Kế toán tài chính 3 TXKTTC03

Please follow and like us:

Kế toán tài chính 3 TXKTTC03

Bất động sản mà doanh nghiệp mua về có được coi là hàng hóa không?

Có, nếu bất động sản mua về để bán ngay.

Vì: Bất động sản mua về để bán ngay được gọi là hàng hóa bất động sản.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.

Vì: Theo chế độ kế toán hiện hành (Thông tư 200/2014/TT – BTC).

Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa ủy thác xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ bằng tiền mặt 15.000. Kế toán ghi:

Nợ TK 641/Có TK 3388: 15.000

Vì: Đây là chi phí liên quan đến xuất khẩu hàng (bán hàng) nên được ghi nhận vào chi phí bán hàng (TK 641) và phản ánh khoản phải trả bên nhận ủy thác về khoản chi hộ (TK 3388).

Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa xuất khẩu ủy thác đã chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt 20.000. Kế toán ghi:

Nợ TK 1388/Có TK 1111: 20.000

Vì: Đây là khoản chi hộ bên giao ủy thác nên phản ánh khoản phải thu về chi hộ (TK 1388).

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:

các loại nhiên liệu.

Vì: Hoạt động kinh doanh vận chuyển, vận tải cần chi phí về nhiên liệu.

Chi phí sản xuất chung của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

vé đò phà, tiền vé vào các khu di tích, danh lam thắng cảnh; tiền thuê phương tiện đi lại; chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch.

Vì: Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ trực tiếp cho việc cung ứng dịch vụ hướng dẫn du lịch ngoài chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp.

Chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu được tính vào:

giá trị hàng nhập khẩu.

Vì: Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua hàng đều được tính vào giá trị hàng mua (hàng nhập khẩu).

Chi phí vận chuyển thuê ngoài phải trả cho số hàng hóa đã bán bị trả lại về kho doanh nghiệp được:

ghi tăng chi phí bán hàng.

Vì: Đây là chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa nên được tính vào chi phí bán hàng.

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty B ghi:

Nợ TK 1121/Có TK 3388A: 650.000

Vì: Theo chế độ kế toán để theo dõi các khoản chi trả hộ bên giao ủy thác kế toán sử dụng TK 3388 (nhận tiền để chi hộ) và TK 1388 (phải thu khoản đã chi hộ).

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:

Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 650.000

Vì: Theo chế độ kế toán để theo dõi các khoản nhờ chi hộ với bên nhận ủy thác kế toán sử dụng TK 3388 (phải trả khoản nhờ chi hộ) và TK 1388 (chuyển tiền để nhờ chi hộ).

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng là:

199.800.000

Vì: Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính trên giá đã bao gồm cả thuế nhập khẩu theo tỷ giá tính thuế quy định của Hải quan.

Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của tài sản cố định này là:

53.280.000 đồng

Vì: Theo quy định tính các loại thuế của nhà nước, thuế giá trị gia tăng được tính trên giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phải nộp

Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị tài sản cố định này được xác định là:

540.800.000 đồng

Vì: Giá tài sản nhập khẩu = Giá mua + Thuế nhập khẩu + Chi phí vận chuyển.

Trong đó giá mua được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế, các khoản thuế được tính theo tỷ giá của Hải quan

Công ty A nhập khẩu một tài sản cố địnhHH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 211/Có TK 3333: 88.800.000

Vì: Thuế nhập khẩu phải nộp được tính vào giá trị của tài sản cố định nhập khẩu và số thuế nhập khẩu là: 20.000 × 22.200 × 20% = 88.800.000

Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị lô hàng nhập kho là:

1.008.000.000 đồng

Vì: Giá trị lô hàng nhập kho = giá mua + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí vận chuyển.

Trong đó giá mua được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế, các khoản thuế được tính theo tỷ giá của Hải quan.

Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố địnhHH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 133/Có TK 33312: 53.280.000

Vì: Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu lại là đầu vào của doanh nghiệp nên sẽ được khấu trừ (TK133) và số thuế giá trị gia tăng được tính trên giá bao gồm cả thuế nhập khẩu theo tỷ giá tính thuế của Hải quan.

Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 22,4/1USD. Kế toán tại Công ty B định khoản:

Nợ TK 131A: 67.200

Có TK 511: 61.091

Có TK 33311: 6.109

Vì: Công ty B, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng do thực hiện dịch vụ ủy thác được ghi nhận vào doanh thu bán hàng (TK511) và phải thu về cung cấp hàng hóa dịch vụ được phản ánh ở TK 131.

Tổng hoa hồng ủy thác = 50.000*22,4*6% = 67.200, tính vào doanh thu theo giá chưa thuế GTGT 10% = 67.200/1,1 = 61.091.

Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty P ghi:

Nợ TK 1122: 444.000

Nợ TK 635: 4.000

Có TK 131Q: 448.000

Vì: Theo nguyên tắc ghi nhận ngoại tệ, phát sinh tăng của tài khoản tiền ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá thực tế. phát sinh giảm của tài khoản công nợ ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ đích danh (tỷ giá ghi nhận nợ). Mặt khác Công ty P phản ánh tiền bán hàng xuất khẩu nên được theo dõi trên TK 131.

Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty Q ghi:

Nợ TK 3388P: 448.000

Có TK 1122: 440.000

Có TK 515: 8.000

Vì: Theo nguyên tắc ghi nhận ngoại tệ, phát sinh giảm của tài khoản công nợ ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ đích danh (tỷ giá ghi nhận nợ), phát sinh giảm của tài khoản tiền ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ. Mặt khác Công ty Q thanh toán khoản thu hộ cho Công ty P nên được theo dõi trên TK 3388.

Để khuyến khích người mua thanh toán tiền hàng nhanh, doanh nghiệp sẽ cho khách hàng:

hưởng chiết khấu thanh toán.

Vì: Chiết khấu thanh toán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mau thanh toán nhanh.

Đối với những hoạt động luân chuyển hàng hóa nội bộ. Việc ghi nhận doanh thu sẽ:
Giá mua của hàng nhập khẩu (CIF) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:

tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Vì: Theo chế độ, giá trị tài sản có gốc ngoại tệ phải được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Giá vốn của lượng hàng gửi bán được chấp nhận được kế toán ghi sổ:

ợ TK 632/Có TK 157

Vì: Khi hàng gửi bán được khách hàng chấp nhận thì được coi là đã tiêu thụ và phản ánh tăng giá vốn hàng bán trong kỳ

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, chuyển thẳng gửi đi bán, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 157/Có TK 331

Vì: Hàng nhập khẩu đã tiếp nhận chuyển thẳng gửi đi bán vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp chưa xác định là tiêu thụ nên được coi là hàng gửi bán (TK 157).

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, giao trực tiếp cho người mua, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 632/Có TK 331

Vì: Hàng nhập khẩu đã tiếp nhận giao trực tiếp cho người mua đã chính thức xác định là tiêu thụ nên được phản ánh vào giá vốn hàng bán (TK 632).

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 156/Có TK 331

Vì: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, kế toán phải ghi tăng kho hàng hóa của doanh nghiệp (TK156).

Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 165.000, kế toán ghi:

Nợ TK 641: 150.000

Nợ TK 133: 15.000

Có TK 331M: 165.000

Vì: Đây là chi phí phát sinh liên quan đến xuất khẩu hàng (bán hàng) nên được tính vào chi phí bán hàng, thuế đầu vào được khấu trừ và phản ánh khoản phải trả cho Công ty M về cung cấp dịch vụ ủy thác.

Khi bán hàng hóa cho khách hàng, chứng từ nào không liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hóa?

Phiếu nhập kho.

Vì: Đây là chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng hóa chứ không phải bán hàng hóa.

Khi bán hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng trả cho đại lý sẽ được tính vào:

chi phí bán hàng.

Vì: Đây là chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng nên được tính vào chi phí bán hàng.

Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ ghi nhận theo:

giá trả ngay.

Vì: Theo chế độ kế toán hiện hành (Thông tư 200/2014/TT – BTC).

Khi chuyển bất động sản đầu tư đang cho thuê thành hàng hóa bất động sản, doanh nghiệp sẽ ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản theo:

giá trị còn lại của bất động sản đầu tư.

Vì: Bất động sản đầu tư đang cho thuê sẽ được trích khấu hao nên hàng hóa bất động sản sẽ ghi nhận theo giá trị còn lại của bất động sản đầu tư.

Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Số tiền phải thanh toán tại thời điểm mua theo phương thức này sẽ:

ít hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.

Vì: Mục đích của doanh nghiệp khi mua trả góp là để số tiền phải thanh toán lần đầu ít hơn số phải thanh toán theo giá trả ngay.

Khi nhận được hóa đơn bán hàng của bên bán nhưng chưa nhận được hàng hóa, kế toán sẽ:

lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”.

Vì: Chưa nhận được hàng nên chưa ghi sổ kế toán nhưng phải theo dõi lô hàng của hóa đơn đó.

Khi nhận hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng nhận được sẽ được bên đại lý ghi nhận là:

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Vì: Hoa hồng chính là doanh thu của hoạt động dịch vụ đại lý.

Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:

giảm.

Vì: Với các dữ liệu khác như nhau, khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì doanh thu xuất khẩu giảm, chi phí không đổi nên kết quả kinh doanh giảm.

Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm:

hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.

Vì: Xuất khẩu theo hợp đồng FOB là giá giao tại cảng, cửa khẩu bên bán nên khi hàng hóa xếp lên phương tiện chuyên chở nước ngoài (qua lan can tàu) là đã chính thức xác định tiêu thụ, quyền sở hữu hàng hóa (cũng như rủi ro về hàng hóa) thuộc về bên mua.

Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:

chi phí tài chính.

Vì: Theo chế độ kế toán, lãi tiền vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong kỳ đều được tính vào chi phí tài chính.

Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?

Ghi tăng doanh thu tài chính.

Vì: Chiết khấu thanh toán được hạch toán vào hoạt động tài chính, chiết khấu thanh toán được hưởng tính vào doanh thu tài chính.

Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?
Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được ghi:

Nợ TK 133/Có TK 33312

Vì: Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng lại là đầu vào của doanh nghiệp nên sẽ được khấu trừ.

Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:

tăng chi phí bán hàng.

Vì: Tại đơn vị nhận ủy thác, nhận đại lý, mọi chi phí phát sinh để thực hiện dịch vụ ủy thác, đại lý được tính vào chi phí bán hàng.

Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:

Nợ TK 641/Có TK liên quan

Vì: Tại đơn vị nhận ủy thác, nhận đại lý, mọi chi phí phát sinh để thực hiện dịch vụ ủy thác, đại lý được tính vào chi phí bán hàng.

Nếu lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được:

doanh thu thuần.

Vì: Theo chế độ kế toán: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu.

Nghiệp vụ hàng mua trả lại cho người bán. Kế toán sẽ:

ghi giảm giá trị và số lượng hàng hóa của doanh nghiệp.

Vì: Trả lại hàng mua là trả lại bằng hiện vật, đồng thời giảm cả giá trị ghi sổ về hàng hóa.

Nguyên vật liệu nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 152/Có TK 331

Vì: Nguyên vật liệu nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, kế toán phải ghi tăng kho nguyên vật liệu của doanh nghiệp (TK152).

Người mua nước ngoài (người nhập khẩu) thanh toán tiền hàng cho Công ty bằng chuyển khoản qua ngân hàng 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày là 22,2/USD. Tỷ giá ghi sổ nợ 22/USD. Kế toán ghi:

Nợ TK 1122: 666.000

Có TK 131: 660.000

Có TK 515: 6.000

Vì: Theo nguyên tắc ghi nhận ngoại tệ, phát sinh tăng của tài khoản tiền ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá thực tế. phát sinh giảm của tài khoản công nợ ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ đích danh.

Nội dung kinh tế của định khoản ” Nợ TK 156/Có TK 711″ có thể là:

nhận được viện trợ bằng hàng hóa.

Vì: Đây là đều những nghiệp vụ tăng hàng hóa không thường xuyên trong doanh nghiệp nên sẽ tính vào thu nhập khác.

Nội dung kinh tế của định khoản ” Nợ TK 211/Có TK 1561″ có thể là:

sử dụng hàng hóa mua về để làm TSCĐ của doanh nghiệp.

Vì: Đây là hoạt động tiêu dùng nội bộ.

Nợ TK 641/Có TK 3388: 15.000

Vì: Đây là chi phí liên quan đến xuất khẩu hàng (bán hàng) nên được ghi nhận vào chi phí bán hàng (TK 641) và phản ánh khoản phải trả bên nhận ủy thác về khoản chi hộ (TK 3388).

Nợ TK 641: 61.091

Nợ TK 133: 6.109

Có TK 331B: 67.200

Vì: Công ty A, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Tổng hoa hồng ủy thác = 50.000*22,4*6% = 67.200, tính vào chi phí theo giá chưa thuế GTGT 10% = 67.200/1,1 = 61.091.

Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:

Nợ TK 156, 133/Có TK 331

Vì: Đây là chi phí phát sinh liên quan đến nhập khẩu hàng (mua hàng) nên được tính vào giá trị hàng nhập khẩu.

Phản ánh phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:

Nợ TK 641, 133/Có TK 331

Vì: Đây là chi phí phát sinh liên quan đến xuất khẩu hàng (bán hàng) nên được tính vào chi phí bán hàng.

Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác bên nhận ủy thác đã chi hộ bằng tiền mặt, kế toán bên giao ủy thác ghi:

Nợ TK 641/Có TK 3388

Vì: Đây là chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu (bán hàng) nên được tính vào chi phí bán hàng (TK 641) và bên nhận ủy thác đã chi hộ nên phải trả bên nhận ủy thác (TK 3388).

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:

trị giá hàng nhập khẩu.

Vì: Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua hàng đều được tính vào giá trị hàng mua (hàng nhập khẩu).

Sản phẩm ngành du lịch, dịch vụ có đặc điểm:

không có hình thái vật chất.

Vì: Sản phẩm lao vụ, dịch vụ do ngành du lịch dịch vụ cung ứng không có hình thái vật chất, hầu như không có hao phí về đối tượng lao động mà chỉ phát sinh chi phí về nhân công và chi phí sản xuất khác.

Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:

Nợ TK 331B: 1.115.000

Có TK 1122: 1.105.000

Có TK 515: 10.000

Vì: Theo chế độ kế toán để theo dõi tiền hàng nhập khẩu với bên nhận ủy thác kế toán sử dụng TK 331. Mặt khác phát sinh tăng của TK công nợ ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá thực tế và ghi có TK tiền ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá xuất quỹ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào doanh thu tài chính (lãi) hoặc chi phí tài chính (lỗ).

Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22,4/1USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty A định khoản:

Nợ TK 641: 61.091

Nợ TK 133: 6.109

Có TK 1121: 67.200

Vì: Công ty A, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Tổng hoa hồng ủy thác = 50.000*22,4*6% = 67.200, tính vào chi phí theo giá chưa thuế GTGT 10% = 67.200/1,1 = 61.091.

Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được tính trên:
Thuế nhập khẩu phải nộp được doanh nghiệp tính vào:

giá thực tế của hàng nhập khẩu.

Vì: Thuế nhập khẩu phát sinh trong quá trình mua hàng (nhập khẩu) nên được tính vào trị giá hàng mua (hàng nhập khẩu).

Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:

tỷ giá quy định của Hải quan.

Vì: Theo quy định, các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu đều xác định số phải nộp theo VND trên cơ sở tỷ giá quy định của Hải quan.

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:

giá trị hàng hóa nhập khẩu.

Vì: Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phát sinh trong quá trình mua hàng (nhập khẩu) nên được tính vào trị giá hàng mua (hàng nhập khẩu).

Ưu điểm của phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập là:

phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời và chính xác.

Vì: Phương pháp này sẽ cập nhật giá nhập liên tục cho từng nghiệp vụ xuất kho nên vừa đảm bảo tính kịp thời, vừa đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá trị hàng hóa xuất kho.

Ưu điểm của phương pháp thực tế đích danh là:

phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.

Vì: Hàng hóa xuất kho lấy của lần nhập nào sẽ lấy giá của lần nhập đó để tính giá xuất kho nên sẽ chính xác nhất.

Khi nào phản ánh hàng mua đang đi đường của doanh nghiệp tăng?

Chọn một câu trả lời
A) Tại thời điểm nhận được hóa đơn chưa nhận được hàng. Không đúng
B) Nhận được hóa đơn trước, sau đó hàng của hóa đơn đó về trong tháng. Không đúng
C) Nhận được hóa đơn trước, cuối tháng hàng của hóa đơn đó chưa về. Đúng
D) Hóa đơn đã nhận từ tháng trước, hàng về trong tháng này Không đúng

Đáp án đúng là: Nhận được hóa đơn trước, cuối tháng hàng của hóa đơn đó chưa về.

Vì: Hàng đang đi đường chỉ được phản ánh khi cuối tháng hàng mà hóa đơn đã nhận trong tháng vẫn chưa về doanh nghiệp.

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 156/Có TK 3332: 199.800.000 Đúng
B) Nợ TK 3332/Có TK 112: 166.500.000 Không đúng
C) Nợ TK 1388/Có TK 3332: 199.800.000 Không đúng
D) Nợ TK 3332/Có TK 156: 200.700.000 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 156/Có TK 3332: 199.800.000

Vì: Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào giá trị hàng nhập khẩu và số thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định trên giá đã bao gồm cả thuế nhập khẩu theo tỷ giá tính thuế quy định của Hải quan.

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí tài chính. Không đúng
B) doanh thu hoạt động tài chính. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.

Vì: Tùy thuộc vào chênh lệch tỷ giá phát sinh là lỗ tỷ giá hay lãi tỷ giá. Nếu lỗ thì hạch toán vào chi phí tài chính, lãi thì hạch toán vào doanh thu tài chính.

Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C đã thanh toán bằng chuyển khoản được doanh nghiệp định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 632/Có TK 112 Không đúng
B) Nợ TK 635/Có TK 112 Đúng
C) Nợ TK 641/Có TK 112 Không đúng
D) Nợ TK 635/Có TK 111 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 635/Có TK 112

Vì: Theo chế độ kế toán, lãi tiền vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong kỳ đều được tính vào chi phí tài chính (TK635), đã thanh toán bằng chuyển khoản (TK112).

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng là:

Chọn một câu trả lời
A) 99.900.000 đồng Đúng
B) 100.800.000 đồng Không đúng
C) 110.880.000 đồng Không đúng
D) 100.350.000 đồng Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 99.900.000 đồng

Vì: Theo quy định tính các loại thuế của nhà nước, thuế giá trị gia tăng được tính trên giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phải nộp theo tỷ giá quy định của Hải quan.

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí tài chính. Không đúng
B) doanh thu hoạt động tài chính. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.

Vì: Tùy thuộc vào chênh lệch tỷ giá phát sinh là lỗ tỷ giá hay lãi tỷ giá. Nếu lỗ thì hạch toán vào chi phí tài chính, lãi thì hạch toán vào doanh thu tài chính.

Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:

Chọn một câu trả lời
A) tăng. Đúng
B) giảm. Không đúng
C) không thay đổi. Không đúng
D) không xác định được. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng.

Vì: Với các dữ liệu khác như nhau, khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì doanh thu xuất khẩu tăng, chi phí không đổi nên kết quả kinh doanh tăng.

Các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112 và Có TK 1388 Đúng
B) Nợ TK 112 và Có TK 3388 Không đúng
C) Nợ TK 1388 và Có TK 112 Không đúng
D) Nợ TK 112 và Có TK 131 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 112 và Có TK 1388

Vì: Khi chi hộ phản ánh khoản phải thu, khi được thanh toán khoản chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải thu (Có TK 1388).

Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1388 và Có TK 111 Đúng
B) Nợ TK 131 và Có TK 111 Không đúng
C) Nợ TK 156 và Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 641 và Có TK 111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 1388 và Có TK 111

Vì: Theo chế độ kế toán quy định để theo dõi các khoản chi trả hộ bên giao ủy thác kế toán sử TK 1388 (phải thu khoản đã chi hộ).

Xuất kho một lô hàng hóa giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 300.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 22/USD. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 157/Có TK 156: 300.000 Đúng
B) Nợ TK 157/Có TK 155: 300.000 Không đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 156: 300.000 Không đúng
D) Nợ TK 157/Có TK 156: 660.000 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 157/Có TK 156: 300.000

Vì: Khi xuất hàng giao cho đơn vị nhận ủy thác để xuất khẩu vì chưa được coi là tiêu thụ (chưa hoàn thành xuất khẩu) nên chỉ được ghi nhận là hàng gửi bán (TK 157)

Chi phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu đã chi bằng tiền mặt 8.000. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 641/Có TK 111: 8.000 Đúng
B) Nợ TK 642/Có TK 111: 8.000 Không đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 111: 8.000 Không đúng
D) Nợ TK 811/Có TK 111: 8.000 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 641/Có TK 111: 8.000

Vì: Đây là chi phí liên quan đến xuất khẩu hàng (bán hàng) nên được ghi nhận vào chi phí bán hàng (TK 641).

Hoa hồng xuất khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 55.000, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 131M: 55.000
Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Đúng
B) Nợ TK 1388M: 55.000
Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Không đúng
C) Nợ TK 131M: 50.000
Có TK 511: 50.000

Không đúng
D) Nợ TK 1388M: 55.000
Có TK 511: 55.000

Không đúng

Đáp án đúng là:

Nợ TK 131M: 55.000

Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Vì: Hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng được ghi nhận vào doanh thu cung cấp dịch vụ ủy thác (TK 511).

Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, rủi ro về hàng hóa xuất khẩu chỉ được chuyển giao cho người mua khi:

Chọn một câu trả lời
A) hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi. Không đúng
B) hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi. Đúng
C) hàng hóa được thông quan nhập khẩu. Không đúng
D) hàng hóa cập cảng đến. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.

Vì: Xuất khẩu theo hợp đồng FOB là giá giao tại cảng, cửa khẩu bên bán nên khi hàng hóa xếp lên phương tiện chuyên chở nước ngoài (qua lan can tàu) là đã chính thức xác định tiêu thụ, quyền sở hữu hàng hóa (cũng như rủi ro về hàng hóa) thuộc về bên mua.

Để khuyến khích người mua, mua nhiều hàng hóa, doanh nghiệp sẽ cho khách hàng:

Chọn một câu trả lời
A) hưởng chiết khấu thương mại. Đúng
B) hưởng giảm giá hàng bán. Không đúng
C) hưởng chiết khấu thanh toán. Không đúng
D) hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thanh toán. Không đúng

Đáp án đúng là: hưởng chiết khấu thương mại.

Vì: Theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC. Chiết khấu thương mại là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do mua nhiều.

Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập được áp dụng cho:

Chọn một câu trả lời
A) tất cả các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa trong kỳ. Không đúng
B) các nghiệp vụ xuất kho trước lần nhập kho hàng hóa tiếp theo. Đúng
C) tất cả các nghiệp vụ nhập và xuất kho hàng hóa trong kỳ. Không đúng
D) tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ trước. Không đúng

Đáp án đúng là: các nghiệp vụ xuất kho trước lần nhập kho hàng hóa tiếp theo.

Vì: Theo nội dung và công thức tính giá quy định trong chế độ kế toán hiện hành.

Phương pháp nhập trước- xuất trước tức là:

Chọn một câu trả lời
A) giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước. Không đúng
B) giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau sẽ được xuất ra trước. Không đúng
C) giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau cùng sẽ được xuất ra trước. Không đúng
D) giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước và lấy giá của lần nhập đó để tính giá xuất kho hàng hóa. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước và lấy giá của lần nhập đó để tính giá xuất kho hàng hóa.

Vì: Bảng cân đối tài khoản là bảng theo dõi số phát sinh của từng tài khoản.

Công ty A nhập khẩu một thiết bị sản xuất đưa ngay vào sử dụng, giá mua 25.000 USD đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22/USD, tỷ giá ghi sổ kế toán tài khoản tiền gửi là 22,4/USD. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 211: 550.000
Nợ TK 635: 10.000

Có TK 1122: 560.000

Đúng
B) Nợ TK 211: 560.000
Có TK 515: 10.000

Có TK 1122: 550.000

Không đúng
C) Nợ TK 241: 550.000
Nợ TK 635: 10.000

Có TK 1122: 560.000

Không đúng
D) Nợ TK 211: 560.000
Có TK 1122: 560.000

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:

Nợ TK 211: 550.000

Nợ TK 635: 10.000

Có TK 1122: 560.000

Vì: Giá trị thiết bị nhập khẩu đưa ngay vào sử dụng được ghi tăng tài sản cố định (TK 211) theo tỷ giá giao dịch thực tế, ngoại tệ xuất quỹ thanh toán được phản ánh theo tỷ giá ghi sổ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào doanh thu tài chính (lãi) hoặc chi phí tài chính (lỗ).

Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Đơn vị B định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1122: 1.115.000
Có TK 131A: 1.115.000

Không đúng
B) Nợ TK 1122: 1.115.000
Có TK 3388A: 1.115.000

Đúng
C) Nợ TK 1122: 1.105.000
Nợ TK 635: 10.000

Có TK 3388A: 1.115.000

Không đúng
D) Nợ TK 1122: 1.115.000
Có TK 331A: 1.115.000

Không đúng

Đáp án đúng là:

Nợ TK 1122: 1.115.000

Có TK 3388A: 1.115.000

Vì: Theo chế độ kế toán để theo dõi các khoản chi trả hộ bên giao ủy thác kế toán sử dụng TK 3388 (nhận tiền để chi hộ) và TK 1388 (phải thu khoản đã chi hộ).

Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 22,4/1USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 641: 61.091
Nợ TK 133: 6.109

Có TK 331B: 67.200

Đúng
B) Nợ TK 632: 61.091
Nợ TK 133: 6.109

Có TK 331B: 67.200

Không đúng
C) Nợ TK 641: 67.200
Có TK 331B: 67.200

Không đúng
D) Nợ TK 641: 61.091
Nợ TK 133: 6.109

Có TK 3388B: 67.200

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:

Nợ TK 641: 61.091

Nợ TK 133: 6.109

Có TK 331B: 67.200

Vì: Công ty A, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Tổng hoa hồng ủy thác = 50.000*22,4*6% = 67.200, tính vào chi phí theo giá chưa thuế GTGT 10% = 67.200/1,1 = 61.091.

Xuất kho một lô thành phẩm giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 400.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 22/USD. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 157/Có TK 156: 400.000 Không đúng
B) Nợ TK 157/Có TK 155: 400.000 Đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 156: 400.000 Không đúng
D) Nợ TK 157/Có TK 156: 660.000 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 157/Có TK 155: 400.000

Vì: Khi xuất hàng giao cho đơn vị nhận ủy thác để xuất khẩu vì chưa được coi là tiêu thụ (chưa hoàn thành xuất khẩu) nên chỉ được ghi nhận là hàng gửi bán (TK 157).

Khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản VNĐ. kế toán sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 3333/Có TK 112 Đúng
B) Nợ TK 511/Có TK 3333 Không đúng
C) Nợ TK 3333/Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 641/Có TK 112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 3333/Có TK 112

Vì: Khi nộp thuế bằng chuyển khoản ghi giảm nghĩa vụ thuế phải nộp và giảm tiền gửi ngân hàng.

Thuế xuất khẩu phải nộp được doanh nghiệp ghi:

Chọn một câu trả lời
A) giảm doanh thu xuất khẩu. Đúng
B) tăng giá vốn hàng bán. Không đúng
C) tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) tăng chi phí bán hàng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giảm doanh thu xuất khẩu.

Vì: Thuế xuất khẩu phát sinh trong quá trình bán hàng (xuất khẩu) nên làm giảm doanh thu bán hàng.

Nếu hợp đồng ủy thác quy định các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) tăng giá vốn hàng bán. Không đúng
B) giảm doanh thu dịch vụ ủy thác. Không đúng
C) tăng chi phí bán hàng. Đúng
D) tăng chi phí khác. Không đúng

Đáp án đúng là: tăng chi phí bán hàng.

Vì: Tại đơn vị nhận ủy thác, nhận đại lý, mọi chi phí phát sinh để thực hiện dịch vụ ủy thác, đại lý được tính vào chi phí bán hàng.

Chi phí “Nhân công trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương của nhân viên pha chế đồ uống tại quán bar, quán nước, quán cafe. Không đúng
B) các khoản Trích theo lương của của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe. Không đúng
C) tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe. Không đúng
D) lương, khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca của nhân viên pha chế đồ uống tại quán bar, quán nước, quán cafe. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lương, khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca của nhân viên pha chế đồ uống tại quán bar, quán nước, quán cafe.

Vì: Theo chế độ kế toán hiện hành, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca phải trả cho người trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ.

Chi phí “Nhân công trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa. Không đúng
B) các khoản trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa. Không đúng
C) tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa. Không đúng
D) tiền lương, khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tiền lương, khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa.

Vì: Nội dung chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca phải trả cho người trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ.

Chi phí “Sản xuất chung” cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) tiền lương của đầu bếp. Không đúng
B) giá trị nguyên vật liệu sử dụng nấu ăn. Không đúng
C) khấu hao TSCĐ, thiết bị cho nhà bếp. Đúng
D) các khoản trích theo lương của đầu bếp. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: khấu hao TSCĐ, thiết bị cho nhà bếp.

Vì: Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương,ăn ca, phụ cấp và các khoản trích theo lương nhân viên quản lý điều hành bộ phận sản xuất kinh doanh, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bộ phận sản xuất kinh doanh.

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương lái xe, phụ xe. Không đúng
B) lương nhân viên điều hành. Không đúng
C) các khoản trích theo lương lái xe, phụ xe. Không đúng
D) lương lái xe, phụ xe; các khoản trích theo lương lái xe, phụ xe. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lương lái xe, phụ xe; các khoản trích theo lương lái xe, phụ xe.

Vì: Lái xe, phụ xe chính là người lao động trực tiếp thực hiện dịch vụ vận chuyển hành khách.

Khấu hao khách sạn dùng cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622/Có TK 334,338 Không đúng
B) Nợ TK 627/Có TK 111, 112 Không đúng
C) Nợ TK 627/Có TK 214 Đúng
D) Nợ TK 621/Có TK 152 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214

Vì: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất được ghi nhận vào Chi phí sản xuất chung.

Tập hợp “Chi phí nhân công trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh giặt là ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622/Có TK 334 Không đúng
B) Có TK 622/Nợ TK 334, 338 Không đúng
C) Nợ TK 622/Có TK 111, 112 Không đúng
D) Nợ TK 622/Có TK 334, 338 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 622/Có TK 334, 338

Vì: Khi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi Nợ TK 622 cho phần tiền lương và các khoản trích theo lương.

Tập hợp “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh hàng ăn ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 621/Có TK 338 Không đúng
B) Nợ TK 621/Có TK 153 Không đúng
C) Nợ TK 621/Có TK 152 Đúng
D) Nợ TK 154/ Có TK 621 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 621/Có TK 152

Vì: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất do đó ghi Có TK 152.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) không phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Không đúng
B) quần áo phát cho khách hàng. Không đúng
C) mũ, ba lô và các trang bị an toàn khác phục vụ chuyến du lịch. Không đúng
D) quần áo phát cho khách hàng; mũ, ba lô và các trang bị an toàn khác phục vụ chuyến du lịch. Đúng

Đáp án đúng là: quần áo phát cho khách hàng; mũ, ba lô và các trang bị an toàn khác phục vụ chuyến du lịch.

Vì: Đây là các nguyên vật liệu phục vụ hoạt động kinh doanh du lịch.

Phát sinh “Tiền lương nhân công trực tiếp” phục vụ cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ được ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622/Có TK 338 Không đúng
B) Nợ TK 622/Có TK 1112, 1122 Không đúng
C) Nợ TK 622/Có TK 334 Đúng
D) Nợ TK 334/Có TK 1112, 1122 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 622/Có TK 334

Vì: Khi phát sinh chi phí nhân công trực tiếp ta ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 622, và ghi tăng khoản phải trả người lao động Có TK 334.

Chi phí “Sản xuất chung” cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương, các khoản trích theo lương nhân viên matxa. Không đúng
B) chi phí khấu hao máy điều hòa, nhà làm việc, máy nước nóng. Không đúng
C) chi phí điện nước phục vụ dịch vụ matxa. Không đúng
D) chi phí khấu hao máy điều hòa, nhà làm việc, máy nước nóng và chi phí điện nước phục vụ dịch vụ matxa. Đúng

Đáp án đúng là: chi phí khấu hao máy điều hòa, nhà làm việc, máy nước nóng và chi phí điện nước phục vụ dịch vụ matxa.

Vì: Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương,ăn ca, phụ cấp và các khoản trích theo lương nhân viên quản lý điều hành bộ phận sản xuất kinh doanh, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bộ phận sản xuất kinh doanh.

Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là, ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 621/Có TK111,112 Không đúng
B) Nợ TK 152/Có TK 111,112 Không đúng
C) Nợ TK 621/Có TK 152 Đúng
D) Nợ TK 152/ Có TK 621 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 621/Có TK 152

Vì: Khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ghi Nợ TK 621, xuất kho nguyên vật liệu ghi Có TK 152.

Ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau:

Chọn một câu trả lời
A) kinh doanh hướng dẫn du lịch. Không đúng
B) kinh doanh buồng ngủ. Không đúng
C) kinh doanh hàng ăn, hàng uống. Không đúng
D) kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh buồng ngủ, kinh doanh hàng ăn, hàng uống. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh buồng ngủ, kinh doanh hàng ăn, hàng uống.

Vì: Đó là các hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp du lịch.

Xí nghiệp xây lắp (tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đến giá thành xây lắp) bàn giao công trình cho công ty, giá thành công trình được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 511 Không đúng
B) Nợ TK 336 Đúng
C) Nợ TK 131 Không đúng
D) Nợ TK 632 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 336

Vì: TK 336 dùng để theo dõi các khoản thanh toán nội bộ.

Tiền thưởng cho đội xây dựng do vượt mức quy định về thời gian và chất lượng được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) quỹ khen thưởng. Không đúng
D) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nhân công trực tiếp.

Vì: Đây là khoản thưởng cho đội xây lắp từ quỹ lương của doanh nghiệp.

Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong ngành xây dựng là:

Chọn một câu trả lời
A) 3 Không đúng
B) 4 Đúng
C) 5 Không đúng
D) 6 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 4

Vì: 4 tài khoản là 1541, 1542, 1543, 1544.

Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, tiền lương của công nhân trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622 Đúng
B) Nợ TK 1544 Không đúng
C) Nợ TK 6415 Không đúng
D) Nợ TK 642 Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK 622

Vì: Chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động bảo hành được hạch toán vào TK 622.

Giá trị vật liệu chính xuất thi công không sử dụng hết nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 154 Đúng
B) Có TK 621 Không đúng
C) Có TK 631 Không đúng
D) Có TK 627 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 154

Vì: Theo quy định, giá trị vật liệu thừa được ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất chung. Không đúng
B) chi phí sử dụng máy thi công. Đúng
C) chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Không đúng
D) chi phí vật liệu trực tiếp. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: chi phí sử dụng máy thi công

Vì: Toàn bộ chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Tiền mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) TK 627 Đúng
B) TK 641 Không đúng
C) TK 642 Không đúng
D) TK 623 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: TK 627

Vì: Chi phí sản xuất chung bao gồm cả bảo hiểm công trình.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và hạch toán riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) TK 621 Không đúng
B) TK 622 Không đúng
C) TK 627 Không đúng
D) TK 612, 622, 627 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: TK 612, 622, 627

Vì: Chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán tương ứng vào TK 621, 622, 627.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng (TSCĐ đã khấu hao hết) thì giá bán của thiết bị được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 154 Đúng
B) Có TK 711 Không đúng
C) Nợ TK 154 Không đúng
D) Nợ TK 711 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 154

Vì: Giá bán của tài sản sử dụng cho một hợp đồng xây lắp được ghi giảm giá trị công trình.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Số dư bên Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) Số tiền khách hàng còn phải thanh toán theo hợp đồng. Không đúng
B) Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng. Không đúng
C) Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng. Đúng
D) Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng.

Vì: Bên Có TK 337 phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Đặc điểm kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm xây lắp (BG Text, trang 72).

Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao, giá thành sản phẩm được ghi vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 154 Không đúng
B) Nợ TK 631 Không đúng
C) Nợ TK 632 Không đúng
D) Nợ TK 155 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 155

Vì: Giá thành công trình chờ bán được hạch toán vào thành phẩm tồn kho.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành nhó hơn số dự phòng trích trước thì phần chên lệch được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 711 Đúng
B) Có TK 154 Không đúng
C) Có TK 627 Không đúng
D) Có TK 632 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 711

Vì: Theo quy định, phần chi phí thực tế bảo hành nhỏ hơn số dự phòng trích trước được hạch toán vào thu nhập khác.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, giá thành công trình được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 154 Không đúng
B) Nợ TK 631 Không đúng
C) Nợ TK 632 Đúng
D) Nợ TK 155 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 632

Vì: Giá thành công trình kho hoàn thành bàn giao là giá vốn hàng bán.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ giá trị vật liệu trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 621 Đúng
B) Nợ TK 1544 Không đúng
C) Nợ TK 6415 Không đúng
D) Nợ TK 642 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 621

Vì: Chi phí vật liệu trực tiếp của hoạt động bảo hành được hạch toán vào TK 621.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 627 – Chi phí sản xuất chung là:

Chọn một câu trả lời
A) 3 Không đúng
B) 4 Không đúng
C) 5 Không đúng
D) 6 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 6

Vì: 6 tài khoản là 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp (BG Text, trang 68).

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, chi phí thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 154 Không đúng
B) Có TK 811 Không đúng
C) Nợ TK 154 Đúng
D) Nợ TK 811 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 154

Vì: Chi phí thanh lý tài sản sử dụng cho một hợp đồng xây dựng được ghi tăng giá trị công trình.

Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành lớn hơn số dự phòng trích trước thì phần chênh lệch được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 641 Không đúng
B) Nợ TK 642 Không đúng
C) Nợ TK 627 Không đúng
D) Nợ TK 632 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 632

Vì: Theo quy định phần chi phí thực tế bảo hành lớn hơn số dự phòng trích trước được hạch toán vào giá vốn hàng bán.

Tiền mua bảo hiểm máy thi công tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) TK 627 Không đúng
B) TK 641 Không đúng
C) TK 642 Không đúng
D) TK 623 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: TK 623

Vì: Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm cả tiền bảo hiểm máy thi công.

Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 154 Đúng
B) Có TK 621 Không đúng
C) Có TK 631 Không đúng
D) Có TK 627 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 154

Vì: Theo quy định giá trị phế liệu thu hồi được ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Nếu đơn vị xây lắp thuê các doanh nghiệp khác tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ tiền bảo hành phải trả được ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 635 Không đúng
B) Nợ TK 1544 Không đúng
C) Nợ TK 642 Không đúng
D) Nợ TK 352 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 352

Vì: Chi phí bảo hành công trình thực tế phải trả được hạch toán thẳng vào quỹ dự phòng phải trả về bảo hành đã lập.

Chi phí bảo hành công trình phát sinh do doanh nghiệp tự làm được ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) TK 627 Không đúng
B) TK 641 Không đúng
C) TK 642 Không đúng
D) TK 612, 622, 627 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: TK 612, 622, 627

Vì: Chi phí liên quan đến bảo hành công trình được hạch toán tương ứng vào TK 621, 622, 627.

Trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, khi đến hạn thu tiền, kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng theo giá là:

Chọn một câu trả lời
A) số tiền thanh toán theo tiến độ đã ghi trên hợp đồng. Đúng
B) doanh thu ước tính đáng tin cậy tương ứng với khối lượng đã thực hiện. Không đúng
C) chi phí thực tế xây dựng tính đến thời điểm thanh toán. Không đúng
D) giá trị khối lượng thực hiện. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: số tiền thanh toán theo tiến độ đã ghi trên hợp đồng.

Vì: Kế toán xuất hóa đơn để thu tiền theo tiến độ kế hoạch trên hợp đồng

Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công là:

Chọn một câu trả lời
A) 3 Không đúng
B) 4 Không đúng
C) 5 Không đúng
D) 6 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 6

Vì: 6 tài khoản là 6231, 6232, 6233, 6234, 6237, 6238.

Số dư bên Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) Số tiền còn phải thu của khách hàng theo hợp đồng. Không đúng
B) Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng. Không đúng
C) Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng. Không đúng
D) Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng. Đúng

Đáp án đúng là: Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng.

Vì: Bên Nợ TK 337 phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, phế liệu thu hồi được bán ngay thì giá bán phế liệu được hạch toán vào bên:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 154 Đúng
B) Có TK 711 Không đúng
C) Có TK 511 Không đúng
D) Có TK 621 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 154

Vì: theo quy định giá trị phế liệu thu hồi được ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Doanh nghiệp thương mại nội thương được tổ chức theo mô hình nào?

Chọn một câu trả lời
A) Công ty bán buôn. Không đúng
B) Công ty bán lẻ. Không đúng
C) Công ty kinh doanh tổng hợp. Không đúng
D) Công ty bán buôn, công ty bán lẻ và công ty kinh doanh tổng hợp. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Công ty bán buôn, công ty bán lẻ và công ty kinh doanh tổng hợp.

Vì: Theo đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.

Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:

Chọn một câu trả lời
A) tăng. Không đúng
B) giảm. Đúng
C) không thay đổi. Không đúng
D) không xác định được. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: giảm.

Vì: Với các dữ liệu khác như nhau, khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì trị giá hàng nhập khẩu tăng làm cho giá vốn hàng bán tăng (chi phí tăng) nên kết quả kinh doanh giảm.

Phí giám định của hải quan về hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1388 và Có TK 111 Đúng
B) Nợ TK 131 và Có TK 111 Không đúng
C) Nợ TK 156 và Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 641 và Có TK 111 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 1388 và Có TK 111

Vì: Theo chế độ kế toán quy định để theo dõi các khoản chi trả hộ bên giao ủy thác kế toán sử TK 1388 (phải thu khoản đã chi hộ).

Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác mà bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1388 và Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 3388 và Có TK 111 Đúng
C) Nợ TK 131 và Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 156 và Có TK 111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 3388 và Có TK 111

Vì: Khi được chi hộ phản ánh khoản phải trả, khi thanh toán khoản được chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải trả (Nợ TK 3388).

Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22,4/1USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty B định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1121: 67.200
Có TK 511: 61.091

Có TK 33311: 6.109

Đúng
B) Nợ TK 1121: 67.200
Có TK 511: 67.200

Không đúng
C) Nợ TK 1121: 67.200
Có TK 1388A: 67.200

Không đúng
D) Nợ TK 642: 61.091
Nợ TK 133: 6.109

Có TK 1121: 67.200

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:

Nợ TK 1121: 67.200

Có TK 511: 61.091

Có TK 33311: 6.109

Vì: Công ty B, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng do thực hiện dịch vụ ủy thác được ghi nhận vào doanh thu bán hàng (TK511).

Tổng hoa hồng ủy thác = 50.000*22,4*6% = 67.200, tính vào doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 67.200/1,1 = 61.091.

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ được áp dụng cho:

Chọn một câu trả lời
A) tất cả các nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa. Không đúng
B) tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ trước. Không đúng
C) tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ này. Đúng
D) tất cả các nghiệp vụ nhập kho kỳ này. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ này.

Vì: Đây là phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho dùng để tính giá của hàng tồn kho xuất trong kỳ.

Khi mua hàng hóa, chi phí thu mua phát sinh:

Chọn một câu trả lời
A) làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa. Đúng
B) làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa. Không đúng
C) không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa. Không đúng
D) làm tăng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp Không đúng

Đáp án đúng là: làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa.

Vì: Chi phí thu mua được tính vào giá trị hàng mua.

Các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112 và Có TK 1388 Đúng
B) Nợ TK 112 và Có TK 3388 Không đúng
C) Nợ TK 1388 và Có TK 112 Không đúng
D) Nợ TK 112 và Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 112 và Có TK 1388

Vì: Khi chi hộ phản ánh khoản phải thu, khi được thanh toán khoản chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải thu (Có TK 1388).

Phí ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí bán hàng. Đúng
B) chi phí khác. Không đúng
C) trị giá hàng nhập khẩu. Không đúng
D) giá vốn hàng bán. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí bán hàng.

Vì: Phí ủy thác xuất khẩu phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng nên được tính vào chi phí bán hàng.

Hàng chuyển đi xuất khẩu theo giá POB đã hoàn thành thủ tục hải quan và rời cảng, kế toán phản ánh trị giá vốn của lô hàng này ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 632/Có TK 155 Không đúng
B) Nợ TK 632/Có TK 156 Không đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 157 Đúng
D) Nợ TK 157/Có TK 156 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 632/Có TK 157

Vì: Hàng chuyển đi xuất khẩu (đang theo dõi là hàng gửi bán) theo giá POB, nay đã thông quan xếp lên phương tiện chuyên chở nước ngoài và rời cảng (tức được chính thức xác định là tiêu thụ) nên giá vốn phải phản ánh vào TK 632.

Chi phí “Nhân công trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương của đầu bếp, phụ bếp. Không đúng
B) các khoản trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp. Không đúng
C) tiền phụ cấp, ăn ca của đầu bếp, phụ bếp. Không đúng
D) lương của đầu bếp, phụ bếp; các khoản trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp; tiền phụ cấp, ăn ca của đầu bếp, phụ bếp. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lương của đầu bếp, phụ bếp; các khoản trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp; tiền phụ cấp, ăn ca của đầu bếp, phụ bếp.

Vì: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca phải trả cho người trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ. (đầu bếp, phụ bếp là người trực tiếp tham gia chế biến hàng ăn).

Chi phí “Nguyên vật liệu trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) dầu matxa, dầu dừa. Không đúng
B) giá trị các loại lá thuốc. Không đúng
C) giá trị đồ ăn uống trong quá trình cung ứng lao vụ. Không đúng
D) dầu matxa, dầu dừa; giá trị các loại lá thuốc; giá trị đồ ăn uống trong quá trình cung ứng lao vụ. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: dầu matxa, dầu dừa; giá trị các loại lá thuốc; giá trị đồ ăn uống trong quá trình cung ứng lao vụ.

Vì: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu được sử dụng phục vụ việc thực hiện lao vụ, dịch vụ.

TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chọn một câu trả lời
A) luôn có Số dư bên Có. Không đúng
B) luôn có Số dư bên Nợ. Không đúng
C) không có số dư. Đúng
D) có thể dư cả bên Nợ hoặc bên Có. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: không có số dư.

Vì: TK 621 là tài khoản phản ánh chi phí.

Chi phí sản xuất bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Không đúng
B) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
C) chi phí sản xuất chung. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Vì: Chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:

Chọn một câu trả lời
A) tính giá thành sản phẩm. Không đúng
B) xác định lãi lỗ. Không đúng
C) tính giá vốn hàng bán. Không đúng
D) tính giá thành sản phẩm, xác định lãi lỗ và tính giá vốn hàng bán. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tính giá thành sản phẩm, xác định lãi lỗ và tính giá vốn hàng bán.

Vì: Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp:

Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận gộp Không đúng
B) Lợi nhuận thuần Không đúng
C) Lợi nhuận khác Không đúng
D) Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác

Vì: Khoản chi phí phục vụ việc mua lại cổ phiếu quỹ sẽ ghi vào giá gốc của cổ phiếu quỹ mua về, giảm vốn đầu tư chủ sở hữu ghi Nợ TK 419.

Doanh thu thuần được tính theo công thức nào?

Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Không đúng
B) Các khoản giảm doanh thu bán hàng. Không đúng
C) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Các khoản giảm doanh thu bán hàng. Không đúng
D) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm doanh thu bán hàng. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm doanh thu bán hàng.

Vì: Theo công thức tính doanh thu thuần.

Các khoản trích theo lương của công nhân lái máy và phụ máy thi công được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất chung.

Vì: Các khoản trích theo lương của công nhân lái và phụ máy được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nhân công trực tiếp.

Vì: Trường hợp có đội máy thi công riêng thì chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán tương ứng vào TK 621, 622, 627.

Tiền ăn ca của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: chi phí quản lý doanh nghiệp.

Vì: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm cả tiền ăn ca.

Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp không có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: chi phí sử dụng máy thi công.

Vì: Trường hợp không có đội máy thi công riêng, toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào TK 623.

Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ TK 211/Có TK 1561” có thể là:

Chọn một câu trả lời
A) sử dụng hàng hóa mua về để sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp. Không đúng
B) sử dụng hàng hóa mua về để làm TSCĐ của doanh nghiệp. Đúng
C) chuyển TSCĐ thành hàng hóa của doanh nghiệp. Không đúng
D) sử dụng thành phẩm tự sản xuất để làm TSCĐ của doanh nghiệp. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: sử dụng hàng hóa mua về để làm TSCĐ của doanh nghiệp.

Vì: Đây là hoạt động tiêu dùng nội bộ.

Công ty A nhập khẩu sàn gỗ về nhập kho, với trị giá mua là 35.000 USD, Công ty đã thanh toán toàn bộ cho người bán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22,4/1USD, tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng là 22/1USD. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 156: 784.000
Có TK 1122: 770.000

Có TK 515: 14.000

Đúng
B) Nợ TK 152: 784.000
Có TK 1122: 770.000

Có TK 515: 14.000

Không đúng
C) Nợ TK 156: 784.000
Có TK 1122: 784.000

Không đúng
D) Nợ TK 156: 770.000
Có TK 1122: 770.000

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:

Nợ TK 156: 784.000

Có TK 1122: 770.000

Có TK 515: 14.000

Vì: Giá trị hàng hóa nhập khẩu nhập kho (TK 156) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế, ngoại tệ xuất quỹ thanh toán được phản ánh theo tỷ giá ghi sổ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào doanh thu tài chính (lãi) hoặc chi phí tài chính (lỗ).

Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:

Chọn một câu trả lời
A) tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại. Không đúng
B) tỷ giá liên ngân hàng. Không đúng
C) tỷ giá quy định của Hải quan. Đúng
D) tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tỷ giá quy định của Hải quan.

Vì: Theo quy định, các khoản thuế liên quan đến hàng xuất nhập khẩu đều xác định số phải nộp theo VND trên cơ sở tỷ giá quy định của Hải quan.

Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác được ghi:

Chọn một câu trả lời
A) tăng doanh thu hoạt động tài chính. Không đúng
B) tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đúng
C) tăng thu nhập khác. Không đúng
D) giảm chi phí bán hàng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Vì: Hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng được ghi nhận vào doanh thu cung cấp dịch vụ ủy thác.

Chi phí “Nhân công trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là. Không đúng
B) các khoản Trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là. Không đúng
C) tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là. Không đúng
D) lương, khoản trích theo lương, tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lương, khoản trích theo lương, tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là.

Vì: Nội dung chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp, ăn ca phải trả cho người trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ.

Chi phí “Sản xuất chung” cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ giặt là. Không đúng
B) chi phí khấu hao máy giặt, máy sấy. Không đúng
C) chi phí điện nước phục vụ giặt là. Không đúng
D) lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ giặt là; chi phí khấu hao máy giặt, máy sấy; chi phí điện nước phục vụ giặt là. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ giặt là; chi phí khấu hao máy giặt, máy sấy; chi phí điện nước phục vụ giặt là.

Vì: Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương, ăn ca, phụ cấp và các khoản trích theo lương quản lý điều hành hoạt động sản xuất, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.

Các khoản giảm doanh thu bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) chiết khấu thương mại. Không đúng
B) hàng bán bị trả lại. Không đúng
C) giảm giá hàng bán. Không đúng
D) chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

Vì: Các khoản giảm doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán; Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:

Chọn một câu trả lời
A) tính giá thành sản phẩm. Đúng
B) xác định kết quả kinh doanh. Không đúng
C) tính giá vốn hàng bán. Không đúng
D) xác định lợi nhuận gộp Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tính giá thành sản phẩm.

Vì:.Chi phí sản xuất là chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong kỳ nên được tính vào giá thành sản phẩm.

Các khoản trích theo lương của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí quản lý doanh nghiệp.

Vì: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương.

Khi thanh toán bổ sung cho các đối tượng nhận khoán nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng), kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413) Đúng
B) Có TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413) Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng (131) Không đúng
D) Có TK Phải thu khách hàng (131) Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)

Vì: Khi cấp tạm ứng bổ sung cho đơn vị nội bộ thực hiện cơ chế khoán, kế toán ghi Nợ TK 1413/Có TK 111, 112…

Khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp của nhà thầu phụ nhưng chưa được coi là tiêu thụ, kế toán hạch toán giá trị khối lượng xây lắp vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất chung của công trình. Không đúng
B) giá vốn hàng bán của công trình đã bàn giao. Không đúng
C) chi phí vật liệu trực tiếp của công trình. Không đúng
D) chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Vì: Khi chưa được tiêu thụ, giá trị khối lượng xây lắp do nhà thầu phụ bàn giao được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Đối với những mặt hàng có thời hạn sử dụng không dài, phương pháp nào thích hợp nhất để tính giá xuất kho hàng hóa?

Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp nhập trước – xuất trước. Đúng
B) Phương pháp giá thực tế đích danh. Không đúng
C) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Không đúng
D) Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp nhập trước – xuất trước.

Vì: Để đảm bảo không bị quá hạn sử dụng, những mặt hàng nhập kho đầu tiên phải xuất ra trước tiên.

Hoa hồng nhập khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) là 55.000, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 131M: 55.000
Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Đúng
B) Nợ TK 1388M: 55.000
Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Không đúng
C) Nợ TK 131M: 50.000
Có TK 511: 50.000

Không đúng
D) Nợ TK 1388M: 55.000
Có TK 511: 55.000

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:

Nợ TK 131M: 55.000

Có TK 511: 50.000

Có TK 33311: 5.000

Vì: Hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng được ghi nhận vào doanh thu cung cấp dịch vụ ủy thác (TK 511).

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu được tính vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí khác. Không đúng
B) chi phí bán hàng. Đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) giá vốn hàng bán. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí bán hàng.

Vì: Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng đều được tính vào chi phí bán hàng.

Chi phí “Nguyên vật liệu trực tiếp” cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) bột giặt. Không đúng
B) nước tẩy. Không đúng
C) nước xả vải. Không đúng
D) bột giặt, nước tẩy, nước xả vải. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: bột giặt, nước tẩy, nước xả vải.

Vì: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu được sử dụng phục vụ việc thực hiện lao vụ, dịch vụ.

Lợi nhuận gộp được tính bằng:

Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Không đúng
B) Doanh thu thuần. Không đúng
C) Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán. Không đúng
D) Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Vì: Theo công thức tính lợi nhuận gộp.

Tiền ăn ca của công nhân lái máy và phụ máy được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất chung.

Vì: Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất chung.

Vì: Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Tài khoản 157 – Hàng gửi bán dùng để phản ánh nội dung nào?

Chọn một câu trả lời
A) Giá trị hàng hóa đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Không đúng
B) Giá trị hàng hóa gửi bán đại lý. Không đúng
C) Giá trị hàng hóa ký gửi đơn vị khác. Không đúng
D) Giá trị hàng hóa đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán; Giá trị hàng hóa gửi bán đại lý; Giá trị hàng hóa ký gửi đơn vị khác. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Giá trị hàng hóa đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán; Giá trị hàng hóa gửi bán đại lý; Giá trị hàng hóa ký gửi đơn vị khác.

Vì: Theo nội dung, kết cấu của TK 157 quy định trong chế độ kế toán hiện hành (Thông tư 200/2014/TT – BTC).

Khi doanh nghiệp nhận hàng khuyến mại hộ nhà sản xuất. Kế toán sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) phản ánh tăng hàng hóa của doanh nghiêp. Không đúng
B) phản ánh vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán. Không đúng
C) theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị nội bộ và thuyết minh trên BCTC. Đúng
D) phản ánh tăng nợ phải trả nhà sản xuất. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị nội bộ và thuyết minh trên BCTC.

Vì: Theo chế độ kế toán hiện hành (Thông tư 200/2014/TT – BTC).

Khi mua hàng hóa, khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hay giá trị hàng mua bị trả lại sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa. Không đúng
B) làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa. Đúng
C) không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa. Không đúng
D) làm tăng doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa.

Vì: Theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC.

Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 111/Có TK 511, 3331 Đúng
B) Nợ TK 111/Có TK 711 Không đúng
C) Nợ TK 111/Có TK 515 Không đúng
D) Nợ TK 511/Có TK 111 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 111/Có TK 511, 3331

Vì: Hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng được ghi nhận vào doanh thu cung cấp dịch vụ ủy thác (TK 511).

Khi xuất kho một lô thành phẩm để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 157/Có TK 156 Không đúng
B) Nợ TK 157/Có TK 155 Đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 156 Không đúng
D) Nợ TK 632/Có TK 155 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 157/Có TK 155

Vì: Thành phẩm chuyển đi xuất khẩu vẫn chưa xác định là tiêu thụ nên được ghi nhận là hàng gửi bán.

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 530.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 530.000 Đúng
B) Nợ TK 331B/Có TK 1121: 530.000 Không đúng
C) Nợ TK 3388B/Có TK 1121: 530.000 Không đúng
D) Nợ TK 131B/Có TK 1121: 530.000 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 530.000

Vì: Theo chế độ kế toán để theo dõi các khoản nhờ chi hộ với bên nhận ủy thác kế toán sử dụng TK 3388 (phải trả khoản nhờ chi hộ) và TK 1388 (chuyển tiền để nhờ chi hộ).

Ưu điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước là:

Chọn một câu trả lời
A) đơn giản trong tính toán. Đúng
B) phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời. Không đúng
C) phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác. Không đúng
D) phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa hợp lý. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: đơn giản trong tính toán.

Vì: Giá đơn vị bình quân chỉ cần tính một lần cho cả kỳ và lấy đơn giá đó để áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa trong kỳ.

Ưu điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:

Chọn một câu trả lời
A) đơn giản trong tính toán. Đúng
B) phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời. Không đúng
C) phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác. Không đúng
D) phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: đơn giản trong tính toán.

Vì: Đơn giá bình quân được tính một lần cho cả kỳ rồi áp dụng đơn giá để xác định giá trị xuất kho hàng hóa cho tất cả các lần xuất kho trong kỳ nên đơn giản.

Doanh thu của hàng xuât khẩu (POB) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:

Chọn một câu trả lời
A) tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch. Đúng
B) tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch. Không đúng
C) tỷ giá quy định của Hải quan. Không đúng
D) tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Vì: Theo chế độ, doanh thu có gốc ngoại tệ phải được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Chứng từ nào KHÔNG phải là chứng từ dùng để kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa nhập kho?

Chọn một câu trả lời
A) Hóa đơn GTGT bên bán lập. Không đúng
B) Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho bên bán lập. Không đúng
C) Phiếu xuất kho bên bán lập. Không đúng
D) Phiếu xuất kho bên mua lập. Đúng

Đáp án đúng là: Phiếu xuất kho bên mua lập.

Vì: Bên mua chỉ lập phiếu xuất kho khi xuất hàng hóa tiêu thụ chứ không phải khi mua hàng hóa về nhập kho.

Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là:

Chọn một câu trả lời
A) phân phối hàng hóa. Không đúng
B) lưu thông hàng hóa. Không đúng
C) phân phối và lưu thông hàng hóa. Không đúng
D) phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia. Vì: Theo khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.

Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1388 và Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 3388 và Có TK 111 Đúng
C) Nợ TK 131 và Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 156 và Có TK 111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 3388 và Có TK 111

Vì: Khi được chi hộ phản ánh khoản phải trả, khi thanh toán khoản được chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải trả (Nợ TK 3388).

Tập hợp “Chi phí sản xuất chung” cho hoạt động kinh doanh giặt là kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 621 Không đúng
B) Có TK 627 Không đúng
C) Nợ TK 627 Đúng
D) Có TK 154 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 627

Vì: Khi tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán ghi Nợ TK 627.

Lợi nhuận sau thuế sẽ được kết chuyến từ TK 911 về tài khoản nào sau đây?

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 411 Không đúng
B) Có TK 411 Không đúng
C) Nợ TK 421 Không đúng
D) Có TK 421 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 421

Vì: Khoản lợi nhuận – lãi sẽ chuyển về Bên Có TK 421.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:

Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận gộp. Không đúng
B) Doanh thu tài chính. Không đúng
C) Thu nhập khác. Không đúng
D) Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Vì: Theo công thức tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

Tiền lương phải trả cho đội trưởng đội thi công được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
B) chi phí sản xuất chung. Đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất chung.

Vì: Tiền lương của quản lý đội được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.

Các phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) phương thức bán buôn. Không đúng
B) phương thức bán lẻ. Không đúng
C) phương thức bán buôn và phương thức bán lẻ. Đúng
D) phương thức khác. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: phương thức bán buôn và phương thức bán lẻ.

Vì: Theo đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.

Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:

Chọn một câu trả lời
A) tăng. Đúng
B) giảm. Không đúng
C) không thay đổi. Không đúng
D) không xác định được. Không đúng

Đáp án đúng là: tăng.

Vì: Với các dữ liệu khác như nhau, khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì trị giá hàng nhập khẩu giảm làm cho giá vốn hàng bán giảm (chi phí giảm) nên kết quả kinh doanh tăng.

Khi xuất kho hàng hóa để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 157/Có TK 156 Đúng
B) Nợ TK 157/Có TK 155 Không đúng
C) Nợ TK 632/Có TK 156 Không đúng
D) Nợ TK 632/Có TK 155 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 157/Có TK 156

Vì: Khi xuất kho hàng hóa để chuyển đi xuất khẩu vẫn chưa xác định là tiêu thụ nên được ghi nhận là hàng gửi bán.

Chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) lương hướng dẫn viên du lịch. Không đúng
B) lương nhân viên điều hành tour. Không đúng
C) lương, khoản trích theo lương, hoa hồng theo tour của hướng dẫn viên. Đúng
D) lương nhân viên điều hành tour; lương, khoản trích theo lương, hoa hồng theo tour của hướng dẫn viên. Không đúng

Đáp án đúng là: lương, khoản trích theo lương, hoa hồng theo tour của hướng dẫn viên.

Vì: Hướng dẫn viên du lịch là nhân công trực tiếp tạo nên sản phẩm dịch vụ hướng dẫn du lịch.

Khấu hao khách sạn dùng cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622/Có TK 334,338 Không đúng
B) Nợ TK 627/Có TK 111, 112 Không đúng
C) Nợ TK 627/Có TK 214 Đúng
D) Nợ TK 621/Có TK 152 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214

Vì: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất được ghi nhận vào Chi phí sản xuất chung.

Trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ giá vốn của dịch vụ là:

Chọn một câu trả lời
A) giá xuất kho. Không đúng
B) giá thành sản xuất. Đúng
C) giá thực tế. Không đúng
D) giá gốc. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: giá thành sản xuất.

Vì: Doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ, giá vốn của dịch vụ cung ứng chính là giá thành sản xuất dịch vụ bàn giao cho khách hàng.

Trường hợp máy thi công thuê ngoài thì chi phí thuê máy thi công được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất chung. Không đúng
B) chi phí sử dụng máy thi công. Đúng
C) chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Không đúng
D) chi phí vật liệu trực tiếp. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: chi phí sử dụng máy thi công.

Vì: Tiền thuê máy thi công phục vụ thi công được hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công.

Khấu hao khách sạn dùng cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 622/Có TK 334,338 Không đúng
B) Nợ TK 627/Có TK 111, 112 Không đúng
C) Nợ TK 627/Có TK 214 Đúng
D) Nợ TK 621/Có TK 152 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214

Vì: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất được ghi nhận vào Chi phí sản xuất chung.

Chi phí ngoài sản xuất bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí bán hàng. Không đúng
B) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
C) chi phí tài chính. Không đúng
D) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.

Vì: Chi phí ngoài sản xuất bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.

Lợi nhuận khác bằng:

Chọn một câu trả lời
A) Thu nhập khác. Không đúng
B) Chi phí khác. Không đúng
C) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Không đúng
D) Thu nhập khác – Chi phí khác Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Thu nhập khác – Chi phí khác

Vì: Theo công thức tính lợi nhuận khác.

Tiền lương của phụ hồ trong doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí nhân công trực tiếp. Đúng
B) chi phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nhân công trực tiếp.

Vì: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả lương chính và lương phụ của công nhân trực tiếp xây lắp.

Khi tạm ứng cho các đối tượng nhận khoán nội bộ, phần tạm ứng được kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413) Đúng
B) Có TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413) Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng (131) Không đúng
D) Có TK Phải thu khách hàng (131) Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK Tạm ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)

Vì: Khi cấp tạm ứng cho đơn vị nội bộ thực hiện cơ chế khoán, kế toán ghi Nợ TK 1413/Có TK 111, 112…

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *