Kiểm toán bao gồm những lĩnh vực:
Select one:
a. kiểm toán thông tin, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán nội bộ.
b. kiểm toán thường xuyên và kiểm toán định kỳ.
c. kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập.
d. kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.
Vì: Theo quan điểm hiện đại về kiểm toán thì kiểm toán bao gồm 4 lĩnh vực trên. Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.
Ở cấp quản lý vĩ mô, nhà nước có thể kiểm tra gián tiếp bằng cách:
Select one:
a. sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập.
b. sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia.
c. tham gia đầu tư với cương vị là khách hàng của các đơn vị.
d. sử dụng kết quả của các tổ chức kiểm tra độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập. Vì: Vì các chuyên gia hoặc các tổ chức độc lập giúp đưa ra các ý kiến kiểm toán trung thực và độc lập. Tham khảo: Phần 1.1.2.1 B.G Text
The correct answer is: sử dụng kết quả kiểm tra của các chuyên gia hoặc các tổ chức kiểm tra độc lập.
Nếu lấy tiêu chí thời điểm để phân loại kiểm toán thì kiểm toán được phân thành:
Select one:
a. kiểm toán thường kỳ, kiểm toán định kỳ và kiểm toán bất thường.
b. nội kiểm và ngoại kiểm.
c. kiểm toán toàn diện và kiểm toán điển hình.
d. kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời. Vì: Đáp án (a) sai vì tiêu thức phân loại là theo mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán. Đáp án (c) sai vì tiêu thức phân loại là theo tính chu kỳ của kiểm toán. Đáp án (d) sai vì tiêu thức phân loại là theo phạm vi kiểm toán. Tham khảo: Xem 2.1. Khái quát các tiêu thức phân loại kiểm toán.
The correct answer is: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.
Trình tự tổ chức công tác kiểm toán bao gồm:
Select one:
a. bước kết thúc kiểm toán
b. Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán
c. bước thực hành kiểm toán
d. chỉ bao gồm giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thôi vì thực tế trong hai giai đoạn thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên chỉ tuân theo các nguyên tắc và các biểu mẫu quy định sẵn, mà không phải tổ chức hoạt động kiểm toán nào.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Vì: Để đảm bảo thực hiện đúng các chức năng và đạt được các mục tiêu cơ bản của kiểm toán thì hoạt động kiểm toán cần được tiến hành qua 3 giai đoạn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán
Nếu kinh phí hoạt động được bù đắp theo nguyên tắc tự trang trải thì đó là hoạt động của:
Select one:
a. kiểm toán tài chính.
b. kiểm toán nội bộ.
c. kiểm toán Nhà nước.
d. kiểm toán độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán độc lập. Vì: kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các khách hàng và thu phí kiểm toán từ họ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..4.Kiểm toán độc lập
The correct answer is: kiểm toán độc lập.
Một kiểm toán viên thu thập hiểu biết về hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng nhằm:
Select one:
a. đánh giá các sự kiện, nghiệp vụ có chứa đựng sai phạm trọng yếu.
b. xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai gần
c. đưa ra các khuyến nghị để giúp khách hàng hoạt động hiệu quả hơn.
d. lập kế hoạch kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Lập kế hoạch kiểm toán. Vì: đây là nội dung cơ bản để có kế hoạch kiểm toán phù hợp. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: lập kế hoạch kiểm toán.
Ý nghĩa của GAAS có thể là:
Select one:
a. những thủ tục kiểm toán thực hiện bởi kiểm toán viên.
b. những mục tiêu kiểm toán nói chung được xác định trong việc thực hiện kiểm toán.
c. thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
d. tiến trình được sử dụng để thu thập thông tin nhằm xác minh các bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên. Vì: Chuẩn mực kiểm toán vừa qui phạm pháp lý vừa là thước đo chung về chất lượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3..1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán
The correct answer is: thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
Một cuộc kiểm toán cần được tiến hành theo một quy trình chung với ba bước cơ bản: chuẩn bị, thực hành, và kết thúc kiểm toán. Việc thu thập những thông tin cơ bản nằm trong bước:
Select one:
a. kết thúc.
b. thực hành.
c. sau kết thúc.
d. chuẩn bị.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn bị. Vì: đây là một trong những bước công việc để có một kế hoạch kiểm toán hiệu quả. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: chuẩn bị.
Có nhiều hãng kiểm toán CPA đã bị kiện vì tiến hành một cuộc kiểm toán không đầy đủ hoặc rất khó cho việc đưa ra các quyết định kiểm toán vì các chuẩn mực rất chung chung. Một số kiểm toán viên tin rằng nên đưa ra các chuẩn mực một cách cụ thể hơn để dễ ràng trong việc ra các quyết định và tạo cơ sở biện minh cho các hãng kiểm toán CPA khi bị kiện. Vậy trên giác độ là một kiểm toán viên, anh (chị) cho biết quan điểm của mình là
Select one:
a. nên.
b. không nên.
c. có đưa ra hay không cũng không quan trọng.
d. không thể làm như vậy.
Phản hồi
Phương án đúng là: không nên. Vì: Tùy từng quốc gia, tùy từng cuộc kiểm toán khác nhau. Chuẩn mực nên chỉ là những qui định chung. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán
The correct answer is: không nên.
Chương trình kiểm toán được hiểu là:
Select one:
a. tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.
b. tài liệu phản ánh đầy đủ các thông tin về đơn vị được kiểm toán.
c. tài liệu chứa các thủ tục nhằm phát hiện và khống chế các gian lận tiềm ẩn trong hoạt động của doanh nghiệp.
d. tài liệu có các thủ tục kiểm toán các hoạt động quan trọng của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán. Vì: tài liệu này chỉ dẫn cho kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.
Tổ chức kiểm toán bao gồm:
Select one:
a. tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán mà thôi.
b. tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
c. Toàn bộ các công việc mà trưởng nhóm kiểm toán thực hiện để điều hành cuộc kiểm toán
d. tổ chức các công việc kiểm toán nhưng không bao gồm việc tổ chức nhân sự.
Phản hồi
Phương án đúng là: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
Vì: mục tiêu của tổ chức công tác kiểm toán hướng tới việc tạo ra mối liên hệ khoa học và nghệ thuật các phương pháp kỹ thuật kiểm toán dùng để xác minh và bày tỏ ý kiến về đối tượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
Văn bản pháp qui không cần thu thập trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán là:
Select one:
a. nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán
b. các qui chế về tài chính- kế toán chung cho cả nền kinh tế.
c. các qui chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra.
d. các qui định hoạt động của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt động.
Phản hồi
Phương án đúng là: nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán. Vì: không liên quan đến khách thể được kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: nội qui của các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực với khách thể kiểm toán
Trong quá trình thực hành kiểm toán thì kiểm toán viên:
Select one:
a. không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
b. có thể tự ý thay đổi qui trình kiểm toán nếu thấy cần thiết.
c. nên thay đổi qui trình kiểm toán một cách nghệ thuật để phát hiện ra các sai sót và gian lận.
d. phải thường xuyên thay đổi qui trình kiểm toán để khách hàng không biết đường đối phó.
Phản hồi
Phương án đúng là: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng. Vì: để đảm bảo cuộc kiểm toán đi đúng hướng và đạt được các mục tiêu đã đặt ra một cách tốt nhất. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3. thực hành kiểm toán
The correct answer is: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Kiểm toán nội bộ có thể tổ chức ở:
Select one:
a. tất cả đơn vị trong nền kinh tế.
b. các đơn vị doanh nghiệp.
c. các đơn vị cơ quan nhà nước.
d. các đơn vị doanh nghiệp Nhà nước.
Phản hồi
Phương án đúng là: tất cả đơn vị trong nền kinh tế. Vì: Bất kì tôr chức nào cũng cần có bộ phận kiểm toán nội bộ trong cơ cấu tổ chức. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..3.Kiểm toán nội bộ
The correct answer is: tất cả đơn vị trong nền kinh tế.
Nếu ta nói rằng : “Kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên bảng khai tài chính mà không đánh giá sự chính xác tuyệt đối của các thông tin đó” thì:
Select one:
a. không còn gọi là kiểm toán nữa.
b. hợp lý.
c. phi lý.
d. trái với chuẩn mực.
Phản hồi
Phương án đúng là: hợp lý. Vì: bản thân thông tin đó không có sự chính xác tuyệt đối. Thêm vào nữa, công việc kiểm toán sẽ thực hiện chọn mẫu. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán
The correct answer is: hợp lý.
Trong kiểm toán tài chính, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc còn có những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến loại:
Select one:
a. ngoại trừ.
b. trái ngược.
c. chấp nhận toàn bộ.
d. từ chối.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại trừ. Vì: ý kiến ngoại trừ được sử dụng trong trường hợp khi có những điểm chưa xác minh được rõ ràng hoặc còn có những sự kiện, hiện tượng chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: ngoại trừ.
Mục đích thu thập báo cáo kiểm toán lần trước trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán không phải để:
Select one:
a. Xem xét liệu các kiến nghị trong lần kiểm toán trước có được vận dụng trong kỳ kế toán này hay không.
b. Có nhận định sơ bộ về tình hình hoạt động của khách thể kiểm toán.
c. Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không
d. Có nhận định sơ bộ về tình hình tài chính- kế toán của khách thể kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không. Vì: mục đích là a, b, c. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không
Khi tiến hành kiểm toán thì kiểm toán viên phải xem các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi (GAAS) như:
Select one:
a. chuẩn mực tối đa.
b. chuẩn mực tối thiểu.
c. chuẩn mực lý tưởng.
d. chuẩn mực trung bình.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn mực tối thiểu. Vì: Vì Kiểm toán viên còn cần tuân thủ các hệ thống pháp lý khác. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
The correct answer is: chuẩn mực tối thiểu.
Khi tiến hành công việc, kiểm toán viên độc lập luôn luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi.
Select one:
a. Ngoại trừ các cuộc kiểm toán mà kết quả là các báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần.
b. Không có bất cứ ngoại lệ nào.
c. Ngoại trừ các cuộc kiểm toán mà ở đó một kế toán viên có dính líu tới các báo cáo tài chính chưa được kiểm toán.
d. Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp. Vì: Vì dịch vụ rà soát báo cáo tài chính không phải là dịch vụ kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3..2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
The correct answer is: Ngoại trừ trong các cuộc rà soát các báo cáo tài chính trong thời gian chuyển tiếp.
Các cuộc kiểm toán mang tính bắt buộc theo kế hoạch của Nhà nước và không thu phí kiểm toán là đặc trưng của:
Select one:
a. Kiểm toán độc lập
b. Kiểm toán liên kết
c. Kiểm toán Nhà nước.
d. Kiểm toán nội bộ
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán Nhà nước. Vì: Kiểm toán nhà nước là cơ quan chuyên môn của nhà nước thực hiện kiểm toán các đơn vị có sử dụng ngân sách và tài sản công. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.5.Kiểm toán nhà nước
The correct answer is: Kiểm toán Nhà nước.
Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ và giải quyết các mối quan hệ với các cơ quan ngoại kiểm là chức năng của:
Select one:
a. kiểm toán nội bộ.
b. kiểm toán tài chính.
c. kiểm toán Nhà nước.
d. kiểm toán độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán nội bộ. Vì: kiểm toán nội bộ là bộ phận trong đơn vị thức hiện chức năng kiểm toán và giải quyết các mối quan hệ với ngoại kiểm. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.3.Kiểm toán nội bộ
The correct answer is: kiểm toán nội bộ.
Kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ có thể kết hợp trong 1 cuộc kiểm toán không?
Select one:
a. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
b. Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.
c. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ có thể kết hợp.
d. Chỉ có kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể. Vì: Trong những cuộc kiểm toán đặc biệt, cần sự kết hợp cả 3 loại hình kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5
The correct answer is: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.
Khi kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến trái ngược được đưa ra khi:
Select one:
a. có những sự kiện, hiện tượng chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán
b. không thực hiện được hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại.
c. có những điểm xác minh chưa được rõ ràng trước khi kết thúc kiểm toán.
d. không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính. Vì: ý kiến bác bỏ (ý kiến trái ngược) được sử dụng khi không chấp nhận (toàn bộ) bảng khai tài chính. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: không chấp nhận toàn bộ bảng khai tài chính.
Khi một chủ thể kiểm toán các bảng khai tài chính của các khách thể khác nhau thì:
Select one:
a. phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của chủ thể kiểm toán cụ thể.
b. bắt buộc phải xáo trộn các bước để khách thể không được biết trước chương trình kiểm toán để tìm cách đối phó.
c. trình tự chung của kiểm toán có thể thay đổi.
d. không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính. Vì: Bảng khai tài chính dù được lập bởi bất kì doanh nghiệp nào thì chúng đều được hìh thành theo một trình tự (chứng từ lên sổ kế toán và lập BCTC). Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của cuộc kiểm toán vẫn là các bảng khai tài chính.
Để tiến hành kiểm toán các nghiệp vụ cụ thể thì:
Select one:
a. trình tự kiểm toán của tất cả các nghiệp vụ hoàn toàn giống nhau.
b. Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
c. trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là hoàn toàn khác nhau kể cả các hướng kiểm toán (hướng kết hợp: từ cụ thể tới tổng quát hoặc từ tổng quát tới cụ thể).
d. trình tự kiểm toán hoạt động cụ thể là do kiểm toán viên quyết định mà không căn cứ trên bất cứ một nguyên tắc nào.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
Vì: mỗi nghiệp vụ có đặc điểm khác nhau, vị trí khác nhau đối với hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo tài chính. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 51. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
Tại Việt Nam hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động kiểm toán độc lập là:
Select one:
a. Bộ Tài chính.
b. Quốc hội.
c. Tổng Cục Thuế.
d. kiểm toán Nhà nước.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ Tài chính. Vì: Bộ Tài chính đuwọc giao nhiệm vụ quản lý về chuyên môn đối với kiểm toán độc lập. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..4.Kiểm toán độc lập
The correct answer is: Bộ Tài chính.
Khái niệm về kiểm toán được xem như một cơ sở của tổ chức kiểm toán:
Select one:
a. hợp lý vì giúp cho KTV nhận thức được các nội dung cần phải làm cho cuộc kiểm toán
b. chỉ đơn thuần vì lý do tương đối.
c. hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm.
d. không hoàn toàn hợp lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm. Vì: Kiểm toán là một hệ thống có chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng tài chính Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có thể định hình được các công việc tổ chức cần làm.
a
Chuẩn bị kiểm toán nhằm tạo cơ sở trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán theo nghĩa:
Select one:
a. đánh giá hiệu năng quản lý của khách thể kiểm toán
b. dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán
c. chỉ định người phụ trách và xác định số lượng, cơ cấu kiểm toán viên cần thiết cho cuộc kiểm toán tạo lập cơ sở trí tuệ và chuẩn bị các thiết bị, phương tiện, điều kiện vật chất khác kèm theo tạo lập cơ sở vật chất.
d. quyết định ý kiến kiểm toán được sử dụng
Phản hồi
Phương án đúng là: dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán. Vì Đây là vấn đề hệ trọng, đặc biệt với kiểm toán tài chính nên đã được ghi trong chuẩn mực thứ nhất trong 10 chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: dự trù kinh phí kiểm toán cần sử dụng cho cuộc kiểm toán
Thu thập thông tin trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán có thể được thực hiện thông qua các công việc cụ thể sau:
Select one:
a. Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán
b. Điều tra thực tế (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể thuộc khách thể kiểm toán.
c. Điều tra thực tế (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể không nhất thiết phải thuộc khách thể kiểm toán.
d. Gửi thư xác nhận về tình hình cụ thể của khách thể kiểm toán mà kiểm toán viên quan tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán. Vì: đây là những tài liệu, những cá nhân, tổ chức có thể cung cấp những thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: Điều tra thực tế các cá nhân, tổ chức mà kiểm toán viên cho rằng có liên quan đến cuộc kiểm toán, và xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán
Hệ thống phương pháp kiểm toán
Select one:
a. Chỉ bao gồm các phương pháp của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Chỉ bao gồm các phương pháp của kế toán.
c. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
d. Có liên quan chặt chẽ đến các phương pháp của kế toán mà thôi
Phản hồi
Phương án đúng là: được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán
The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Phương pháp kiểm toán:
Select one:
a. Bao hàm cả phương pháp kế toán.
b. Bị bao trùm bởi phương pháp kế toán vì khoa học kế toán là nguồn gốc của khoa học kiểm toán.
c. Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).
d. Không liên quan tới các phương pháp kế toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương pháp kỹ thuật chung (toán học). Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán.
The correct answer is: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).
Mục tiêu nào trong số những mục tiêu kiểm toán sau đây KHÔNG thể đánh giá khi sử dụng phương pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ?
Select one:
a. Hiện hữu.
b. Chính xác.
c. Định giá.
d. Trọn vẹn, đầy đủ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trọn vẹn, đầy đủ. Vì: Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ có hướng kiểm tra từ sổ sách xuống chứng từ. Trong khi để đạt được mục tiêu xác minh tính trọn vẹn đầy đủ hướng kiểm tra phải từ chứng từ lên sổ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ
The correct answer is: Trọn vẹn, đầy đủ.
Khi tiến hành kiểm toán tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư cuối năm trên sổ chi tiết, trên bảng cân đối kế toán, giấy báo có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm, thư xác nhận tiền gửi ngân hàng. Theo cách đó, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp:
Select one:
a. Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
b. Phương pháp đối chiếu logic.
c. Phương pháp điều tra.
d. Phương pháp kiểm toán cân đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp đối chiếu trực tiếp. Vì: Đối chiếu trực tiếp là so sánh, đối chiếu trị số (về mặt lượng) của cùng một chỉ tiêu trên các nguồn tài liệu khác nhau. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp.
The correct answer is: Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
Để xác minh và phân định tình hình tài chính của một công ty, đối tượng kiểm toán là
Select one:
a. Hiệu quả và hiệu năng.
b. Các nghiệp vụ tài chính và thực trạng tài chính chưa phản ánh trên tài liệu của công ty.
c. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp trong những năm tiếp theo.
d. Tài liệu kế toán của công ty.
Phản hồi
Phương án đúng là Tài liệu kế toán của công ty. Vì: Tình hình tài chính của Công ty được phản ánh chủ yếu thông qua các tài liệu kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Tài liệu kế toán – Đối tượng cụ thể của kiểm toán.
The correct answer is: Tài liệu kế toán của công ty.
Đối tượng thường xuyên và chủ yếu của kiểm toán hoạt động là:
Select one:
a. Tính tuân thủ các quy định, pháp luật hiện hành.
b. Tính hợp lý của các bảng khai tài chính.
c. Tính trung thực của các bảng khai tài chính.
d. Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý. Vì: Mục tiêu của kiểm toán hoạt động là đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng của hoạt động quản lý.
Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.4. Hiệu quả và hiệu năng – Đối tượng cụ thể
The correct answer is: Tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, hiệu năng của hoạt động quản lý.
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính trước hết và chủ yếu là:
Select one:
a. Những quy chế hoạt động theo ngành dọc của đơn vị được kiểm toán.
b. Những tài liệu liên quan tới quá trình hình thành và phát triển của khách hàng, các biên bản họp Ban quản trị và các tài liệu của những cuộc kiểm toán lần trýớc.
c. Những tài liệu gắn với mục tiêu của kiểm toán không nằm trong tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
d. Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Vì: Đây là phần quan tâm thường xuyên và chủ yếu của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau như: Ban quản trị doanh nghiệp, các ngân hàng, nhà đầu tư… Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Tài liệu kế toán – Đối tượng cụ thể của kiểm toán.
The correct answer is: Những tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Cụm từ “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong quản lý và chuyên ngành kiểm toán. Vậy “khách thể kiểm toán” sử dụng để đề cập đến
Select one:
a. Các đơn vị được kiểm toán.
b. Công ty kiểm toán.
c. Người thực hiện công việc kiểm toán.
d. Các bảng khai tài chính của đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý. Vì: gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Hành động trên là hành động có chủ ý. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.1: Gian lận và sai sót với việc xác định nội dung kiểm toán
The correct answer is: Các đơn vị được kiểm toán.
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp điều tra khi đối chiếu số dư tiền mặt trên báo cáo tài chính, sổ cái với sổ chi tiết tài khoản tiền, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặ
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng l: Sai Vì trong tình huống này, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp đối chiếu trực tiếp giữa các tài liệu liên quan chứ không phải phương pháp điều tra.Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp
The correct answer is: Sai
Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm:
Select one:
a. Phương pháp kiểm toán cân đối.
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
c. Phương pháp kiểm kê.
d. Phương pháp đối chiếu logic.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp kiểm kê. Vì: Kiểm toán cấn đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic là các phương pháp kiểm toán chứng từ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Kiểm kê
The correct answer is: Phương pháp kiểm kê.
Kiểm toán viên đối chiếu số dư hàng tồn kho cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư tài khoản phải thu khách hàng. Kiểm toán viên thấy rằng hàng tồn kho có sự sụt giảm đáng kể trong khi các khoản phải thu có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể đơn vị đã bán được hàng nhưng chưa thu được tiền. Phương pháp kiểm toán được sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu trực tiếp
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai Trong trường hợp này, Kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp đối chiếu logic vì kiểm toán viên đã nhận định tình huống dựa trên việc phân tích mối quan hệ giữa các tài khoản. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic.
The correct answer is: Sai
Phương pháp kiểm toán chứng từ gồm:
Select one:
a. Thực nghiệm
b. Kiểm toán cân đối.
c. Điều tra
d. Kiểm kê
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán cân đối. Vì: Các phương pháp còn lại là các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2017, chương 6, mục 6.2.1. Kiểm toán cân đối
The correct answer is: Kiểm toán cân đối.
Kiểm toán viên khi kiểm toán tài khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên đã lập và gửi thư xác nhận tới khách hàng để xác nhận số dư tài khoản phải thu tại thời điểm khóa sổ kế toán. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là kiểm toán cân đối
Select one:
a. Sai
b. Đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra.
The correct answer is: Sai
Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó là cách chọn:
Select one:
a. Theo khối.
b. Ngẫu nhiên.
c. Hệ thống.
d. Phi xác suất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngẫu nhiên. Vì: chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn mẫu khách quan, máy móc đảm bảo mọi phần tử đều có cơ hội như nhau trong việc hình thành mẫu chọn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Chọn mẫu xác suất theo đơn vị hiện vật
The correct answer is: Ngẫu nhiên.
Phương pháp duy nhất để kiểm toán số dư khoản mục tiền mặt trên báo cáo tài chính là phương pháp kiểm kê
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì kiểm toán viên có thể kết hợp phương pháp kiểm kê với phương pháp kiểm toán chứng từ như kiểm toán cân đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic. Phương pháp kiểm kê chỉ cho biết số lượng tiền mặt hiện có tại két của đơn vị mà không cho biết giá trị tiền được phản ánh trên báo cáo tài chính, sổ sách kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2. Hệ thống các phương pháp kiểm toán chứng từ
The correct answer is: Sai
Kiểm toán viên đối chiếu khoản mục nguyên giá tài sản cố định cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư khoản vay dài hạn. Kiểm toán viên thấy rằng tài sản cố định có sự tăng lên đáng kể trong khi các khoản vay cũng có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu logic
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng. Vì Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic./p>
The correct answer is: Đúng
Nếu kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động có hiệu lực thì:
Select one:
a. Rủi ro kiểm soát không đổi và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết tăng.
b. Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết tăng.
c. Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
d. Rủi ro kiểm soát tăng và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm. Vì: Khi đó kiểm toán viên có thể tin tưởng vào kiểm soát nội bộ khách hàng khi đó kiểm toán viên tăng cường các thủ tục phân tích và giảm thiểu các thủ tục kiểm tra chi tiết trên mẫu. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Rủi ro kiểm soát giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
Khi kiểm toán viên lập và gửi thư xác nhận về tiền gửi ngân hàng để đề nghị ngân hàng xác nhận số dư các khoản tiền gửi, tiền vay của doanh nghiệp được kiểm toán thì phương pháp kiểm toán được sử dụng là phương pháp điều tra
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng Vì Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra
The correct answer is: Đúng
Trong quá trình kiểm toán quy trình tiền lương và nhân viên, để đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc chấm công, kiểm toán viên đã tiến hành quan sát việc chấm công bằng hình thức quẹt thẻ của đơn vị và phát hiện thấy có một số nhân viên quẹt hai thẻ khi vào đơn vị. Phương pháp kiểm toán viên thực hiện trong trường hợp này là phương pháp thực nghiệm
Select one:
a. Đúng
b. Sai
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra
The correct answer is: Sai
Các phương pháp kiểm toán:
Select one:
a. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán.
b. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa vào đối tượng kiểm toán.
c. Nhất thiết phải dựa vào đối tượng kiểm toán.
d. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán
The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Kiểm toán viên nên xem xét những loại bằng chứng văn bản nào dưới đây là đáng tin cậy nhất?
Select one:
a. Xác nhận về số dư khoản phải trả được kiểm toán viên gửi qua thư điện tử và bản trả lời được gửi trả lại kiểm toán viên.
b. Một hoá đơn bán hàng do khách hàng phát hành và các chứng từ vận chuyển từ công ty vận chuyển bên ngoài.
c. Một Séc do công ty khách hàng phát hành và chứng thực của người trả tiền có liên quan kèm theo với báo cáo tiền gửi được gửi trực tiếp tới kiểm toán viên.
d. Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên. Vì: Bằng chứng kiểm toán thu được từ nguồn bên ngoài sẽ có độ tin cậy cao hơn, khách quan hơn. Bên cạnh đó, việc gửi qua thư tay và được hồi đáp trực tiếp sẽ càng đảm bảo độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.3.3: Bằng chứng kiểm toán.
The correct answer is: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên.
Chức năng xác minh của kiểm toán được cụ thể thành các mục tiêu:
Select one:
a. tính trọn vẹn, tính hiệu lực, tính chính xác số học, tính quy ước, tính thực tiễn, tính giá và định giá.
b. tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.
c. tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính trọn vẹn, tính giá và định giá, tính chính xác số học, phân loại và trình bày.
d. tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính trọn vẹn, quyền và nghĩa vụ, tính giá và định giá, phân loại và trình bày, tính chính xác số học.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.
Vì: Mỗi loại hình kiểm toán có một mục tiêu xác định khác nhau
Tham khảo: Tham khảo 1.3.2 trong B.G Text
The correct answer is: tùy theo từng loại hình kiểm toán, chức năng xác minh được cụ thể hóa thành các mục tiêu khác nhau.
Trong hoạt động sự nghiệp, mục tiêu là thực hiện tốt nhiệm vụ cụ thể về xã hội, về quản lý trên cơ sở tiết kiệm nguồn kinh phí cho việc thực hiện hoạt động dó. Do vậy, khi kiểm tra cần hướng tới?
Select one:
a. Hiệu quả và hiệu năng của hoạt động sự nghiệp.
b. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
c. Hiệu năng của quản lý.
d. Các nghiệp vụ tài chính, kế toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hiệu năng của quản lý. Vì: Đối với hoạt động sự nghiệp, kết quả hướng tới không phải vì lợi nhuận mà là lợi ích xã hội do đó phải quản lý tốt nguồn kinh phí để thực hiện hoạt động đó. Tham khảo: Phần 1.1.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Hiệu năng của quản lý.
Cơ quan quản lý của một đơn vị tiến hành kiểm tra trực tiếp các hoạt động kinh doanh của đơn vị thì hoạt động này được gọi là:
Select one:
a. nội kiểm.
b. kiểm soát nội bộ.
c. ngoại kiểm.
d. kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại kiểm. Vì: Cơ quan quản lý thực hiện chức năng kiểm tra kiểm soát từ bên ngoài đơn vị Tham khảo: Phần 1.1.2.1 trong B.G Text
The correct answer is: ngoại kiểm.
Kiểm tra của kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và chuyên gia bên ngoài đối với một đơn vị kinh doanh được gọi chung là:
Select one:
a. kiểm soát nội bộ
b. ngoại kiểm.
c. thanh tra.
d. kiểm soát độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại kiểm. Vì: Theo phân cấp quản lý vi mô thì hình thức kiểm soát của các cơ quan bên ngoài đơn vị sẽ là ngoại kiểm Tham khảo: Phần 1.1.2.1 B.G Text
The correct answer is: ngoại kiểm.
Kiểm tra và kiểm soát trong quản lý được quan niệm là:
Select one:
a. một khâu trong các chương trình, kế hoạch để đưa ra các quyết định cụ thể.
b. pha đầu vào quan trọng nhất của quản lý.
c. một chức năng của quản lý.
d. một khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch và kết quả của nó để điều hoà các mối quan hệ, điều chỉnh các định mức và mục tiêu trên quan điểm tối ưu hoá kết quả hoạt động.
Phản hồi
Phương án đúng là: một chức năng của quản lý. Vì: Kiểm tra, kiểm soát không phải là một giai đoạn hay một pha của quản lý mà nó được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình này. Do đó, cần quan niệm rằng kiểm tra, kiểm soát là một chức năng của quản lý Tham khảo: Mục 1.1 thuộc BG Text.
The correct answer is: một chức năng của quản lý.
Chức năng của kiểm toán quy tắc là hướng vào việc đánh giá:
Select one:
a. hiệu năng và hiệu năng của đơn vị được kiểm tra.
b. tình hình tài chính của đơn vị.
c. các yếu tố, nguồn lực kinh tế của thực thể trên cơ sở những kế hoạch đặt ra.
d. tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.
Vì: Theo quan điểm hiện đại thì kiểm toán quy tắc hướng vào việc xem xét tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị
Tham khảo: Tham khảo phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.
Nếu phương pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ được sử dụng, quy mô của tổng thể là:
Vì: Hoạt động của kiểm toán viên nội bộ giới hạn trong phạm vi đơn vị và phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị, nên báo cáo kiểm toán cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố này.
– xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
-xem xét các yếu tố mà theo xét đoán chuyên môn của ktv là quan trọng trong việc xđ cv trọng tâm của nhóm kt
– xđ nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán
Nợ TK 911
Có TK 4212
là:
Vì: Phương án (chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp lý đang có hiệu lực) sai vì đây là cơ sở chung để kiểm toán các bảng khai tài chính. Phương án (chuẩn mực kiểm toán) sai vì chuẩn mực kiểm toán là các quy phạm pháp lý dùng để điều tiết hành vi của kiểm toán viên. Phương án (các văn bản pháp lý đang có hiệu lực) sai vì đây là cơ sở tiến hành kiểm toán tuân thủ. Không có chuẩn mực hoặc cơ sở chung, thống nhất để đánh giá các hoạt động trong kiểm toán hoạt động. Các tiêu chí, tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá phải phù hợp với đặc điểm hoạt động của khách thể kiểm toán.
Vì: Khách thể của kiểm toán độc lập bao gồm khách thể bắt buộc và khách thể tự nguyện. Ngoài nhóm khách thể bắt buộc bị kiểm toán có theo quy định của pháp luật, phần còn lại là những đơn vị có nhu cầu kiểm toán sẽ thuê kiểm toán độc lập tiến hành.
Vì: Phương án (các doanh nghiệp kiểm toán không thực hiện kiểm toán hoạt động vì báo cáo kiểm toán do kiểm toán viên độc lập thường cung cấp cho những người quan tâm ở bên ngoài cơ quan hoặc tổ chức được kiểm toán) sai vì các doanh nghiệp kiểm toán vẫn có thể cung cấp các dịch vụ kiểm toán hoạt động nếu khách hàng yêu cầu. Phương án (kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ) sai vì kiểm toán nhà nước cũng thực hiện việc đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng đối với các hoạt động sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước. Phương án (kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi kiểm toán nhà nước) sai vì kiểm toán hoạt động còn là loại hình kiểm toán chủ yếu được kiểm toán nội bộ thực hiện.
Vì: Các phương án (có chức năng xác minh tính trung thực của thông tin tài chính và chất lượng kiểm soát nội bộ), (hướng vào việc đánh giá tính tiết kiệm trong chi tiêu ngân sách và sử dụng tài sản của nhà nước), (đánh giá tính tuân thủ trong việc sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước trong các đơn vị công) chưa đủ vì kiểm toán liên kết là sự sáp nhập giữa kiểm toán hoạt động và kiểm toán tài chính. Vì vậy kiểm toán liên kết hướng đến việc đánh giá nhiều mục tiêu: độ tin cậy của thông tin (kiểm toán tài chính); tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng (kiểm toán hoạt động).
Vì: Phương án (hoạt động) chưa đúng vì kiểm toán hoạt động sẽ hướng đến việc đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng trong mua sắm và sử dụng xe công. Phương án (tài chính) và (thông tin) sai vì cuộc kiểm toán này không hướng đến việc đánh giá độ tin cậy hoặc tính trung thực và hợp lý của việc mua sắm và sử dụng xe công.
Vì: Mục tiêu của cuộc kiểm toán này là đánh giá năng suất lao động của lao động – một chỉ tiêu thể hiệu tính hiệu quả trong sử dụng nguồn lực lao động. Vậy cuộc kiểm toán này hướng đến việc đánh giá tính quả trong thực hiện hoạt động sản xuất tại Công ty Thiên Long.
Vì: Mục tiêu của cuộc kiểm toán này là đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của hoạt động sản xuất theo kế hoạch về chất lượng, sản lượng và thời gian sản xuất. Vậy cuộc kiểm toán này hướng đến việc đánh giá tính hiệu năng trong thực hiện hoạt động sản xuất tại Công ty Mai Trang.
Vì: Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính thường do các doanh nghiệp kiểm toán (DNKT) thực hiện để phục vụ cho các nhà quản lý, Chính phủ, các ngân hàng và nhà đầu tư, cho các nhà cung cấp và khách hàng của đơn vị. DNKT có tính độc lập đối với khách thể kiểm toán nên kết luận kiểm toán tạo được niềm tin đối với đông đảo người sử dụng kết quả kiểm toán. Do đó, kiểm toán Báo cáo tài chính là loại hình chủ yếu, phổ biến được thực hiện bởi kiểm toán độc lập.
Vì: Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Vì: Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
Vì: Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Mức độ rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào đặc điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán.
Vì: Nếu Kiểm toán viên có quan hệ xã hội, kinh tế với khách thể kiểm toán hoặc bị ảnh hưởng trong việc thu thập, đánh giá bằng chứng thì việc ra ý kiến kiểm toán không mang tính trung thực hợp lý.
Vì: Phương án (các chuẩn mực kiểm toán) sai vì chuẩn mực kiểm toán là những quy phạm pháp lý được áp dụng để điều tiết hành vi của kiểm toán viên và các bên hữu quan. Phương án (các thủ tục kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán) sai vì các thủ tục kiểm soát được thiết kế và vận hành nhằm đạt được các mục tiêu mà khách thể kiểm toán kỳ vọng. Phương án (quy chế quản lý tài chính của khách thể kiểm toán) sai vì các quy chế quản lý tài chính có tác dụng điều chỉnh các hoạt động tài chính của khách thể kiểm toán. Phương án (các chuẩn mực kế toán) đúng vì cơ sở chung lập các bảng khai tài chính là các chuẩn mực kế toán.
Vì: Trách nhiệm của kiểm toán viên và công ty kiểm toán là giúp đơn vị được kiểm toán phát hiện, xử lý và ngăn ngừa gian lận và sai sót. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo các gian lận và sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính đều được phát hiện.
Để bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý, bản thân mỗi đơn vị đều tự tiến hành kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của mình trong tất cả các khâu, các giai đoạn. Công việc này được gọi là:
Chọn một câu trả lời |
|
Kiểm tra, kiểm soát được thực hiện ở giai đoạn nào trong quá trình quản lý?
Chọn một câu trả lời |
|
Nếu kiểm toán được phân thành kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ thì tiêu chí phân loại là:
Chọn một câu trả lời |
|
Công ty kiểm toán độc lập là:
Chọn một câu trả lời |
|
Kiểm toán viên phát hiện kế toán vào lộn số tiền thu bán hàng, trên Phiếu Thu là 46 triệu đồng nhưng ghi sổ kế toán là 64 triệu đồng. Đây là dấu hiệu của:
Chọn một câu trả lời |
|
Lĩnh vực kiểm toán hướng vào việc đánh giá tính trung thực và hợp pháp các tài liệu là:
Chọn một câu trả lời |
|
Kiểm toán có thể được khắc họa rõ nét nhất qua các chức năng:
Chọn một câu trả lời |
|
Chức năng kiểm tra, kiểm soát của quản lý phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời |
|
Tổng hợp từ mô hình kiểm toán nhà nước trên thế giới, chức năng bày tỏ ý kiến của kiểm toán nhà nước thực hiện bằng phương thức:
Chọn một câu trả lời |
|
Nếu lấy lĩnh vực kiểm toán là tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
Chọn một câu trả lời |
|
Nếu phân loại kiểm toán thành kiểm toán (bảng khai) tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán liên kết thì tiêu chí để phân loại là:
Chọn một câu trả lời |
|
Dạng nào trong số những dạng bằng chứng dưới đây thường được xem là dạng bằng chứng có độ tin cậy thấp nhất?
Tình hình tài chính của doanh nghiệp và những thay đổi về tài chính của nó:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: được phản ánh trên tài liệu một phần và một phần khác chưa được phản ánh trên bất cứ tài liệu nào.
Vì: Một phần thực trạng hoạt động tài chính được thể hiện trên các tài liệu kế như là các báo cáo tài chính. Phần chưa được phản ánh có thể bao gồm: Các khoản nợ tiềm tàng, Các khoản phải thu quá hạn không có khả năng thu hồi…
Khi áp dụng chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ để kiểm tra số dư tài khoản:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: vác khoản mục có số dư bằng Không sẽ không có cơ hội được lựa chọn.
Vì: Mỗi đơn vị tiền tệ là một phần tử của tổng thể. Khoản mục có số dư bằng không sẽ không thuộc tổng thể nên không có cơ hội được lựa chọn.
Một trong số những bước công việc trong việc lập kế hoạch lấy mẫu là để:
Chọn một câu trả lời |
|
Trong các ứng dụng chọn mẫu kiểm toán, rủi ro do chọn mẫu là:
Chọn một câu trả lời |
|
Nếu là khách thể của kiểm toán Nhà nước thì:
Chọn một câu trả lời |
|
Khái niệm rủi ro do chọn mẫu bao hàm:
Chọn một câu trả lời |
|
Khi sai phạm được phát hiện ở mẫu chọn, kiểm toán viên trong thực tế thường đưa ra các giả định là:
Chọn một câu trả lời |
|
Kích cỡ mẫu sẽ tăng lên trong trường hợp nào trong số những trường hợp sau?
Chọn một câu trả lời |
|
Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy rằng tài sản cố định tăng lên rõ rệt thì kiểm toán viên suy luận đến vốn bằng tiền giảm, xây dựng cơ bản dở dang giảm, phải trả nhà cung cấp tăng và vay dài hạn tăng. Qua kiểm toán, kiểm toán viên biết rằng vay dài hạn tăng lên. Vậy theo cách đó, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp:
Chọn một câu trả lời |
|
Bước cuối cùng trong việc đánh giá kết quả kiểm toán là:
Chọn một câu trả lời |
|
Các kiểm toán viên cần chọn mẫu kiểm toán vì:
Chọn một câu trả lời |
|
Nếu kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động có hiệu lực thì rủi ro kiểm soát:
Chọn một câu trả lời |
|
Khi áp dụng kỹ thuật phân tầng trong chọn mẫu, kích cỡ mẫu:
Chọn một câu trả lời |
|
Cụm từ nào sau đây diễn tả đúng nhất mối quan hệ giữa quy mô mẫu và rủi ro kiểm toán mong muốn?
Chọn một câu trả lời |
|
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ sẽ KHÔNG hiệu quả trong trường hợp:
Chọn một câu trả lời |
|
Trong hoạt động kinh doanh, có rất nhiều nghiệp vụ đồng chất. Do vậy hiểu được bản chất của nghiệp vụ đại diện có thể suy ra cho các nghiệp vụ tương tự. Dựa vào đó, trong hệ thống phương pháp của kiểm toán đã nảy sinh phương pháp:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: kiểm toán cân đối.
Vì: Kiểm tra cân đối cụ thể là biểu hiện thông qua các định khoản kế toán và thể hiện trong các sổ sách kế toán.
Nếu kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động có hiệu lực thì rủi ro kiểm soát:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: giảm và quy mô mẫu chọn để kiểm tra chi tiết giảm.
Vì: Khi đó kiểm toán viên có thể tin tưởng vào kiểm soát nội bộ khách hàng khi đó kiểm toán viên tăng cường các thủ tục phân tích và giảm thiểu các thủ tục kiểm tra chi tiết trên mẫu.
Nếu kiểm toán viên mong muốn tăng mức độ đảm bảo khi kiểm toán số dư tài khoản, mức rủi ro mong muốn sẽ:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: giảm.
Vì: Muốn tăng mức độ đảm bảo khi kiểm toán số dư tài khoản phải tăng quy mô mẫu chọn, theo đó rủi ro mong muốn sẽ giảm.
Khi áp dụng kỹ thuật phân tầng trong chọn mẫu, kích cỡ mẫu:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: được xác định cho mỗi tầng và mẫu chọn được lấy ở từng tầng.
Vì: Lấy mẫu ở mỗi tầng sẽ đảm bảo tính đại diện cho tổng thể mà mẫu được chọn ra.
Khi tiến hành kiểm toán tài khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên tiến hành lập và gửi thư xác nhận công nợ tới các khách hàng. Theo cách đó, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: điều tra.
Vì: Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán.
Cụm từ nào sau đây diễn tả đúng nhất mối quan hệ giữa quy mô mẫu và rủi ro kiểm toán mong muốn?
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: Tỷ lệ nghịch.
Vì: Khi quy mỗ mẫu càng tăng, mức độ đảm bảo càng tăng, rủi ro kiểm toán mong muốn càng giảm.
Khi lựa chọn kích cỡ mẫu để kiểm tra chi tiết, nhân tố nào trong những nhân tố sau sẽ làm tăng kích cỡ mẫu?
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được.
Vì: Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được sẽ làm tăng rủi ro kiểm toán, để giảm rủi ro của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp, kiểm toán viên phải tăng kích cỡ mẫu chọn.
Phương pháp sử dụng chủ yếu của chọn mẫu xác suất là:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ.
Vì: Hầu hết các dữ liệu kế toán đều được phản ảnh theo đơn vị tiền tệ và kích thước mẫu chọn cũng lớn hơn sẽ đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kiểm toán.
Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy chỉ số hàng bán kỳ này tăng lên rõ rệt thì kiểm toán viên thường liên tưởng tới chỉ số hàng tồn kho, doanh thu hàng bán, phải thu khách hàng và vốn bằng tiền và kiểm toán viên biết rằng hàng tồn kho trong kỳ giảm xuống, doanh thu bán hàng tăng lên, phải thu khách hàng tăng lên. Theo cách đó ta nói kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: đối chiếu logic.
Vì: Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định.
Khái niệm rủi ro do chọn mẫu bao hàm:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: một mẫu ngẫu nhiên có thể không mang tính đại diện cho tổng thể về các đặc trưng chung.
Vì: Rủi ro do chọn mẫu là loại rủi ro vốn có trong chọn mẫu do không khảo sát trắc nghiệm tất cả các chứng từ, nghiệp vụ. Khả năng này luôn tồn tại do hạn chế vốn có của chọn mẫu, dù sai lầm không do chọn mẫu bằng 0 th́ì vẫn có khả năng có mẫu chọn không tiêu biểu.
Trong các ứng dụng chọn mẫu kiểm toán, rủi ro do chọn mẫu là:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: xác suất mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên cuộc kiểm toán toàn bộ.
Vì: Mẫu được chọn không phải là mẫu đại diện mang đầy đủ các đặc trưng của tổng thể mà mẫu được chọn ra.
Trong ứng dụng chọn mẫu kiểm toán, kiểm toán viên thực hiện các bước kiểm toán trên:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: mẫu kiểm toán đã được chọn ra bằng phương pháp chọn mẫu thích hợp.
Vì: Khi mẫu được chọn theo phương pháp thích hợp, mẫu sẽ mang đầy đủ các đặc trưng của tổng thể mà mâu được chọn ra và theo đó có thể dùng kết luận của mẫu suy rộng ra cho tổng thể.
Khi sai phạm được phát hiện ở mẫu chọn, kiểm toán viên trong thực tế thường đưa ra các giả định là:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể.
Vì: Kiểm toán viên giả định rằng mẫu được chọn là mẫu đại diện mang đầy đủ các đặc trưng của tổng thể mà mẫu được chọn ra nên tỷ lệ sai phạm của mẫu sẽ đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể.
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ sẽ KHÔNG hiệu quả trong trường hợp:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: các khoản mục bị khai giảm.
Vì: Trọng tâm của mẫu chọn theo đơn vị tiền tệ thường rơi vào những mẫu có giá trị lớn.
Bước cuối cùng trong việc đánh giá kết quả kiểm toán là:
Chọn một câu trả lời |
|
Đáp án đúng là: quyết định liệu rằng tổng thể đã được phản ánh trung thực hợp lý.
Vì: Việc kiểm tra chi tiết mẫu, xác định sai lệch ở mỗi mẫu và ước tính sai lệch cho tổng thể là các bước công việc giúp kiểm toán viên đưa ra quyết định liệu tổng thể đã được phản ánh trung thực hợp lý.
Theo quan điểm hiện đại, chức năng của kiểm toán thông tin là hướng vào việc đánh giá:
Select one:
a. Tính hợp pháp của các tài liệu kế toán.
b. tính hợp lý của các tài liệu để tạo niềm tin cho những người quan tâm dến tài liệu kế toán.
c. Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra.
d. tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ, của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra.
Vì: Kiểm toán thông tin hướng vào tính trung thực và hợp pháp của các tài liệu thông tin làm cơ sở cho người sử dụng đưa ra các quyết định
Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra.