Lịch sử các học thuyết kinh tế EG05

Please follow and like us:

Lịch sử các học thuyết kinh tế EG05

Câu 1: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?
a) Đất nước là quan trọng nhất
b) Vua là trên hết, là quan trọng nhất
c) Dân là trên hết, là quan trọng nhất (Đ)
d) Tất cả các phương án đều đúng
Câu 2: Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là?
a) Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế
b) Bàn về giá trị
c) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
d) Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dùng về giá trị
e) Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển
Câu 3: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?
a) Chỉ có đất tư
b) Đất đai của quan lại
c) Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư (Đ)
d) Toàn bộ đất đai là của chung
Câu 4: Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:
a) Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học
b) Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay
c) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
d) Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường
Câu 5: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
a) Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử (Đ)
b) Các quan điểm kinh tế
c) Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử
d) Ý kiến khác
Câu 6: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:
a) Địa chủ, quý tộc
b) Tư sản
c) Chủ nô (Đ)
d) Chủ nô, địa chủ, quý tộc
Câu 7: So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế?
a) Như nhau
b) Rộng hơn (Đ)
c) Hẹp hơn
Câu 8: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:
a) A.Smith
b) T.R.Malthus
c) D.Ricardo (Đ)
d) W.Petty
Câu 9: Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:
a) Tốc độ chu chuyển của tiền tệ
b) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
c) Thời hạn thanh toán
d) Số lượng hàng hóa
Câu 10: Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?
a) Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
b) Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. (Đ)
c) Ý kiến khác
d) Phân tích nguồn gốc của sản xuất.
Câu 11: Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:
a) W.Petty (Đ)
b) J.B.Say
c) A.Smith
d) D.Ricardo
Câu 12: D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?
a) Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định. (Đ)
b) Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định
c) Do các nguồn thu nhập quyết định
d) Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định.
Câu 13: A.Smith cho rằng tiền công là?
a) Giá trị của lao động
b) Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân
c) Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
d) Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân
e) Giá cả của lao động (Đ)
Câu 14: Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?
a) Độc quyền
b) Kết hợp độc quyền và cạnh tranh
c) Tự do kinh tế (Đ)
d) Ý kiến khác
Câu 15: Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi?
a) A.Smith
b) D.Ricardo
c) J.B.Say (Đ)
d) T.R.Malthus
Câu 16: Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?
a) Hoạt động trong công nghiệp
b) Hoạt động trong thương nghiệp
c) Hoạt động của công nhân nông nghiệp
d) Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp (Đ)
e) Hoạt động trong nông nghiệp
Câu 17: A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?
a) Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
b) Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. (Đ)
c) Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
d) Do thời gian lao động hao phí quyết định
Câu 18: D. Ricardo đã phân biệt được:
a) Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
b) Giá trị và giá cả sản xuất
c) Giá trị và giá trị trao đổi (Đ)
d) Giá cả lao động và giá cả sức lao động
Câu 19: Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là?
a) Không chuẩn xác
b) Sai (Đ)
c) Đúng
d) Ý kiến khác
Câu 20: Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:
a) A.Smith
b) D.Ricardo
c) F. Quesnay
d) J.B.Say (Đ)
Câu 21: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:
a) A.Smith (Đ)
b) D.Ricardo
c) W.Petty
d) J.B.Say
Câu 22: Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:
a) Giai cấp nông dân
b) Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản (Đ)
c) Giai cấp địa chủ phong kiến
d) Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 23: Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?
a) Mở rộng buôn bán
b) Mua rẻ, bán đắt
c) Ý kiến khác
d) Có nhiều lợi nhuận (Đ)
Câu 24: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
a) A.R.J. Turgot (1727- 1771)
b) A.Smith (1723 – 1790)
c) F.Quesnay (1694-1774), A.R.J. Turgot (1727- 1771) (Đ)
d) F.Quesnay (1694-1774)
e) Ý kiến khác.
Câu 25: Ai là người ủng hộ tự do kinh doanh, tự do buôn bán?
a) Cả 3 người (Đ)
b) F.Quesnay
c) A.Smith
d) D. Ricardo
Câu 26: F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:
a) Giai cấp sở hữu
b) Giai cấp không sản xuất
c) Ý kiến khác.
d) Giai cấp sản xuất (Đ)
Câu 27: Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:
a) Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản.
b) Những người đứng đầu nước Anh.
c) Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. (Đ)
d) Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến
Câu 28: Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?
a) Quan hệ cung – cầu
b) Hao phí lao động sản xuất (Đ)
c) Vai trò của nhà nước
d) Tâm trạng của người mua
Câu 29: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là?
a) W.Petty
b) A.Smith
c) J.B.Say
d) D.Ricardo (Đ)
Câu 30: Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :
a) Người mua (Đ)
b) Cả người mua và bán
c) Người bán
Câu 31: Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:
a) Giá cả và giá trị
b) Giá cả sản xuất và giá cả thị trường (Đ)
c) Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị
d) Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.
Câu 32: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?
a) Nông nghiệp (Đ)
b) Thương nghiệp
c) Cả công nghiệp và nông nghiệp.
d) Công nghiệp
Câu 33: Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là?
a) Duy vật
b) Khái quát hóa
c) Trừu tượng hóa (Đ)
d) Phân tích
Câu 34: Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:
a) Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục
b) Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng
c) Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp
d) Bắt đầu công nghiệp hóa.
e) Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng (Đ)
Câu 35: Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:
a) Khác xa với của cải
b) Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng
c) Rất cần thiết cho giá trị sử dụng
d) Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất (Đ)

 

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *