Đúng sai kinh tế phát triển

Please follow and like us:

1- Mục tiêu cuối cùng của PTKT là nâng cao thu nhập bình quân đầu người
 Sai
 Vì mục tiêu cuối cùng của PTKT là tiến bộ xã hội
2- Phân phối thu nhập theo chức năng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 Đúng
 Vì huy động được triệt để mọi nguồn lực vào hoạt động kinh tế và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất (mở rộng quy mô nguồn lực và nâng cao chất lượng nguồn lực)
3- Theo mô hình phát triển toàn diện, tăng trưởng nhanh và công bằng xã hội là 2 mục tiêu đi đôi và không mâu thuẫn với nhau
 Đúng
 Vì theo mô hình phát triển toàn diện, kết quả tăng trưởng nhanh góp phần cải thiện mức độ công bằng, hoặc là không làm gia tăng bất bình đẳng, trưởng hợp xấu nhất là bất bình đẳng có gia tăng nhưng ở mức độ thấp cho phép
4- Mô hình Solow cho rằng các chính sách của nhà nước không có tác động gì tới tăng trưởng dài hạn nếu như chúng không tạo ra tiến bộ công nghệ
 Đúng
 Theo mô hình Solow,nếu không có cú sốc thay đổi công nghệ từ bên ngoài thì tất cả các nền kinh tế sẽ dần đạt đến trạng thái ổn định không có tăng trưởng
5- Một quan điểm của mô hình 2 khu vực Lewis là: Lợi thế trong trao đổi luôn thuộc về khu vực CN khi khu vực NN rơi vào tình trạng trì trệ tuyệt đối
 Đúng
 Vì khi khu vực Nông nghiệp rơi vào tình trạng trì trệ tuyệt đối, tức là MP = 0, sản phẩm cận biên của lao động trong khu vực NN = 0, lao động khu vực NN dư thừa. Nên lao động có xu hướng chuyển từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và không cần thiết phải tăng lương để thu hút lao động
6- Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng tiết kiệm và đầu tư dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn
 Sai
 Theo nội sinh, vốn gồm 2 phần là vốn sản xuất vật chất và vốn nhân lực. Nếu tiết kiệm và đầu tư chỉ làm tăng vốn sản xuất vật chất mà không làm tăng vốn nhân lực thì không dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn!
7- Theo mô hình Chữ U ngược, trong quá trình tăng trưởng hệ số Gini luôn có xu hướng giảm
 Sai
 Theo mô hình chữ U ngược, trong giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng, hệ số Gini có xu hướng tăng
8- Quan điểm của mô hình 2 khu vực tân cổ điển là đầu tư vào công nghiệp trước, sau đó mới đến nông nghiệp
 Sai
 Theo quan điểm của mô hình 2 khu vực tân cổ điển, đầu tư phát triển đồng thời cả công nghiệp và nông nghiệp ngay từ giai đoạn đầu
9- Chỉ số phát triển con người được tính dựa trên 3 tiêu chí: Tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và tổng thu nhập quốc dân
 Sai
 HDI được tính dựa trên 3 chỉ số : Chỉ số tuổi thọ (Tuổi thọ bình quân), Chỉ số giáo dục (Tỷ lệ người lớn biết chữ – số năm đi học trung bình), Chỉ số thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người)
10- Do có độ mở thấp nên các nền kinh tế đang phát triển ít bị phụ thuộc bởi nước ngoài
 Sai
 Vì các nền kinh tế đang phát triển bị phụ thuộc nhiều bởi nước ngoài
11- Một quốc gia có giá trị của GDP xanh càng gần với GDP thuần thì chứng tỏ rằng quốc gia đó có những chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường càng lớn
 Sai
 Vì GDP xanh = GDP thuần – Chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường. Nên giá trị của GDP xanh càng gần với GDP thuần thì chứng tỏ rằng quốc gia đó có những chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường càng nhỏ
12- Trong mô hình Solow, khi nền kinh tế đạt đến trạng thái dừng thì tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) bằng không
 Sai
 Nếu có tiến bộ công nghệ, tại trạng thái dừng k* (Delta k=0) thì mức sản lượng trên mỗi công nhân Y/L tăng, dẫn tới thu nhập bình quân đầu người tăng
13- Theo mô hình Harrod – Domar, quy mô sản lượng của nền kinh tế luôn thay đổi tỷ tệ với quy mô của vốn sản xuất
 Sai
 Vì theo mô hình Harrod –Domar, quy mô sản lượng của nền kinh tế tăng khi quy mô vốn sản xuất tăng chứ không tỷ lệ
14- Phát triển con người là quá trình hình thành và nâng cao năng lực của con người
 Sai
 Vì Phát triển con người là quá trình hình thành, nâng cao và sử dụng năng lực của con người
15- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên thì tỷ lệ hộ nghèo sẽ giảm đi
 Sai
 Vì nếu thu nhập bình quân đầu người tăng lên mà thu nhập của những người dưới chuẩn nghèo không tăng thì tỷ lệ hộ nghèo không giảm
16- Nội dung của “Phát triển bền vững” là khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường sống
 Sai
 “Phát triển bền vững” gồm 3 nội dung là: 1- Tăng trưởng kinh tế ổn định, lâu dài, hiệu quả, 2- Thực hiện tốt tiến bộ xã hội, công bằng xã hội và phát triển con người, 3- Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường sống
17- Trong hàm sản xuất hiện đại Y= f(K,L,TFP), yếu tố TFP được coi là yếu tố tác động đến tăng trưởng theo chiều rộng
 Sai
 Trong hàm sản xuất hiện đại, yếu tố TFP được coi là yếu tốt tác động đến tăng trưởng theo chiều sâu
18- Khái niệm Nghèo khổ con người phán ảnh đến sự thiếu hụt về nhu cầu vật chất của con người
 Sai
 Hiểu theo nghĩa rộng thì Nghèo khổ là việc loại bỏ các cơ hội và sự lựa chọn cơ bản nhất cho phát triển toàn diện con người, nhu cầu vật chất chỉ là một trong số đó.
19- Theo trường phái hiện đại, các chính sách can thiệp của Nhà nước nhằm khắc phục các thất bại của thị trường
 Sai
 Vì khắc phục các thất bại của thị trường chỉ là một trong nhiều mục tiêu can thiệp bằng chính sách của Nhà nước bên cạnh các mục tiêu: thiết lập khuôn khổ pháp luật, xác định chính sách ổn định nền kinh tế vĩ mô, tác động vào việc phân bố tài nguyên để cải thiện hiệu quả kinh tế , thiết lập tới các chương trình tác động tới việc phân phối thu nhập.
20- Khi đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ số thu nhập bình quân đầu người
 Sai
 Khi đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia, người ta thường dựa vào 3 yếu tố: Thu nhập bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế và các tiêu chí phát triển con người.
21- Theo Lewis, quy luật lợi tức giảm dần không chi phối chính sách đầu tư của khu vực công nghiệp khi khu vực nông nghiệp dư thừa lao động
 Đúng
 Vì khi khu vực nông nghiệp dư thừa lao động, khu vực công nghiệp luôn tiến hành quá trình tìm kiếm lợi nhuận, tích lũy, tái đầu tư liên tục . Từ đó dẫn đến quy mô sản lượng ngày công nghiệp ngày càng lớn, tăng trưởng nhanh và hiệu quả cao do chưa bị quy luật lợi tức giảm dần chi phối và có nhiều ưu thế so với khu vực nông nghiệp.
22- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế chính là sự đóng góp của yếu tố KH-CN
 Sai
 Vì KH-CN chỉ là một bộ phận của năng suất nhân tố tổng hợp TFP
23- Ricardo không những phủ nhận vai trò của chính phủ đối với tăng trưởng kinh tế, mà còn cho rằng các chính sách của chính phủ cản trở quá trình này
 Đúng
 Vì Ricardo ủng hộ lý thuyết “bàn tay vô hình”, phủ nhận vai trò của chính phủ đối với tăng trưởng kinh tế. Sự xuất hiện của chính phủ làm giảm khả năng và động lực tích lũy, vì chi tiêu của chính phủ là các khoản chi không sinh lời, còn thu của chính phủ là khoản lấy về từ túi các nhà sản xuất.
24- Oshima đã đồng nhất với trường phái tân cổ điển cho rằng: khu vực nông nghiệp không có dư thừa lao động
 Sai
 Vì theo Oshima, trong thời kì nông nhàn thì khu vực nông nghiệp thừa lao động
25- Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) tính theo đơn vị tiền tệ trong nước (nội tệ) chỉ được sử dụng để so sánh giữa các nước theo thời gian
 Sai
 Vì GNI tính bằng giá hiện hành và giá sánh với đơn vị tiền tệ là nội tệ chỉ được so sánh về mặt thời gian. Nếu muốn so sánh về mặt không gian phải tính theo giá sức mua tương đương với đơn vị tiền tệ là ngoại tệ (USD)
26- Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố nội sinh và có ảnh hưởng quyết định đến tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế
 Sai
 Vì mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố ngoại sinh
27- Cơ cấu ngành kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa thu nhập của các ngành trong tổng thu nhập của nền kinh tế
 Sai
 Cơ cấu ngành kinh tế còn là mối quan hệ tỷ lệ giữa số lao động của các ngành trong nền kinh tế
28- GDP xanh là một chỉ số phản ánh tăng trưởng bền vững
 Đúng
 Vì Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa ba mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
GDP xanh phản ánh sự tăng trưởng của một quốc gia một cách toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường
29- Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố ngoại sinh và có ảnh hưởng quyết định đến tăng trưởng ngắn hạn của nền kinh tế
 Sai
 Vì mô hình Solow cho rằng công nghệ có ảnh hưởng quyết định đến tăng trưởng trong dài hạn của nền kinh tế
30- Các nước đang phát triển có khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn các nước phát triển
 Đúng
 Vì theo tính chất hội tụ các nền kinh tế của Solow, các nước đang phát triển có khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn các nước phát triển nhờ tăng tỷ lệ tiết kiệm trong tổng thu nhập của nền kinh tế.
31- Trong quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia, bất bình đẳng sẽ luôn tăng ở giai đoạn ban đầu và giảm ở giai đoạn sau khi lợi ích của sự phát triển được lan tỏa rộng rãi hơn
 Sai
 Vì đây là quan điểm của mô hình chữ U ngược dựa trên thực nghiệm, không đúng với tất cả các quốc gia. Trên thực thế , Ấn Độ, Chile và Đài Loan không tuân theo mô hình chữ U ngược khi bất bình đẳng không biến đổi nhiều trong một quá trình phát triển dài.
32- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng tên thì mức sống của dân cư được tăng lên
 Sai
 Vì thu nhập bình quân đầu người tăng lên chỉ là điều kiện cần để mức sống dân cư được tăng lên. Điều kiện đủ là các chính sách phân phối thu nhập.
33- Vận dụng mô hình Harrod – Domar, các nhà kế hoạch có thể xác định được mục tiêu tăng trưởng kỳ kế hoạch khi biết tổng khả năng tiết kiệm (với ICOR không đổi)
 Sai
 Với ICOR không đổi, cần biết tỷ lệ tiết kiệm kỳ gốc để xác định mục tiêu tăng trưởng kỳ kế hoạch. Chỉ với tổng khả năng tiết kiệm chưa thể xác định tỷ lệ tiết kiệm kỳ gốc.
34- Chỉ số phát triển giới (GDI) đánh giá quyền lực của phụ nữ trên các khía cạnh chính trị, kinh tế, khoa học kĩ thuật
 Sai
 Vì GDI được sử dụng để đánh giá xã hội có sự phân biệt giữa nam và nữ hay không khi trang bị các năng lực phát triển con người
35- Theo “Lý thuyết phân kỳ và phát triển kinh tế” của Rostow, quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia là một quá trình lâu dài và tuần tự theo các nấc thang phát triển
 Đúng
 Vì theo Rostow, quá trình phát triển gồm 5 giai đoạn: Xã hội truyền thống, chuẩn bị cất cánh, cất cánh, trưởng thành, tiêu dùng cao và các quốc gia trải qua tuần tự các giai đoạn này.
36- Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho mọi người vì phần lớn thu nhập đó được dùng để tái đầu tư
 Sai
 Vì đây chỉ là một nguyên nhân dẫn tới việc tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho mọi người bên cạnh nguyên nhân mô hình tăng trưởng không hướng tới người nghèo, chính sách phân phối thu nhập…
37- Tăng trưởng kinh tế luôn có tác động lan tỏa tích cực tới tất cả các tầng lớp dân cư
 Sai
 Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần, điều kiện đủ là chính sách phân phối thu nhập
38- Bình đẳng trên một phương diện được hiểu là trạng thái mà các cá nhận đều bằng nhau ở phương diện đó
 Sai
 Vì bình đẳng trên một phương diện được hiểu là trạng thái mà các cá nhân đều có quyền bằng nhau ở phương diện đó
39- Theo lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế của Rostow, các nước đang phát triển có thể bỏ qua một số giai đoạn trong quá trình phát triển để bắt kịp các nước phát triển
 Sai
 Vì theo lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế của Rostow, các nước đang phát triển phải thực hiện tuần tự các giai đoạn trong quá trình phát triển
40- Solow không đồng tình với quan niệm Harrod – Domar cho rằng đầu tư dẫn đến tăng trưởng vĩnh viễn
 Đúng
 Vì theo Solow, tiết kiệm và đầu tư chỉ giúp tăng trưởng mạnh trong thời gian ngắn rồi đến trạng thái dừng. Nói cách khác, tiết kiệm và đầu tư chỉ dẫn đến tăng trưởng trong ngắn hạn
41- Các mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng các nước đang phát triển có khả năng vươn tới hội tụ với các nước phát triển
 Sai
 Vì mô hình tăng trưởng nội sinh cho thấy không có xu hướng các nước nghèo có thể đuổi kịp các nước giàu về mức thu nhập bình quân. Nguyên nhân không chỉ là sự chênh lệch về vốn vật chất mà còn là vốn nhân lực
42- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên thì chỉ số phát triển con người (HDI) cũng tăng lên
 Sai
 Vì theo công thức tính HDI, thu nhập bình quân đầu người tăng chỉ khiến HDI tăng khi 2 chỉ số còn lại là chỉ số giáo dục và chỉ số tuổi thọ không đổi
43- Thước đo vị thế của giới (GEM) được sử dụng để đánh giá xã hội có sự phân biệt giữa nam và nữ hay không khi trang bị các năng lực phát triển con người
 Sai
 Vì GEM đánh giá những tiến bộ trong việc nâng cao vị thế của giới (đặc biết là nữ) về kinh tế, chính trị, khoa học – kỹ thuật.
44- Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho đại đa số người dân vì phần lớn thu nhập đó thuộc về một số thành viên trong xã hội
 Sai
 Vì có nhiều nguyên nhân dẫn tới tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho đại đa số người dân: Chính sách phân phối thu nhập chưa hiệu quả, phần lớn thu nhập dung để tái đầu tư, hay phần lớn thu nhập đó thuộc về một số thành viên trong xã hội…
45- Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn tới năng suất lao động tăng, số lượng lao động không đổi có nghĩa là thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động
 Đúng
 Vì khi đó năng suất lao động tăng, sản lượng tăng trong khi số lượng lao động không đổi
46- Chính sách phân phối thu nhập theo chức năng có thể dẫn đến bất công bằng trong phân phối thu nhập
 Đúng
 Vì mức độ sở hữu các yếu tốt nguồn lực khác nhau, giá cả các yếu tốt này cũng khác nhau, dẫn tới thu nhập sẽ khác nhau
47- Mô hình tăng trưởng nội sinh đã loại bỏ quan niệm về quy luật lợi tức biên giảm dần theo quy mô
 Đúng
 Vì mô hình tăng trưởng nội sinh đã tách biệt 2 loại vốn sản xuất vật chất và vốn nhân lực. Quy luật lợi tức giảm dần theo quy mô chỉ đúng khi ta đầu tư vào vốn hữu hình, còn việc đầu tư vào vốn nhân lực đã làm cho đầu tư dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn.
48- Mô hình 2 khu vực tân cổ điển cho rằng: tiền công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp
 Đúng
 Vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển, năng suất lao động cận biên trong khu vực nông nghiệp luôn dương, MPL>0 nên tiền W = MPL
49- Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng khi lao động trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực công nghiệp họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động
 Đúng
 Vì trong mô hình 2 khu vực trường phái tân cô điển,MPL>0 người lao động được trả lương bằng năng suất cận biên,W= MPL.
Do đó nếu khu vực CN muốn thu hút lao động từ NN thì phải trả W> MPL
50- Theo mô hình Lewis tốc độ thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp và tạo việc làm trong khu vực công nghiệp tỷ lệ thuận với tỉ lệ tích lũy vốn
 Sai
 Vì theo mô hình 2 khu vực của Lewis, tỷ lệ lao động thu hút từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ tích lũy vốn của khu vực công nghiệp
51- Theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền công trong công nghiệp tăng nhanh
 Đúng
 Vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển, khu vực NN, MPL>0 người lao động được trả lương bằng năng suất cận biên,W= MPL.
Do đó nếu khu vực CN muốn thu hút lao động từ NN thì phải trả W> MPL
Trong quá trình chuyển dịch lao động từ NN sang CN thì sẽ làm cho năng suất cận biên lao động khu vực NN ngày càng tăng hay MPL ngày càng tăng
Dẫn mức tiền lương khu vực CN phải trả ngày càng tăng
52- Trong mô hình 2 khu vực tân cổ điển, việc di chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp phụ thuộc vào việc đầu tư để tạo ra việc làm cho khu vực công nghiệp
 Đúng
 Vì theo mô hình 2 khư vực tân cổ điển, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp không có xu hướng dịch chuyển. Trong khi đó, đường cầu lao động trong khu vực này có xu hướng dịch phải do việc tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất cùng với áp lực tăng lương cho lao động.
53- Đường kuznet định lượng sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
 Sai
 Vì đường Kuznet chỉ đưa ra đánh giá tổng quát mang tính quy luật
KHOANH TRÒN
1- Chỉ tiêu GDP tính theo sức mua tương đương được dùng để đánh giá tăng trưởng kinh tế:
a. Theo khu vực thể chế
b. Theo thời gian
c. Theo không gian
d. Theo ngành kinh tế
2- Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
a. Cơ cấu dân tộc và tôn giáo
b. Chất lượng lao động
c. Chất lượng thể chế
d. Sự tham gia của cộng đồng
3- Theo mô hình tăng trưởng Solow: các đường đồng sản lượng là các đường cong không cắt nhau. Đối với các nước đang phát triển, các đường này thường:
a. Có độ dốc cao
b. Có độ dốc thấp
c. Thẳng đứng
d. Nằm ngang
4- Nội dung chính của quy luật tiêu dùng E.Engel phản ánh:
a. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
b. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa lương thực, thực phẩm
c. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa lâu bền
d. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa cao cấp
5- Trong các tiêu chí sau đây, thước đo nào phản ánh tình trạng bất bình đẳng giới?
a. Chỉ số phát triển giới (GDI)
b. Thước đo quyền lực theo giới (GEM)
c. Chỉ số bất bình đẳng giới (GII)
d. Cả a,b,c
6- Nếu mức sống, chất lượng giáo dục và chăm sóc sức khỏe của một nước được cải thiện đáng kể sau một thời gian dài thì thứ hạng HDI của nước đó sé:
a. Được cải thiện
b. Không cải thiện
c. Tùy thuộc vào tương quan với các nước khác
d. Không đáp án nào đúng
7- Cơ cấu ngành kinh tế là một dạng của cơ cấu kinh tế theo:
a. Góc độ phân công lao động xã hội
b. Góc độ sở hữu các yếu tố sản xuất
c. Góc độ tích lũy và tiêu dùng
d. Góc độ phân bổ không gian
8- Mô hình tăng trưởng Ricardo và mô hình Harrod – Domar có cùng quan điểm với nhau về:
a. Hình dạng của các đường đồng sản lượng
b. Sự cân bằng của nền kinh tế
c. Vai trò quyết định của vốn đến tăng trưởng kinh tế
d. Cả a và c
9- Trong mô hình tăng trưởng Solow, muốn tăng sản trưởng Y (hàm Y = f(K,L)) trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì:
a. K và L phải cùng tăng lên
b. K và L cùng giảm đi
c. K giảm , L tăng và ngược lại
d. Không đáp án nào đúng
10- Một điểm khác biệt trong quan điểm của mô hình tăng trưởng nội sinh so với mô hình Solow là:
a. Nền kinh tế được chia thành 2 khu vực: sản xuất hàng hóa và sản xuất dịch vụ
b. Nên kinh tế được chia thành 2 khu vực: sản xuất hàng hóa và sản xuất kiến thức
c. Công nghệ là một yếu tố ngoại sinh
d. Cả b và c
11- Trong thực tế, tiết kiệm năm t không chuyển hóa hết thành vốn sản xuất năm t+1 vì:
a. Tiết kiệm không đi hết vào đầu tư
b. Do độ trễ của đầu tư
c. Do thất thoát của đầu tư
d. Do cả a,b và c
12- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi:
a. Số lượng ngành kinh tế
b. Tỷ trọng mỗi ngành trong GDP
c. Vai trò, vị trí của từng ngành kinh tế
d. Tất cả các nội dung trên
13- Chỉ số “Tỷ lệ nghèo” không được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào sau đây?
a. Tình trạng nghèo
b. Thành công trong mục tiêu “giảm nghèo” của quốc gia
c. Tính chất gay gắt của nghèo đói
d. Cả a và b
14- Nhân tố nào dưới đây tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?
a. Cơ cấu dân tộc và tôn giáo
b. Chất lượng lao động
c. Chất lượng của dịch vụ hành chính công
d. Sự tham gia của cộng đồng
15- Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) được hiểu là:
a. Hiệu quả sử dụng các thành tựu của tiến bộ công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học tới hoạt động kinh tế
b. Tác động của yếu tố thể chế, chính sách,quá trình mở cửa hội nhập và vốn nhân lực
c. Phân dư còn lại của thu nhập sau khi trừ tác động của yếu tố vốn và lao động
d. Cả a, b và c
16- Mô hình Lucas và mô hình AK đều cho rằng:
a. Nền kinh tế có thể được chia thành 2 khu vực: sản xuất vật chất và sản xuất dịch vụ
b. Các cú sốc công nghệ là điều kiện để có tăng trưởng bền vững
c. Nền kinh tế có thể tăng trưởng liên tục mà không cần có cú sốc công nghệ nào
d. Cả a và c
17- Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có thể biết được:
a. Lợi thế nguồn lực của quốc gia đó
b. Sự phát triển của thị trường yếu tố sản xuất
c. Tăng trưởng kinh tế của quốc gia
d. Cả a và b
18- Theo hình thức phân phối thu nhập theo chức năng, thu nhập của mỗi cá nhân phụ thuộc vào:
a. Quy mô và chất lượng nguồn lực sở hữu
b. Giá cả các yếu tố nguồn lực sở hữu
c. Mức thuế thu nhập cá nhân
d. Cả a và b
19- Mục tiêu nào sau đây đã được đặt ra trong tuyên bố “Thiên niên kỉ” của Liên Hiệp Quốc?
a. Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ
b. Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học
c. Đảm bảo bền vững về môi trường
d. Cả a, b và c
20- Hệ số GINI dùng để đánh giá:
a. Mức độ nghèo đói của một quốc gia
b. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế giới
c. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia
d. Không phải nhận định nào kể trên

CÂU LUẬN
Đóng:
Dữ liệu => nhận định thế nào?
Mở:
Dựa trên nhận định đó, nếu muốn chuyển dịch tích cực thì cần phải làm gì?

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *