong thời gian người lao động điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chọn một câu trả lời:

Sai

Vì: Nếu các bên không có thỏa thuận trước hoặc các văn bản nội bộ của doanh nghiệp không quy định thì trong thời hạn điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, HĐLĐ không được tạm hoãn.

Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt khi người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
Sai
Vì: Khi NLĐ bị tạm giữ, tạm giam, HĐLĐ được tạm hoãn.
Hợp đồng lao động không áp dụng với người lao động làm việc trong cơ quan nhà nước.
Sai

Vì: Trong cơ quan nhà nước, trừ nhóm đối tượng là cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cán bộ công chức còn những đối tượng khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật lao động nên áp dụng chế độ hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động nếu thiếu điều khoản thử việc sẽ bị coi là bất hợp pháp.
Sai

Vì: Việc làm thử trước khi giao kết HĐLĐ là không bắt buộc. Nếu như NSDLĐ thấy rằng NLĐ có khả năng hoàn thành công việc thì không nhất thiết phải thử việc.

Hợp đồng lao động nếu thiếu một trong các nội dung chủ yếu thì bị coi là vô hiệu.
Sai

Vì: Điều 50 BLLĐ 2012 không ghi nhận trường hợp HĐLĐ nếu thiếu một trong các nội dung chủ yếu sẽ bị coi là vô hiệu.

Khi bị xử lý kỷ luật sa thải, người lao động sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc.
Đúng

Vì: Điều 49 BLLĐ 2012 ghi nhận trường hợp khi sa thải NLĐ không được nhận trợ cấp thôi việc.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải trao đổi, tham khảo ý kiến công đoàn.
Sai
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với cán bộ công đoàn không chuyên trách, NSDLĐ phải Thỏa thuận bằng văn bản với BCH Công đoàn cơ sở hoặc BCH Công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đúng

Vì: Khoản 7 Điều 192 BLLĐ 2012: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ là cán bộ công đoàn không chuyên trách, NSDLĐ phải thỏa thuận bằng băn bản với BCH Công đoàn hoặc BCH Công đoàn cấp trên trực tiếp.

Khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, người sử dụng phải bố trí công việc cũ cho người lao động.
Sai

Vì: Nếu các bên có thỏa thuận khác về việc thực hiện công việc sau tạm hoãn thì các bên sẽ thực hiện theo thỏa thuận đó trước. Còn trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận gì thì trong 15 ngày sau khi hết thời hạn, NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc và NSDLĐ phải nhận NLĐ trở lại làm việc.

Khi không ký kết thỏa ước lao động tập thể, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền
Sai
Khi làm thêm vượt quá thời giờ làm việc tiêu chuẩn, người lao động luôn được hưởng tiền lương làm thêm.
Sai

Vì: Đối với trường hợp NLDd không thể hoàn thành định mức lao động trong giờ làm việc chính thức, phải làm thêm giờ để hoàn thành định mức lao động được phân công thì NLĐ không được hưởng lương làm thêm giờ.

Khi một bên đề nghị ký kết thỏa ước lao động tập thể, bên kia phải chấp nhận việc ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Sai

Vì: TƯLĐTT được hình thành trên cơ sở thỏa thuận, tự do ý chí của các bên. Bởi vậy, khi một bên đề nghị ký kết TƯLĐTT, bên còn lại không có nghĩa vụ chấp nhận đề nghị đó.

Khi ngừng việc, NLĐ luôn được hưởng lương ngừng việc.
Sai

Vì: Khoản 2 Điều 98 BLLĐ 2012: Nếu ngừng việc do lỗi của NLĐ thì NLĐ không được hưởng lương ngừng việc.

Khi NLĐ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, NSDLĐ không được xử lý kỷ luật lao động.
Đúng
Khi NLĐ nữ nghỉ chế độ thai sản, HĐLĐ được tạm hoãn.
Sai
Khi việc thương lượng tập thể đạt kết quả, các bên phải tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Sai
Không phải tất cả công dân từ đủ 15 tuổi trở lên đều có thể tham gia quan hệ lao động
Đúng

Vì: Đối với trường hợp người trên 15 tuổi nhưng bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị pháp luật cấm hành nghề trong một số lĩnh vực do bị kết án bằng 1 bản án có hiệu lực trước đó thì không thể tham gia quan hệ lao động

Luật lao động chỉ điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động.
Sai

Vì: Phạm vi điều chỉnh của Luật lao động được quy định tại Điều 1 BLLĐ 2012. Theo đó, ngoài phạm vi điều chỉnh chủ yếu là mối quan hệ giữa người làm công ăn lương và NSDLĐ, Luật Lao động còn điều chỉnh các mối quan hệ khác như quan hệ quản lý nhà nước về lao động, tiêu chuẩn lao động…

Mọi tranh chấp lao động cá nhân (không có yếu tố nước ngoài) đều được xét xử sơ thẩm tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện.
Sai
Mọi tranh chấp lao động đều phải giải quyết thông qua thủ tục hòa giải tại hòa giải viên lao động.
Sai

Vì: Khoản 1 Điều 201: Có một số TCLĐ cá nhân không bắt buộc phải thông qua thủ tục hòa giải tại HGVLĐ.

Một người lao động trong một thời gian chỉ được hưởng một loại phụ cấp lương.
Sai

Vì: Phụ cấp là chế độ mang tính chất bổ sung cho lương. Có nhiều loại phụ cấp khác nhau cũng như có những tiêu chuẩn khác nhau để được hưởng các loại phụ cấp đó. Nếu như NLĐ đáp ứng đầy đủ điều kiện hưởng phụ cấp theo quy định thì trong cùng 1 thời gian vẫn có thể hưởng nhiều loại phụ cấp.

Một tranh chấp lao động bắt buộc phải có sự tham gia của tổ chức công đoàn mới được coi là tranh chấp lao động tập thể.
Sai
Mục đích của chế độ lương tối thiểu là bảo vệ quyền lợi cho người lao động, vì khi tham gia vào quan hệ lao động ít nhất họ cũng được đảm bảo mức sống tối thiểu.
Đúng

Vì: Điều 91 BLLĐ 2012 Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.

Nếu không đồng ý với việc giải quyết của Hòa giải viên lao động, các bên tranh chấp có quyền yêu cầu Hội đồng Trọng tài lao động giải quyết.
Sai
Nếu quyền lợi của người lao động trong hợp đồng lao động thấp hơn các quy định của pháp luật lao động thì các quy định của pháp luật lao động sẽ được áp dụng để giải quyết quyền lợi cho người lao động.
Đúng

Vì: Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành và được Nhà nước đảm bảo thực hiện. Điều này thể hiện tính thống nhất, giá trị pháp lý của văn bản pháp luật: Điểm a Khoản 1 Điều 52: Khi HĐLĐ vô hiệu từng phần thì quyền lợi của NLĐ thực hiệnt theo TƯLĐTT hoặc quy định của pháp luật.

Ngày nghỉ lễ, tết là ngày nghỉ có hưởng lương.
Đúng

Vì: Khoản 1 Điều 115 BLLĐ 2012:Đối với ngày nghỉ lễ tết, người lao động được hưởng nguyên lương.

Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của luật Lao động còn bao gồm một số văn bản nội bộ của đơn vị sử dụng lao động.
Đúng

Vì: Các văn bản nội bộ của đơn vị sử dụng lao động như nội quy, thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động…đều là nguồn của Luật lao động

Ngoài căn cứ áp dụng sa thải quy định tại điều 126, NSDLĐ có thể tự quy định căn cứ để sa thải cho phù hơp với đơn vị sử dụng lao động
Sai
Người lao động chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người sử dụng lao động có hành vi vi phạm hợp đồng lao động.
Sai
Người lao động chưa thành niên là người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Sai
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi không được giao đúng công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng
Sai

Vì: Điều 31: Điều chuyển NLĐ làm công việc khác trái nghề. Trong trường hợp này, mặc dù NLĐ không được bố trí đúng công việc theo thỏa thuận nhưng phải thực hiện vì pháp luật quy định đây là nghĩa vụ của NLĐ

Người lao động không tham gia đình công nhưng phải nghỉ việc thì được hưởng tiền lương ngừng việc.
Đúng

Vì: Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc theo quy định tại khoản 2 Điều 98 của BLLĐ và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Người lao động nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam phải có giấy phép lao động.
Sai
Người sử dụng lao động chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi có đủ căn cứ theo quy định của pháp luật.
Đúng

Vì: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ, NSDLĐ cần phải căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 38 BLLĐ 2012.

Người sử dụng lao động chỉ phải bồi thường cho người lao động bị suy giảm sức lao động từ 81% trở lên do bị tai nạn lao động.
Sai

Vì: Khoản 3 Điều 145: Trường hợp NLĐ bị suy giảm dưới 81% vẫn được bồi thường.

Người sử dụng lao động có quyền quyết định hình thức kỷ luật lao động sau khi tham khảo ý kiến công đoàn.
Đúng

Vì: Điều 123: việc xử lý kỷ luật lao động có sự tham gia của Công đoàn.

Người sử dụng lao động có quyền ủy quyền cho người khác sử lý kỷ luật lao động
Đúng

Vì: NSDLĐ có thể ủy quyền cho người khác xử lý KLLĐ trong một số trường hợp theo Thông tư 19/2003/TT-BLĐTBXH và theo điều lệ công ty.

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động đặt cọc tiền để đảm bảo về tài sản được giao khi thực hiện quan hệ lao động.
Đúng
Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động làm việc quá 8h/ngày.
Sai

Vì: Trong trường hợp làm thêm giờ theo điều 106, điều 107, các bên có thể làm việc quá 8h/ngày.

Người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động.
Đúng

Vì: Điều 18 BLLĐ 2012 quy định NSDLĐ hoặc người đại diện theo pháp luật của NSDLĐ là người có thẩm quyền ký kết HĐLĐ.

Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
Sai

Vì: Khoản 1 Điều 120 BLLĐ 2012: Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh

Người sử dụng lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Sai

Vì: Điều 14, Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH quy định: NSDLĐ có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình ký kết HĐLĐ với NLĐ

Những người lao động không phải là công đoàn viên trong đơn vị sử dụng lao động không có nhiệm vụ thực hiện thỏa ước do tổ chức công đoàn tham gia ký kết.
Sai

Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác định với tất cả NLĐ trong doanh nghiệp chứ không chỉ đối với NLĐ là công đoàn viên.

Những người lao động không tán thành với nội dung thỏa ước lao động tập thể thì không có nghĩa vụ thực hiện thỏa ước tập thể khi có hiệu lực.
Sai

Vì: Điều 84 BLLĐ 2012: Phạm vi áp dụng của TƯLĐTT được xác định với tất cả NLĐ trong doanh nghiệp. Khi TƯLĐTT có hiệu lực, tất cả NLĐ trong doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo những nội dung của TƯ.

Nội dung chủ yếu của thỏa ước lao động tập thể bao gồm các nội dung chủ yếu của thương lượng tập thể.
Đúng

Vì: Điều 70 BLLĐ 2012: Hiện nay, pháp luật không quy định nội dung của TƯLĐTT. Tuy nhiên, TƯLĐTT là sản phẩm của quá trình TLTT nên nội dung của TLTT cũng là nội dung của TƯLĐTT.

Nội dung hợp đồng lao động bao gồm nội dung chủ yếu và các nội dung khác do hai bên thỏa thuận không trái pháp luật.
Đúng

Vì: Điều 23 BLLĐ 2012 quy định nội dung của HĐLĐ bao gồm các nội dung chủ yếu và những vấn đề khác mà 2 bên quan tâm miễn sao sự thỏa thuận của các bên là hợp pháp.

Nội dung hợp đồng lao động chỉ được thay đổi khi có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
Sai

Vì: Điều 35 BLLĐ 2012: Trường hợp thay đổi HĐLĐ các bên có quyền đề xuất thương lượng, thỏa thuận chứ không cần sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.

Nội dung hợp đồng thử việc được ký kết trên cơ sở của nội dung hợp đồng lao động.
Đúng

Vì: Khoản 1 Điều 23 BLLĐ 2012: Nội dung hợp đồng thử việc có nhiều nội dung tương tự như HĐLĐ chính thức.

Nội quy lao động không được phạt tiền để thay thế việc xử lý kỷ luật lao động
Đúng
NSDLĐ có nghĩa vụ đăng ký thang, bảng lương trước khi đưa vào sử dụng trong doanh nghiệp
Sai
NSDLĐ có nghĩa vụ gửi thang, bảng lương cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh trước khi đưa thang, bảng lương vào áp dụng tại doanh nghiệp.
Sai

Vì: Điêu 93 BLLĐ 2012: NSDLĐ chỉ có trách nhiệm gửi thang, bảng lương đê thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện

NSDLĐ có quyền đóng cửa tạm thời tại nơi làm việc bất kỳ lúc nào nếu như xét thấy cuộc đình công làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sai
NSDLĐ có quyền thay đổi hình thức trả lương bất cứ lúc nào
Sai

Vì: Điều 94 BLLĐ 2012: Hình thức trả lương phải được duy trì trong một thời gian, nếu thay đổi, NSDLĐ phải báo trước cho NLĐ trước ít nhất 10 ngày.

NSDLĐ không được chậm trả lương cho NLĐ
Sai

Vì: Điều 96 BLLĐ 2012: Trong một số trường hợp đặc biệt, NSDLĐ được phép chậm trả lương cho NLĐ.

NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ khi xử lý kỷ luật lao động.
Đúng

Vì: Điểm a Khoản 1 Điều 123: Khi xử lý KLLĐ, NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ. Khi NLĐ mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi thì không xử lý KLLĐ vì NLĐ không có lỗi

Quan hệ học nghề là quan hệ lao động.
Sai
Quan hệ liên quan đến quan hệ lao động là những quan hệ nảy sinh trực tiếp từ quan hệ lao động.
Đúng

Vì: Hoạt động lao động bao trùm lên mọi lĩnh vực đời sống con người và quan hệ lao động chỉ là một trong những quan hệ cơ bản hình thành nên từ đó. Đây là nhóm quan hệ ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ lao động.

Quan hệ việc làm là quan hệ pháp luật lao động.
Sai
Quy định về việc cấm đình công nhằm hạn chế quyền đình công của người lao động
Sai

Vì: Quy định về việc cấm đình công nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của đình công đến đời sống xã hội.

Sau khi ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đăng ký tại cơ quan lao động có thẩm quyền.
Sai

Vì: Pháp luật không quy định nghĩa vụ của NSDLĐ phải đăng ký với cơ quan lao động khi ký kết HĐLĐ.

Tạm đình chỉ công việc không phải là hình thức kỷ luật lao động
Đúng
Tạm đình chỉ công việc là một hình thức kỷ luật lao động
Sai

Vì: Các hình thức xử lý kỷ luật quy định tại điều 125 không bao gồm tạm đình chỉ công việc.

Tất cả các thiệt hại phát sinh từ quan hệ lao động đều do luật Lao động điều chỉnh.
Sai
Thỏa thuận thử việc chỉ áp dụng với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật.
Sai

Vì: Việc làm thử trước khi giao kết HĐLĐ là không bắt buộc. Nếu như NSDLĐ thấy rằng NLĐ có khả năng hoàn thành công việc thì không nhất thiết phải thử việc.

Thỏa ước lao động tập thể chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho đăng ký.
Sai

Vì: Điều 75, BLLĐ 2012: pháp luật chỉ quy định trách nhiệm của NSDLĐ gửi TƯLĐTT đến cơ quan có thẩm quyền để thông báo chứ NSDLĐ không có nghĩa vụ phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Thỏa ước lao động tập thể là căn cứ duy nhất để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
Sai

Vì: Ngoài TƯLĐTT, các bên cần phải căn cứ vào các quy định của pháp luật cũng như diễn biến, tình hình cụ thể của vụ TCLĐ tập thể.

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong các văn bản nội bộ của doanh nghiệp
Đúng

Vì: Khoản 2 Điều 84 BLLĐ 2012: TƯLĐTT được coi là văn bản nội bộ có giá trị cao nhất trong doanh nghiệp. Kể từ khi TƯLĐTT có hiệu lực, các văn bản khác phải sửa đổi, bổ sung để không trái với quy định của TƯ.

Thỏa ước tập thể đương nhiên hết hiệu lực khi hết thời hạn Thỏa thuận trong thỏa ước.
Sai
Thời gian tạm đình chỉ công việc do NSDLĐ và NLĐ tự thỏa thuận
Sai
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được tính từ khi phát hiện ra hành vi vi phạm
Sai

Vì: Điều 124 BLLĐ 2012: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết TCLĐ tập thể về lợi ích là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền lợi của mình bị xâm phạm.
Sai

Vì: Pháp luật không quy định thời hiệu yêu cầu giải quyết TCLĐ tập thể về lợi ích

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
Sai
Tiền lương trong thời gian tạm thời điều chuyển người lao động làm công việc khác do hai bên thỏa thuận trên cơ sở quy định của pháp luật.
Đúng

Vì: Theo điều 31, BLLĐ 2012, trong thời gian điều chuyển, NLĐ được trả lương theo công việc mới, nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Tranh chấp giữa người lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội là tranh chấp lao động
Đúng
Trong một số trường hợp, người lao động chỉ được ký hợp đồng lao động khi có sự đồng ý của người khác.
Đúng

Vì: Khoản 2 Điều 18 BLLĐ 2012: Đối với trường hợp ký HĐLĐ với với NLĐ từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi thì phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của NLĐ.

Trong một số trường hợp, người lao động có thể ủy quyền cho người khác thay mình ký hợp đồng lao động.
Đúng

Vì: Khoản 2 Điều 18 BLLĐ 2012: Đối với HĐLĐ theo mùa vụ, công việc nhất định dưới 12 tháng thì nhóm NLĐ có thể ủy quyền cho 1 NLĐ trong nhóm để giao kết HĐLĐ bằng văn bản

Trong tất cả đơn vị sử dụng lao động buộc phải có nội quy lao động bằng văn bản.
Sai

Vì: Khoản 1 Điều 119 BLLĐ 2012: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản

Trong thỏa ước lao động tập thể, ngoài nội dung chủ yếu theo quy định, các bên có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái pháp luật.
Đúng

Vì: Khoản 5 Điều 70 BLLĐ 2012: Các bên có quyền thỏa thuận những nội dung khác mà các bên quan tâm miễn sao thỏa thuận này hợp pháp.

Trong thời gian tạm đình chỉ công việc, hợp đồng lao động được tạm hoãn.
Sai

Vì: Điều 32 quy định về các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ không ghi nhận trường hợp tạm đình chỉ công việc. Mặt khác, bản chất tạm đình chỉ công việc được tiến hành khi NLĐ có hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

Trong thời gian tạm đình chỉ công việc, NLĐ không được nhận lương
Sai
Trong thời gian tham gia đình công, người lao động không được hưởng tiền lương.
Sai
Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Đúng

Vì: Khoản 3 điều 119 BLLĐ: Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở

Trước khi ban hành nội quy tại doanh nghiệp, NSDLĐ phải gửi nội quy lao động tới cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
Sai
Trường hợp đình công không do Công đoàn lãnh đạo không phải là đình công bất hợp pháp.
Đúng

Vì: Điều 215 BLLĐ: đình công bất hợp pháp không bao gồm trường hợp đình công không do Công đoàn lãnh đạo.

Trường hợp NLĐ bị chấm dứt vì lý do thay đổi cơ cấu, công nghệ hay chấm dứt vì lý do kinh tế, NLĐ được nhận trợ cấp mất việc làm.
Đúng

Vì: Điều 49 BLLĐ 2012: Trường hợp chấm dứt theo điều 44 được hưởng trợ cấp mất việc làm.

Về bản chất quan hệ thỏa ước lao động tập thể là quan hệ hợp đồng giữa công đoàn và người sử dụng lao động.
Đúng

Vì: Về bản chất, TƯLĐTT và HĐLĐ đều được hình thành trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận với nội dung liên quan đến các vấn đề trong quan hệ lao động.

Việc sử lý kỷ luật lao động bị coi là trái pháp luật nếu vắng mặt đương sự.
Đúng
Việc thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể hoàn toàn do sự tự nguyện của tập thể lao động và người sử dụng lao động.
Đúng

Vì: TƯLĐTT là văn bản thỏa thuận, là sản phẩm của việc TLTT đạt kết quả, điều này xuất phát từ ý chí tự nguyện của các bên. Nói cách khác, nếu các bên thấy cần có TƯLĐTT thì mới xuất hiện nhu cầu đàm phán, thương lượng ký kết TƯLĐTT.

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *