BUSINESS COOPERATION CONTRACT- HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH – DỊCH SONG NGỮ

Please follow and like us:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

—————-——-

   HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

BUSINESS COOPERATION CONTRACT

Date…month….year

  • Căn cứ Bộ luật Dânsự của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

Pursuant to Civil Law No.33/2005/QH11 dated June 14th 2005 of the Socialist Republic of Vietnam.

  • Căn cứ Luật Thương Mại của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

Pursuant to Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated June 14th 2005 of the Socialist Republic of Vietnam.

  • Căn cứ Chứng chỉ hành nghề do Bộ Khoa Học và Công Nghệ, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường và chất lượng số 1192/TĐC-ĐL.

Pursuant to Practicing Certificate No. 1192/TĐC-ĐL of Ministry of Science and Technolog, Directorate for Standards, Metrology and Quality.

 

Chúng tôi gồm có:

We include:

 

Bên A/ Party A :  
Địa chỉ /Address: :  
Điện thoại/Tel. :  
Đại diện bởi/Representative :  
Chức vụ/Position :  
Mã số thuế / Tax ID No. :  
Tài khoản NH số/Bank Acount No. :  
Tại/ In :  
 
 

 

Bên B /Party B :  
Địa chỉ/ Address :  
Điện thoại/Tel. :  
Đại diện bởi/Representative :  
Chức vụ/ Position :  
Mã số thuế/ Tax ID No. :  
Tài khoản NH số/ Bank Acount No. :  
Tại/In :  
 

 

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Both parties agreed to sign on this bussiness operation contract together regarding to the following terms: 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Article 1:  Purpose and scope of business cooperation

Bên A cùng bên B thống nhất hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực hiệu chuẩn, mua bán-cho thuê thiết bị, thương mại…

Party A and Party B agree on business cooperation in the field of calibration, equipment’s lease and trade, commerce……

 

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

 Article 2. Contract term

Thời gian hợp tác có thời hạn 1 năm bắt đầu kể từ ngày ký.

Nếu ngừng hợp tác thì phải gửi thông tin bằng văn bản để thông báo  bên còn lại trước 30 ngày.

This cooperation lasts within 1 year from the date of signing.

If any party wants to stop cooperation, they needs to inform to the others in writing notice before 30 days.

 

Điều 3. Cách thức làm việc và thỏa thuận kinh doanh

Article 3. Business deal and methods of working

3.1. Cách thức làm việc

3.1. Methods of working

  • Bên A phụ trách hiệu chuẩn thiết bị cho bên B khi bên B có đơn hàng hiệu chuẩn ở Việt Nam

Party A is responsble for calibrating equipment for Party B if Party B has calibration orders in Vietnam.

 

  • Đối với các hợp đồng thương mại hai bên chủ động thực hiện, nếu trùng nhau khách hàng thì ưu tiên bên nào trước thì bên đó thực hiện.

For their commercial contracts, if they have the same customers, the priority is used for the first Party.

  • Bên B được toàn quyền sử dụng hình ảnh, nhận diện, cũng như các loại giấy chứng nhận của bên A trong quá trình làm việc, marketing, update lên website cũng như in ấn các file kẹp, hợp đồng, form mẫu…

Part B has total rights to use Party A’s images, identification, and all types of certificates in working process; do marketing, and give update on the website as well as printing of clip files, contracts, forms…..

 

3.2. Thỏa thuận kinh doanh

3.2. Business deal

3.2.1. Đối với hiệu chuẩn

3.2.1. For calibration

Tính trên mỗi đơn hàng, sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp 20% trên doanh số của đơn hàng. Bên A được hưởng 70%, Bên B được hưởng 30% lợi nhuận của đơn hàng (gồm HH của khách nếu có).

For each order, after deducting corporate income tax 20% on the orders’ sales, Party A receives 70% and Party B receives 30% its benefit (including customers’ commission if any).

Đối với khách hàng trong miền Trung-Nam, nếu bên A bay vào làm thì toàn bộ chi phí sẽ tính vào đơn hàng.Chi phí này bao gồm:

For the customers in the Central and South regions, if Party A needs to take flight, all the fees will be counted in the order. It includes:

– Lương nhân viên: Tính theo ngày làm việc + 250.000/đêm.

  Staff salary: Calculated by the working day + 250.000/ night.

– Chi phí đi lại (vé máy bay, taxi…)

Travel expenses (Air tickets, taxi …)

– Chi phí khách sạn, nhà nghỉ,…

  Cost of hotels, motels,…

– Các chi phí khác phát sinh trong quá trình hiệu chuẩn.

  Other expenses incurred during calibration.

Sau khi trừ hết các chi phí này, sẽ tính theo tỉ lệ đã nói ở trên.

After subtracting all these expenses, it will be calculated under the above rate.

 

3.2.2. Đối với đơn hàng thương mại

3.2.2. For commercial orders

Cả bên A và B đều nhận được 5% doanh số trên mỗi đơn hàng nếu giới thiệu khách cho nhau, trường hợp trùng khách hàng thì hỗ trợ giá tốt cho nhau, ưu tiên bên nào trước thì bên đó làm.

Both parties receive 5% turnover per order if we introduce customers for each other, in case of the same customers, we will support together with the good price, the priority is used for the first Party.

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Article 4. The financial principles

 

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Both Parties have to comply with the financial and accounting principles under the accounting law of the Socialist Republic of Vietnam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

All revenues and expenditures for business activities must be written accurately.

Doanh số mỗi đơn hàng phải công khai cho hai bên cùng nắm được,

Turnover of each order must be informed to both parties.

 

Điều 5. Điều khoản chung          

Article 5. General Terms

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

This contract is construed and governed by the Law of the Socialist Republic of Vietnam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng của đơn hàng.

Two parties pledge to implement all the contract terms. If any Party violates the contract which cause damage to the other (except for case of force majeure), they must compensate for all damage and be fined for contractual violation with 10% of the contract’s value.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất để tìm cách khắc phục.

If any Party has difficulty in the process of implementing the contract, they must notify the other as soon as possible to find methods to overcome it.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình làm việc.

Both parties are responsible for timely informing each other about the working process in a secrectary way for all information.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

All amendments and supplements in this contract must be made in writing and have signatures of both parties. The annexes are integral parts of the contract.

5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Any dispute arising in the process of implementing the contract shall be solved first through negotiation and conciliation, if conciliation fails, the dispute shall be settled at the competent court.

 

Điều 6. Hiệu lực Hợp đồng 

Article 6. Contract Validity

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

The contract will be terminated upon the contract expiration under the Article 2 of this Contract or in other cases as prescribed by law.

Hợp đồng này sẽ coi như được thanh lý sau 1 năm kể từ ngày ký hợp đồng. Bất kỳ sự thay đổi hay sửa đổi nào trong hợp đồng này phải bằng văn bản và được sự đồng ý của cả hai bên.

This contract will be expired after 1 year from the signing date. Any changes or modifications must be in writing and have agremment of both parties.

6.2. Hợp đồng này gồm …05……trang không thể tách rời nhau, được lập thành …02…… bản, mỗi Bên giữ ……01….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

This contract is made into 02 copies including 05 pages which cannot be separated with the same legal value, each party keeps 01 copy and it is valid from the signing date.

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

REPRESENTATIVE OF PARTY A

(Signed and sealed)

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

REPRESENTATIVE OF PARTY B

(Signed and sealed)

 

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *