BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP – SƯ PHẠM MẦM NON (Tham khảo)

Please follow and like us:

Để lấy bản Word form chuẩn, các bạn vui lòng ủng hộ 20.000 VNĐ và liên lạc với email: Thantai.neu@gmail.com (Hoặc chụp màn hình donate gửi tới email: Hocquantri@quantri123.com):
Tại đây
If you want to have words translation with the correct form, please donate only 1$, write your email address in message (or take photo of donating content to email: Hocquantri@quantri123.com)
Here


SƠ YẾU LÝ LỊCH

 Họ, tên sinh viên:

  • Giới tính:
  • Ngày, tháng, năm sinh:
  • Lớp:
  • Khóa:
  • Trường:
  • Hệ đào tạo:
  • Khóa đào tạo:
  • Thực tập tại lớp:
  • Tại trường mầm non:
  1. Các nhiệm vụ được giao:
  • Tìm hiểu trường thực tập
  • Công tác giảng dạy.
  • Công tác chủ nhiệm.
  • Quy trình tổ chức các hoạt động của trường mầm non.
  • Kế hoạch thực tập.
  • Soạn 2 giáo án.
  • Thực hành thao tác nuôi dạy trẻ.
  • Trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp.

 

 

 

 

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô.Và đặc biệt, trong học kỳ này.Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu và quý Thầy Cô trường ……. Hà Nội lời cảm ơn chân thành nhất. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với ban Ban Giám Hiệu của trường mầm non …… đã tạo điều kiện cho em được thực tập ở ngôi trường có đầy đủ điều kiện như vậy để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập này vàgiúp cho em có những kinh nghiệm quý báu để làm hành trang bước vào tương lai vững vàng hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

 

                                                                                    Giáo sinh thực tập

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngành: SPMN –KHÓA:

Sinh viên thực tập:

Đơn vị thực tập:

Địa chỉ:

Thời gian thực tập:

Lớp:

Chuyên ngành:

Giáo viên hướng dẫn:

Nhận xét:

1. Tinh thần chấp hành nội quy kỷ luật

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

1.          5.Khả năng tiếp thu chuyên môn nghiệp vụ

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

2.          2.Tinh thần trách nhiệm

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

3.          6.Khả năng diễn đạt ứng xử

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

4.          3.Tinh thần học hỏi, cầu tiến

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

5.          7.Tính cẩn thận, chịu khó

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

6.          4.Thái độ đối xử với mọi người

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

7.          8.Thái độ trong môi trường làm việc

Tốt ⬜ Khá ⬜ Trung bình ⬜ Kém ⬜

 

Những nhận xét khác:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2019

Đại Diện Ban Giám Hiệu

TRƯỜNG TRUNG CẤP TỔNG HỢP HÀ NỘI

NGÀNH: SƯ PHẠM MẦM NON

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

NHẬN XÉT HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

 

Họ và tên:

Ngành: Sư phạm mầm non                                                  Lớp:

  1. Nội dung thực tập:
  1. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu:
  1. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
  1. Điểm số đánh giá:
  2. Ngày giao nhiệm vụ:
  3. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Hà Nội, ngày …. Tháng …. Năm 2019

Giáo viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

MỤC LỤC

Sơ yếu lý lịch                                                                                                                        1

Lời cảm ơn                                                                                                                             2

Phiếu đánh giá thực tập tốt nghiệp                                                                                    3

Nhận xét hướng dẫn thực tập nghề nghiệp                                                                       4

Mục lục                                                                                                                                  5

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU                                                                                          6

1.1. Lý do viết báo cáo thực tập                                                                                             6

1.2. Kế hoạch thực tập                                                                                                             7

CHƯƠNG 2: TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO                                        10

2.1. Khái quát chung về trường mầm non                                                                       11

2.2. Công tác giảng dạy                                                                                                         12

2.3. Công tác chủ nhiệm                                                                                                        27

2.4. Thực tập làm chủ nhiệm lớp.                                                                                    41

2.5. Thực tập giảng dạy.                                                                                                     41

2.6. Quy trình thực tập tốt nghiệp                                                                                    42

Soạn 2 giáo án lên lớp                                                                                                       44

Phiếu chấm điểm 2 giáo án                                                                                               46

Bảng điểm tổng kết                                                                                                            48

CHƯƠNG 3:  PHẦN KẾT LUẬN.                                                                                 51

3.1. Đánh giá chung.                                                                                                              51

3.2. Hướng phấn đấu:                                                                                                            51

Lời kết                                                                                                                                  53

Tài liệu tham khảo                                                                                                             54

 

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do viết báo cáo thực tập

Viết báo cáo thực tập tốt nghiệp là nhiệm vụ quan trọng của giáo sinh nhằm thể hiện những hiểu biết của mình sau đợt thực tập, nắm được những kiến thức trong ngành và áp dụng khi ra trường. Đây cũng là một văn bản để nhà trường đánh giá kết quả đạt được của mỗi sinh viên, bên cạnh đó viết báo cáo tốt nghiệp sẽ giúp sinh viên thực tập củng cố, rút kinh nghiệm cũng như tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phát huy tính chủ động sáng tạo trong bản thân mỗi sinh viên.

Trong thời gian thực tập tại trường mầm non công dân toàn cầu Unetkids, em nhận thấy rằng học sinh nhà trẻ, mẫu giáo tuy bướng bỉnh, khó hiểu về hành động, suy nghĩ của trẻ khiến ta cảm thấy khó dạy nhưng nếu chúng ta nắm vững đặc điểm tâm sinh lý của trẻ, ta sẽ dễ dàng đưa ra những biện pháp giáo dục thích hợp. Từ đó chúng ta có thể nhận ra rằng những đứa trẻ ấy thật dễ thương, ngoan ngoãn.Điều này thấy rõ nhất ở học sinh mà mình làm chủ nhiệm.Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học được rất nhiều kinh nghiệm từ các cô ở trường. Cùng với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, em đã có thể tự tin hơn trong kỹ năng sư phạm cũng như kỹ năng giao tiếp của mình.

Là một người giáo viên mần non tương lai, em nhận thấy nhiệm vụ giáo dục rất quan trọng. Chính vì vậy mà thực tập sư phạm là thời gian quan trọng và quí báu để giáo sinh tiếp cận học sinh, thâm nhập thực tế giáo dục, tìm hiểu tâm lí tình cảm của học sinh đồng thời trải nghiệm việc thiết kế và thực hiện tiết dạy cũng như công tác chủ nhiệm, thể hiện hiểu biết của mình trong ngành, bổ sung những kiến thức còn thiếu để mình hiểu nhiều hơn vầ ngành giáo dục Mầm non. Vì vậy, em viết báo cáo thực tập tốt nghiệp như một phần để củng cố thêm kiến thức chuyên ngành của mình.

1.2. Kế hoạch thực tập

1.2.1 Kế hoạch thực tập: Tháng 12 Chủ Đề Động Vật – Lứa tuổi: 5-6

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỀ TÀI NGƯỜI THỰC HIỆN
Thứ 2

17/12/2018

7h30 → 8h

Nghe báo cáo của BGH Công tác tổ chức quản lý các hoạt động của trường Hiệu trưởng
8h10 → 9h Xuống lớp Tìm hiểu công việc, hồ sơ sổ sách ở lớp Lê Thị Thủy Tiên
9h → 9h25 TPVH Truyện: Cáo,thỏ và gà trống. Cô Huyền
Thứ 3

18/12/2018

8h20 → 8h40

PTNN Trò chuyện với trẻ về ngày lễ Giáng sinh Cô Hiền
Thứ 4

19/12/2018

8h20 → 8h40

MTXQ Trẻ biết phân nhóm vật nuôi trong gia đình theo 1-2 dấu hiệu. Cô Huyền
Thứ 5

20/12/2018

8h20 → 8h40

GDTC Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. Cô Hiền
Thứ 6

21/12/2018

8h20 → 8h40

PPTH Vẽ con gà trống. Cô Huyền
Thứ 2

24/12/2018

8h20 → 8h40

TPVH Thơ: Ếch con học bài. Cô Huyền
Thứ 3

25/12/2018

8h20 → 8h40

 

PTNN

Trò chuyện với trẻ về những con vật nuôi trong gia đình. Cô Hiền
Thứ 4

26/12/2018

8h20 → 8h40

NBPB Nhận biết ,phân biệt các hình. Cô Hiền
Thứ 5

27/12/2018

8h20 → 8h40

GDTC  Bò dích dắc bằng bàn tay bàn chân qua 5 chướng ngại vật Cô Huyền
Thứ 6

28/12/2018

8h20 → 8h40

GDAN DH: Đàn gà con. Cô Hiền

 

1.2.2 Kế hoạch thực tập: Tháng1 Chủ Đề Nghề Nghiệp – Lứa tuổi:4-5

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỀ TÀI NGƯỜI THỰC HIỆN
Thứ 4

02/01/2019

8h30 → 9h

TPVH Thơ : Bé làm bao nhiêu nghề Cô Sương
Thứ 5

03/01/2019

8h30 → 9h

PTNN Trò chuyện về một số nghề công an giao thông Cô Thảo
Thứ 6

04/01/2019

8h30 → 9h

LQVT Thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6 Cô Sương
Thứ 2

07/01/2019

8h → 9h

GDTC Ném trúng đích thẳng đứng Cô Thảo
Thứ 3

08/01/2019

8h30 → 9h

PPTH Vẽ xe ngôi nhà Cô Sương
Thứ 4

09/01/2019

8h30 → 9h

LQCC Làm quen chữ cái u,ư. Cô Thảo
Thứ 5

10/01/2019

8h30 → 9h

PTNN Trò chuyện với trẻ về nghề bác sĩ Cô Sương
Thứ 6

11/01/2019

8h30 → 9h

LQVT So sánh chiều rộng của 2 đối tượng. Cô Thảo
Thứ 2

14/01/2019

8h → 9h

 

GDTC

Tung bóng lên cao và bắt bóng Cô Sương
Thứ 3

15/01/2019

8h30 → 9h

GDAN DH: Cháu yêu cô chú công nhân Cô Thảo

CHƯƠNG 2: TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

2.1. Khái quát chung về trường

Với mục tiêu giáo dục là đề cao sự khác biệt, đa dạng của từng trẻ, tại đây mỗi trẻ được tìm kiếm và tôn trọng khả năng bẩm sinh, qua đó trẻ sẽ được nuôi dưỡng và học tập phù hợp với năng khiếu của mình, để trẻ phát triển đúng hướng, tăng khả năng tự tin, bản lĩnh.

Phương pháp giáo dục của trường là dựa trên học thuyết đa dạng trí thông minh của Howard Garder, nhằm tìm kiếm, bồi dưỡng và phát triển trí thông minh tiềm ẩn của từng trẻ, thông qua các chương trình nuôi dưỡng và giáo dục tiên tiến được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm- đội ngũ giáo viên được tuyển chọn kỹ càng, yêu nghề, yêu trẻ. Với phương pháp “không dạy tiếng Anh mà dùng tiếng Anh làm phương tiện sử dụng hàng ngày” cho cô và trò, nhà trường hướng tới việc trẻ sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ, làm hành trang cho trẻ trở thành công dân toàn cầu, trang bị cho bé những bước nền cơ bản tốt nhất trong cuộc đời. Trường là hệ thống trường Mầm non mang phong cách hoàn toàn mới, quy mô và rộng rãi, đạt tiêu chuẩn quốc gia, cơ sở hạ tầng tốt, tiện nghi, an toàn, hiện đại, có đầy đủ không gian vui chơi và học tập như bể bơi, phòng gym, phòng múa, sân cỏ, sân bóng, phòng đàn piano..

Bên cạnh phương pháp giảng dạy tiên tiến cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khang trang, nhà trường còn rất chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm trong mỗi bữa ăn hàng ngày của các bé. Cha mẹ có thể yên tâm vào thực đơn mỗi bữa ăn đều được đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng, thực đơn phong phú giúp bé ăn ngon miệng mỗi ngày. Trường tập trung xây dựng hình ảnh một trường Mầm non vượt trội và chuyên sâu về chất lượng chuyên môn trong giáo dục và đào tạo, an toàn, yêu thương học sinh mang lại niềm tin tuyệt đối cho bố mẹ, đóng góp vào sự nghiệp phát triển giáo dục chung của nước nhà.

Cơ sở vật chất hiện đại, không gian thoáng mát, tạo điều kiện vui chơi và học tập cho các con. Bên cạnh đó trường còn có: Bể bơi mùa hè cho các bé vận động, sân chơi rộng rãi, có mái che, thư viện đọc sách cung cấp thêm tri thức cho bé, đồ chơi mang tính chất tư duy, thông minh.

2.1.1. Cơ cấu nhân sự

– Tổng số CB – GV – CNV gồm 50 người chia ra như sau:

●       Ban Giám Hiệu: 02 ●       Kế toán: 01
●       Giáo viên: 39 ●       Bảo vệ: 01
●       Cấp dưỡng: 04 ●       Văn phòng: 03

 

2.1.2 Các hoạt động của nhà trường trong năm học

– Nhiệm vụ hàng đầu của trường là chăm sóc, giáo dục các cháu từ 18 tháng→ 5,6 tuổi.

– Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ ở tuổi và hổ trợ thực hiện chương trình giáo dục, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp 1ở độ tuổi là 5-6.

-Tăng cường công tác giáo dục, chính trị tư tưởng đoàn thể xây dựng đội ngũ tiếp tục đẩy mạnh học tập và nổ lực, làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, học tập và sáng tạo”. Tăng cường đoàn kết nội bộ, thực hiện quy chế dân chủ trong trường học xây dựng môi trường thân thiện tạo chuyển biến mạnh mẻ vững chắc về đạo đức, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục.

– Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non hướng đến giữ vững mục tiêu phát triển an toàn, bền vững, từng bước nội nhập với giáo dục mầm non với phương châm “Tất cả vì trẻ em vì sự phát triển của nhà trường” đồng thời giảm tải lao động cho giáo viên.

– Công tác chăm sóc của nhà trường thực hiện chương trình giáo dục học mầm non theo quy định của bộ, với chương trình này thì việc dạy rất nhẹ nhàng, chỉ cần chọn đề tài theo tiết vá tự sáng tạo thêm, chương trình hiện nay rất sát thực tế, phù hợp với trẻ, để có thể truyền đạt đến các bé.

– Chương trình mầm non bây giờ sẽ tạo điều kiện cho trẻ bàn bạc, làm việc theo nhóm, trẻ có thể phát triển được tư duy một cách hoàn thiện.

– Việc tạo môi trường ở lớp, trang trí nhiều màu sắc nhiều hình thức theo sự chỉ đạo của sở. Các góc chơi nhiều và đa dạng phong phú hơn với tất cả các hoạt động của cuộc sống để cho trẻ dể dàng nhận biết mọi thứ xung quanh mình.

* Các hoạt động nuôi trong nhà trường: Trường tổ chức bữa ăn cho các cháu tự phục vụ, tới giờ ăn các cháu cũng phụ giúp cô dọn bàn ghế…. Các cháu rửa tay trước và sau khi ăn.

– Công tác chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống tệ nạn thương tích theo thông tư của bộ giáo dục và đào tạo, phần đầu trọng năm học không để gây ra tai nạn gây tử vong hay bị thương tích.

– Hướng dẫn kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc sức khỏe tại các lớp. Kiểm tra việc thực hiện sổ sách bán trú đảm bảo nhu cầu dinh dưởng nâng cao chất lượng bữa ăn và bổ sung sữa mỗi ngày cho trẻ.

– Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, huy động sự đóng góp của lực lượng xã hội, CMHS

chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp kiểm tra hướng dẫn cơ sở mầm non tư thục tại địa phương.

* Thuận lợi

– Được sự quan tâm hỗ trợ của các cấp lãnh đạo, của Ban Giám Hiệu nhà trường, giúp đỡ tận tình hướng dẫn của các cô.

– Cơ sở vật chất khang trang, lớp học được trang trí đầy đủ đồ dùng đồ chơi trong và ngòai lớp, lớp học có tivi, vi tính, máy lạnh phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt học tập của các cháu.

– Đa số trẻ cùng độ tuổi nên tiếp thu bài tốt.

– Trẻ ngoan, biết giơ tay phát biểu ý kiến, tích cực tham gia vào các hoạt động.

– Lớp học có đầy đủ bảng, các mảng tuyên truyền, trang trí đẹp thu hút các cháu.

– Cô yêu nghề, luôn quan tâm đến công việc, đến tính cách trẻ, luôn phối hợp với phụ huynh để có biện pháp tốt nhất.

– Giáo viên đạt trình độ chuẩn trong chuyên môn, có tinh thần ý thức trách nhiệm cao, có tinh thần cầu tiến, đoàn kết nhiệt tình hỗ trợ nhau trong công tác.

– Giáo viên được tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chuyên môn tự học, thảo luận nhóm. Nắm bắt kịp thời những đổi mới trong chuyên môn nghiệp vụ.

– Được sự quan tâm hỗ trợ giúp đỡ của phụ huynh trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục như ủng hộ một số sách báo, lịch cũ, các phế liệu cho lớp.

* Khó khăn

– Trẻ ngoan có ý thức học tập nhưng còn một số trẻ nghịch phá.

– Có cháu suy dinh dưỡng, có cháu béo phì.

– Giáo viên có con nhỏ nhiều, ít nhiều ảnh hưởng đến ngày công và chất lượng công tác.

2.2. Công tác giảng dạy

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12/2018

Chủ đề: Động vật  ►Lứa tuổi:4-5

Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ ngày 03/12 đến ngày 28/12/2018)

LĨNH VỰC MỤC TIÊU NỘI DUNG HĐ GIÁO DỤC
Phát triển thể chất 1/ Phát triển vân động:

– Trẻ có kỹ năng thực hiện các vận động cơ thể: đi, chạy, bò, ném, bật nhảy.

– Phát triển sự phối hợp tay, mắt, vận động của các bộ phận cơ thể, vận động nhịp nhàng theo các bạn , điều chỉnh hoạt động theo hiệu lệnh.

 

 

 

 

 

 

2/Dinh dưỡng sức khỏe

– Trẻ có thể nhận biết được một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.

– Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm món ăn.

1/ Phát triển vận động:

+Tay: Đưa hai tay sang ngang, đưa trước, lên cao.

+Lưng bụng: Hai tay cao qua đầu, hai tay đụng ngón chân

+Lườn: Hai tay dang ngang, nghiêng lườn sang 2 bên.

+Chân: Hai tay chóng hông, khuỵ gối.

+Bật: Bật tách chân khép chân.

– Thực hiện một số vận động cơ bản: Trườn theo hướng thẳng, bật liên tục về phía trước.

– Tập luyện các kỹ năng: Đi, chạy, đi bằng gót chân,khuỵu gối, đi lùi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,dích dắc vật chuẩn.

2/ Dinh dưỡng sức khỏe

– Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.

– Có kỹ năng tự phục vụ: tự đánh răng, lau mặt, rửa tay, đi vệ sinh.

– Thể dục sáng.

– Các bài hát phù hợp với chủ đề.

1/ HĐH:

-Đi trên ghế đầu đội túi cát.

TC: Về đúng nhà

-Bò dích dắc bằng bàn tay bàn chân qua 5 chướng ngại vật

TC: Ai nhanh nhất

-Bật chụm chân qua 5 ô.

TC: Cá sấu lên bờ.

Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

TC: Ném trúng đích.

 

 

2/ DD sức khỏe

– Xem phim về các PTGT

– Giáo dục trẻ khi đi xe phải đội mũ bảo hiểm, chấp hành 1 số luật giao thông

Phát triển nhận thức 1/ Khám phá khoa học:

– Trẻ có những kiến thức sơ đẳng khi tìm hiểu về thế giới động vật( cấu tạo ,thức ăn,vận động).

– Biết được đặc điểm giống nhau ,khác nhau, nơi sống của động vật.

– Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.

2/ Làm quen với toán:

– Trẻ biết được tên gọi, công dụng của một số đồ dùng đồ chơi quen thuộc.

– Phát triển khả năng so sánh, phân loại, ghi nhớ.

1/ Khám phá xã hội:

– Trẻ tìm hiểu trò chuyện về một số loài động vật.

– Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật.

– Biết để rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi, bảo vệ đường phố sạch đẹp.

 

 

 

2/ Làm quen với toán:

– Biết được đặc điểm, công dụng , hình dạng một số đồ dùng đồ chơi.

– So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật và nhận dạng các hình trong lớp học, ngoài thực tế.

1/ Khám phá xã hội:

* HĐH:

-Trò chuyện với trẻ về ngày quốc tế phụ nữ 8/3

– Trò chuyện về một số loài vật nuôi trong gia đình.

– Trò chuyện với trẻ 1 số loài động vật sống trong rừng.

– Trò chuyện về bảo vệ các loài động vật quý hiếm.

2/Làm quen với toán

* HĐH:

– Nhận biết các số trong phạm vi 5.

– Xếp theo quy tắc.

– So sánh sự giống nhau và khác nhau: hình tròn, hình vuông.

– Phân biệt kích thước to, nhỏ.

Phát triển ngôn ngữ * Làm quen văn học:

– Trẻ có thể hiểu và sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

– Trẻ có thể phát âm các từ khó, bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân và trả lời hoặc đặt câu hỏi.

– Biết phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách, đọc truyện qua tranh vẽ, bảo vệ tập sách.

– Trẻ thuộc bài thơ và hiểu nội dung bài thơ

* Làm quen văn học:

– Trẻ biết kể chuyện sáng tạo về các con vật nuôi trong gia đình.

– Trẻ có thể biết được đặc điểm và lợi ích của các con vật..

– Biết bảo vệ môi trường xung quanh, bảo vệ cây xanh, đường phố sạch sẽ.

– Tham gia các trò chơi dân gian, kể chuyện, đóng kịch về các loài động vật.

* Làm quen văn học

* HĐG :

– Chơi các trò chơi dân gian.

– Kể chuyện, đóng vai.

– Đọc thơ, đóng kịch.

* HĐH:

– Truyện:  Cáo ,thỏ và gà trống.

– Thơ : Êch con học bài

-Kể chuyện sáng tạo về các vật nuôi trong gia đình.

– Thơ: Mèo đi câu cá.

Phát triển tình cảm và quan hệ XH – Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp.

– Biết cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. Biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

* Phát triển kỹ năng xã hội:

– Biết yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ,mong muốn được gần gũi, bảo vệ thiên nhiên,con vật.

– Chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn.

* Hoạt động chiều:

– Trò chuyện với trẻ và trao đổi với trẻ về một số loài động vật ,đặc điểm ,nơi sống.

Phát triển thẩm mỹ 1/ Làm quen âm nhạc:

– Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm , các bản nhạc, các bài hát.

– Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

– Sử dụng các dụng cụ gõ điệm theo phách, nhịp, tiết tấu.

2/ Làm quen tạo hình:

– Trẻ có thể vẽ, cắt, nặn, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm theo chủ đề.

– Trẻ có thể phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

1/ Làm quen âm nhạc:

– Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau nhạc thiếu nhi, dân ca

– Hát và vận động nhịp nhàng theo nhịp  điệu bài hát, múa, vỗ tay, gõ đệm, vỗ theo tiết tấu.

 

 

 

2/ Làm quen tạo hình:

– Biết cầm bút, kéo, xoay nặn, xé để tạo thành sản phẩm.

– Trẻ hào hứng, sáng tạo và tích cực tham gia vào cac hoạt động tạo hình của lớp.

 

1/ HĐH:

– Học hát:

+ Đàn gà con, Đố bạn

– Nghe hát:

+ Chú ếch con.

+ VĐ: Chim Vành Khuyên.

– HĐNT:

– Thế giới động vật..

2/ Làm quen TH:

* HĐH:

– Nặn con thỏ.

– Vẽ con mèo.

– Tô màu chủ đề động vật.

– Cắt, dán các con vật.

 

 

 

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH

THÁNG 12/2018

Chủ đề: Động vật  ►Lứa tuổi: 4-5

THỨ LÍNH VỰC TUẦN 1 TUẦN 2 TUẦN 3 TUẦN 4
2 Phát triển ngôn ngữ – Truyện: Cáo ,thỏ và gà trống. – Thơ: Thỏ bông bị ốm

 

-Kể chuyện sáng tạo về các vật nuôi trong gia đình. – Thơ: Mèo đi câu cá.
3 Phát triển tình cảm, xã hôị -Trò chuyện với trẻ về ngày lễ Giáng sinh – -Trò chuyện với trẻ về những con vật nuôi trong gia đình Trò chuyện với trẻ về động vật sống dưới nước.

 

– Trò chuyện với trẻ về động vật sống trong rừng.
4 Phát triển nhận thức Trẻ biết phân nhóm vật nuôi trong gia đình theo 1-2 dấu hiệu. -Nhận biết ,phân biệt các hình.

 

– Xếp theo quy tắc.

 

– Tách gộp nhóm có 5 đối tượng
5 Phát triển thể chất – Đi trên ghế đầu đội túi cát.

– Trò chơi: Về đúng nhà

– Bò dích dắc bằng bàn tay bàn chân qua 5 chướng ngại vậtTC: Ai nhanh nhất  -Bật chụm chân qua 5 ô.

– Trò chơi: Cá sấu lên bờ.

 

– Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.TC Ném trúng đích.

 

6 Phát triển thẫm mỹ – Vẽ con gà trống. – DH: Đàn gà con. – Nặn co thỏ. – DH: Đố bạn.

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 01/2019

Chủ đề: Nghề nghiệp

Lứa tuổi: 5-6

Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ ngày 02/01 đến ngày 31/01/2019)

LĨNH VỰC MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Phát triển thể chất 1/ Phát triển vân động:

– Trẻ có kỹ năng thực hiện các vận động cơ thể: đi, chạy, bò, ném, bật nhảy.

– Phát triển sự phối hợp tay, mắt, vận động của các bộ phận cơ thể, vận động nhịp nhàng theo các bạn , điều chỉnh hoạt động theo hiệu lệnh.

 

 

 

 

 

 

2/ Dinh dưỡng sức khỏe

– Trẻ có thể nhận biết được một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.

– Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm món ăn.

1/ Phát triển vận động:

+Tay: Đưa hai tay sang ngang, đưa trước, lên cao.

+Lưng bụng: Hai tay cao qua đầu, hai tay đụng ngón chân +Lườn: Hai tay dang ngang, nghiêng lườn sang 2 bên. +Chân: Hai tay chóng hông, khuỵ gối.

+Bật: Bật tách khép chân.

– Thực hiện 1 số VĐ cơ bản: Trườn theo hướng thẳng, bật liên tục về phía trước.

– Giữ thăng bằng khi nhảy lò cò biết phối hợp chân tay,chân khi chạy ném xa ,ném trúng đích.

2/ Dinh dưỡng sức khỏe

– Lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khỏe con người, cần ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để có sức khỏe tốt. Có kỹ năng tự phục vụ: tự đánh răng, lau mặt, rửa tay, đi vệ sinh.

– Thể dục sáng.

– Các bài hát phù hợp với chủ đề.

1/ HĐH:

– Ném trúng đích thẳng đứng.

TC: Hái quả

– Tung bóng lên cao và bắt bóng.

TC:Chuyền bóng

– Trườn sấp chui qua cổng.

TC:Ai nhanh nhất

– Bật nhảy từ trên cao xuống 35-40 cm.

TC: Chim về tổ.

2/ DD sức khỏe

– Xem phim về các ngành nghề truyền thống.

– Giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng các cô chú công nhân.

Phát triển nhận thức 1/ Khám phá khoa học:

– Biết trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau, lợi ích của các nghề đối với đời sống con người.

– Biết công việc, ích lợi của nghề, Sản phẩm của nghề.

 

2/ Làm quen với toán:

– Trẻ biết được tên gọi, công dụng của một số đồ dùng một số nghề quen thuộc.

– Phát triển khả năng so sánh, phân loại, ghi nhớ.

1/ Khám phá xã hội:

– Tìm hiểu khám phá một số nghề ở địa phương

– Trẻ biết quý trọng người lao động, biết giữ gìn, tôn trọng thành quả của người lao động

– Biết để rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi, bảo vệ đường phố sạch đẹp.

2/ Làm quen với toán:

– Biết được đặc điểm, công dụng , hình dạng một số đồ dùng đồ chơi.

– So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật và nhận dạng các hình trong lớp học, ngoài thực tế.

1/ Khám phá xã hội:

* HĐH:

– Trò chuyện với trẻ về một số nghề truyền thống ở địa phương.

– Trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến.

– Trò chuyện về nghề sản xuất ,nghề dịch vụ.

2/Làm quen với toán

* HĐH:

-Thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6

– So sánh chiều rộng của 2 đối tượng

– Nhận biết sô 8 , và các nhóm có 8 đối tượng

* Trò chơi:

– Về đúng nhà

– Chuyển gạch

– Ai thông minh hơn.

– Chiếc túi kì lạ.

Phát triển ngôn ngữ * Làm quen văn học:

– Trẻ có thể hiểu và sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

– Trẻ có thể phát âm các từ khó, bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân và trả lời hoặc đặt câu hỏi.

– Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

– Biết phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách, đọc truyện qua tranh vẽ, bảo vệ tập sách.

– Trẻ thuộc bài thơ và hiểu nội dung bài thơ

* Làm quen văn học:

– Trẻ làm quen với một số nghành nghề truyền thống.

– Trẻ có thể biết được dụng cụ công việc của một số nghề.

– Biết bảo vệ môi trường xung quanh, bảo vệ cây xanh, đường phố sạch sẽ.

– Tham gia các trò chơi dân gian, kể chuyện, đóng kịch về một số nghề .

* Làm quen văn học

* HĐG :

– Chơi các trò chơi dân gian.

– Kể chuyện, đóng vai.

– Đọc thơ, đóng kịch.

 

* HĐH:

– Thơ : Bé làm bao nhiêu nghề.

– Truyện:  Gấu con bị sâu răng.

– Thơ: Em làm cô giáo.

Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc.

– Biết cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp.

– Biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

* Phát triển kỹ năng xã hội:

– Biết công việc, ích lợi của nghề, Sản phẩm của nghề.

– Yêu quý người lao động.

 

– Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của lao động, kính trọng người lao động

 

* Hoạt động chiều:

– Trò chuyện với trẻ và trao đổi với trẻ về một số nghề.

Phát triển thẩm mỹ 1/ Làm quen âm nhạc:

– Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm , các bản nhạc, các bài hát.

– Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

– Sử dụng các dụng cụ gõ điệm theo phách, nhịp, tiết tấu.

2/ Làm quen tạo hình:

– Trẻ có thể vẽ, cắt, nặn, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm theo chủ đề.

– Trẻ có thể phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

1/ Làm quen âm nhạc:

– Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau nhạc thiếu nhi, dân ca

– Hát và vận động nhịp nhàng theo nhịp  điệu bài hát, múa, vỗ tay, gõ đệm, vỗ theo tiết tấu.

 

 

 

2/ Làm quen tạo hình:

– Biết cầm bút, kéo, xoay nặn, xé để tạo thành sản phẩm.

– Trẻ hào hứng, sáng tạo và tích cực tham gia vào cac hoạt động tạo hình của lớp.

 

 

1/ HĐH:

– Học hát:

+Cháu yêu cô chú công nhân.

+ Lớn lên cháu lái máy cày.

– Nghe hát:

+  Đi cấy.

+ VĐ: Cô giáo em

– HĐNT:

– Các ngành nghề phổ biến.

2/ Làm quen TH:

* HĐH:

– Nặn cái bát.

– Vẽ ngôi nhà.

– Tô màu chú bộ đội.

– Cắt, dán các sản phảm nghề nông.

 

 

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH

THÁNG 01/2019

Chủ đề: Nghề nghiệp ► Lứa tuổi: Lá (5-6 tuổi)

THỨ LÍNH VỰC TUẦN 1 TUẦN 2 TUẦN 3 TUẦN 4
2 Phát triển ngôn ngữ -Thơ : Bé làm bao nhiêu nghề.

 

-Làm quen chữ cái u,ư. – Truyện: Gấu con bị sâu răng. – Làm quen chữ cái i,t,c
3 Phát triển tình cảm, xã hôị -Trò chuyện nghề công an giao thông – Trò chuyện với trẻ nghề bác sĩ Trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất.

 

– Trò chuyện với trẻ về nghề dịch vụ.
4 Phát triển nhận thức Trẻ biết 1 số đồ dùng dụng cụ ,sản phẩm của một số nghề. -Thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6

 

– So sánh chiều rộng của 2 đối tượng.

 

– NB nhóm có 8 đối tượng
5 Phát triển thể chất – Ném trúng đích thẳng đứng

– Trò chơi: Hái quả.

-Tung bóng lên cao và bắt bóng

– Trò chơi: Chuyền bóng

– Trườn sấp chui qua cổng.

– Trò chơi: Ai nhanh nhất

– Bật nhảy từ trên cao xuống 35-40cm

– TC: Chim về tổ.

6 Phát triển thẫm mỹ – Vẽ xe ngôi nhà – DH: Cháu yêu cô chú công nhân. – Nặn cái bát. – DH: Lớn lên cháu lái máy cày.

2.3. Công tác chủ nhiệm                                                  

2.3.1. Quản lý số lượng, đặt điểm tình hình của học sinh trong lớp

  • Tình hình nhóm lớp:

– Tổng số học sinh: 220 học sinh

– Tổng số lớp: 11 lớp

– Mẫu giáo:  170 học sinh.

– Nhà trẻ: 50 học sinh

2.3.2. Xây dựng kế hoạch giảng dạy năm, tháng, tuần.

– Trên cơ sở kế hoạch nhiệm vụ năm học các cấp đã chỉ đạo và hướng dẫn từ đó xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, xây dựng chế độ sinh hoạt, xây dựng kế hoạch chuyên môn: Cụ thể chương trình dạy học cho các khối lớp phù hợp, sát với tình hình của trường. Chỉ đạo giáo viên các nhóm lớp xây dựng kế hoạch hoạt động và được nhà trường phê duyệt mới thực hiện.Hàng tháng giáo viên báo cáo kế hoạch, lịch dạy của lớp cho nhà trường. Qua đó Ban giám hiệu có cơ sở để theo dõi, kiểm tra và có biện pháp chỉ đạo kịp thời tốt hơn.

2.3.3. Thực hiện đánh giá trẻ hàng tháng, học kỳ.

* Thực hiện ở tất cả các nhóm, lớp mầm non.

Nội dung: Căn cứ vào mục đích yêu cầu về tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, giáo viên đánh giá trẻ theo những vấn đề sau:

+ Tình trạng sức khỏe của trẻ: Đặc biệt chú ý theo dõi, chăm sóc những trẻ mới đi học sau khi nghỉ ốm, trẻ có biểu hiện mệt mỏi, ăn, ngủ kém…

+ Trạng thái cảm xúc, hành vi: Tinh thần, thái độ của trẻ tham gia các hoạt động trong ngày ở trường mầm non.

+ Kiến thức, kỹ năng: So sánh kết quả trẻ đạt được với mục đích yêu cầu đề ra trong các hoạt động..

Phương pháp: Quan sát, theo dõi, trò chuyện, phân tích sản phẩm của trẻ trong các hoạt động, trao đổi với phụ huynh.

– Lưu kết quả đánh giá:

+ Đối với những trẻ đạt mục đích yêu cầu trong các hoạt động, giáo viên theo dõi, đánh giá để biết, không nhất thiết phải ghi chép kết quả.

+ Đối với những trẻ có biểu hiện đặc biệt như: Vượt yêu cầu rất tốt hoặc những trẻ không đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, trẻ có biểu hiện sức khỏe kém…, giáo viên ghi chép nhận xét, đánh giá cụ thể ở cột lưu ý hoặc phần cuối kế hoạch hàng ngày của sổ soạn bài..

2.3.4. Tổ chức chăm sóc – giáo dục trẻ theo quy định, chương trình của bộ giáo dục và vận dụng phù hợp với điều kiện của lớp, học sinh.

* Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ

– Thực hiện đầy đủ lịch cân đo và khám sức khỏe định kì cho trẻ. Thực hiện có hiệu quả việc cân đo và theo dõi cân nặng, chiều cao của trẻ định kì theo biểu đồ tăng trưởng của tổ chức y tế.

– Xây dựng “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN”, theo thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo xây dựng kế hoạch thực hiện với từng hoạt động, đánh giá cụ thể và rút kinh nghiệm trong từng học kì, năm học.

– 100% giáo viên biết cách phòng và xử lí, một số bệnh thường gặp ở trẻ.

– Trường kết hợp với trạm y tế phường để thành lập ban chủ đạo y tế trường học nhằm theo dõi và chăm sóc sức khỏe, sơ cấp cứu ban đầu và vận chuyển trẻ em bị tai nạn đến cơ sở y tế.

– CB – GV – CNV nắm vững các thông tin cơ bản, cách phòng chống HIV/AIDS và đặc biệt là căn bệnh  đang lan rộng hiện nay tay chân miệng.

– Cùng với phụ huynh xây dựng kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng béo phì ở trẻ.

– Vận động phụ huynh tham gia đầy đủ các đợt tiêm chủng cho trẻ.

– Xây dựng và thực hiện bếp ăn đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao nhận thức và kĩ năng thực hành cho CB – GV về công tác phòng ngừa, ứng phó giảm nhẹ thiên tai trong trường mầm non nhằm giảm thiểu hậu quả thảm họa thiên tai.

* Chăm sóc vệ sinh:

– Trẻ có đồ dùng cá nhân đầy đủ, đồ dùng có kí hiệu riêng, trẻ được rửa tay với vòi nước chảy.

– Trẻ mẫu giáo có nề nếp, thói quen trong hoạt động vệ sinh.

– Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh như: vệ sinh cá nhân trẻ, vệ sinh phòng lớp, đồ dùng, đồ chơi đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp.

– Thực hiện tốt các quy định về phòng chống các bệnh truyền nhiễm cho trẻ như bệnh tay chân miệng, bệnh thủy đậu, sởi, đau mắt, giun sáng…

– Tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non.

– Trang bị đồ dùng trang phục cho giáo viên và người nấu ăn.

* Chăm sóc nuôi dưỡng:

Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, phòng chống các tai nạn thương tích và phòng chống thất lạc. Biết cách phòng chống và xử lí ngộ độc, tai nạn điện giật.

– Đảm bảo trẻ ăn tại trường, đảm bảo đúng quy định mức ăn cho trẻ.

– Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, có đủ nguồn nước sạch và có hợp đồng nước sạch rõ ràng, đảm bảo sử dụng cho trẻ. Phấn đấu đạt loại tốt.

– Trẻ được uống sữa 2lần/ ngày, được ăn trưa chính và bữa phụ tại trường.

– Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và an toàn tuyệt đối cho trẻ.

– Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Tiếp tục thực hiện kế hoạch hành động ngành về giáo dục phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2011-2016 tập trung nâng cao kiến thức, kĩ năng phòng chống giảm thái độ kì thị vá hành vi phân biệt đối xử của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, phụ huynh trong trường.

-Thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ  cho các bậc cha mẹ, cộng đồng vá tuyên truyền về đổi mới giáo dục mầm non.

* Thực hiện chương trình giáo dục mầm non

– Tiếp tục công tác tuyên truyền bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi vào lớp 1.

– Hướng dẫn lại cách lập kế hoạch giáo dục, cách tổ chức các hoạt động giáo dục mầm non.

– Thực hiện chuyên đề “Đổi mới hoạt động giáo dục âm nhạc trong trường mầm non”.

*Thực hiện cũng cố các chuyên đề

– “Xây dựng môi trường thân thiện” và “Đánh giá giáo viên tổ chức hoạt động vui chơi”

– Đưa nội dung “Phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ thảm họa thiên tai”, “Giáo dục tài nguyên, biển, hải đảo, giảm tải sử dụng tốt hơn vào chương trình giáo dục mầm non”.

– Hoạt động bảo vệ môi trường hướng tới sử dụng tiết kiệm nước, và năng lượng, tái sử dụng nguyên liệu.

– Đổi mới hoạt động làm quen chữ viết cho trẻ mầm non”. Nghiêm túc thực hiện việc không dạy chữ trước cho trẻ.Đổi mới tổ chức bữa ăn.

– Thực hiện đổi mới công tác quản lý, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, trong quản lí và dạy học, chú trọng giáo dục tư tưởng, đội ngũ, tăng cường công tác bồi dưỡng, tăng cường và cải thiện công tác điều tra, trang bị bổ sung các thiết bị.

– Xây dựng “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non .Xây dựng kế hoạch thực hiện với từng hoạt động đánh giá cụ thể và rút kinh nghiệm trong từng học kì năm học”.

* Thực hiện công tác giáo dục trẻ                             

Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN ở 2 nhóm trẻ và 4 lớp mẫu giáo

bằng biện pháp cụ thể.

– Tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên do phòng giáo dục cụm mầm non tổ chức vào đầu năm học, triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên tại trường.

– Giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với thực tế, đảm bảo tính sinh hoạt, mềm dẻo và sáng tạo, đảm bảo yêu cầu từng độ tuổi và mục tiêu  đề ra trong lĩnh vực.

– Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng “Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi được ban hành tại thông tư số 23/TT-BGD và ĐT ngày 22/07/2010 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo. Nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN  và tạo tiềm năng cho sự chuẩn bị vào lớp 1 của trẻ. Tuyên truyền rộng rãi đến các bậc cha mẹ và cộng đồng hiểu biết về cách sử dụng” bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.“Tuyệt đối không ép trẻ, tập đọc, viết chữ, trước chương trình lớp 1 với mọi hình thức”.

– Tham gia dự giờ giao lưu học hỏi kinh nghiệm giảng dạy ở các đơn vị mầm non trong thành phố tổ chức thao giảng lên chuyên đề, tổ chức giáo viên giỏi cấp trường để nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên trong đơn vị theo kế hoạch trọng tâm nhận xét sau mỗi chủ đề thực hiện

– Trang bị, bổ sung phương tiện đồ dùng phục vụ cho trẻ mầm non, xât dựng các hoạt động trong và ngoài dưới mọi hình thức phong phú, thu hút tạo cơ hội tìm tòi và phát triển tính tích cực của trẻ qua các hoạt động.

* Vận dụng thực tế

– Về cơ sở vật chất: Trường mới xây nên dụng cụ của trẻ chưa nhiều

– Về nhiệm vụ của giáo viên: Chuẩn bị phòng có mặt lúc 6 giờ15 vệ sinh lớp học, sắp xếp các đồ dùng ngăn nắp.

2.3.5. Làm tốt công tác phối hợp với phụ huynh trong nhiệm vụ chăm sóc và giáo dục trẻ.

– Hàng tháng thông báo tình hình sức khỏe cho phụ huynh, đặc biệt các bé suy dinh dưỡng nếu cháu không tăng cân phải tìm hướng khắc phục.

– Các cô cần chia sẽ kinh nghiệm với phụ huynh để PH có thể hiểu tâm lí các con

– Với các cháu thì cô giáo nên khen nhiều hơn để trẻ làm quen, cô hãy chú ý đến trẻ nhiều.

– Các giáo viên phải biết phối hợp với nhau cùng rèn luyện cho bé các thói quen ăn uống, vệ sinh, vui chơi, học tập của trẻ.

– Nhóm cần có đủ đồ dùng chơi hoạt động trình giảng dạy, nắm vững nội dung, chương trình giảng dạy, nắm vững tâm lí trẻ.

– Cô phải yêu thương, quan tâm gần gũi thường xuyên quan tâm tạo cho trẻ cảm giác vui và ấm áp giống như gia đình.

2.3.6. Chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.

2.3.6.1. Đón trẻ.

Cô vào lớp lúc 6 h15 mở cửa, cửa sổ thông thoáng lớp học, quét lớp, lau dọn lớp cho sạch sẽ.

– Cô giáo có tác phong sư phạm về lối cư xử đúng mực của người giáo viên để tạo lòng tin và sự ủng hộ của phụ huynh.

Chuẩn bị tư thế sẵn sàng đón trẻ và đồ chơi cho trẻ.

– Vui vẻ khi đón trẻ và nhắc nhở trẻ chào ba mẹ và chào cô khi vào lớp., ghi tên vào thuốc và sữa cho trẻ.

– Trò chuyện với trẻ và nhắc trẻ khi chơi đồ chơi không tranh giành với bạn.

Khi chơi xong trẻ phải biết dọn dẹp và cất vào đúng nơi quy định.

2.3.6.2. Thể dục sáng

– Chọn địa điểm cho trẻ tập thể dục sạch, thoáng.

Cô nắm vững phương pháp

– Tạo tâm thế cho trẻ vào tiết học.

Cô thực hiện động tác đẹp và chuẩn.

–  Khi tập cô đếm nhịp vừa phải và nhắc trẻ hít thở đều đặn.

– Sau khi cho trẻ tập thể dục, cô cho tổ trưởng điểm danh và khám tay các bạn đó nắm được sĩ số trẻ có mặt (trẻ nào vắng, trẻ nào đi trễ).

– Tạo điều kiện cho trẻ biết quan tâm đến bạn bè.

– Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay chuẩn bị ăn sáng.

  • Tổ chức hoạt động học.

– Tổ chức hoạt động học có chủ đích nhằm giúp cung cấp cho trẻ những kiến thức mới và trẻ được trải nghiệm qua các hoạt động cô tổ chức.

– Các kiến thức cô cung cấp sẽ được củng cố lại bằng các trò chơi, các hoạt động.

– Mỗi một hoạt động học tập đều nhằm cung cấp cho trẻ những kiến thức cụ thể như: Hoạt động làm quen chữ viết, làm quen với các biểu tượng toán, làm quen với các tác phẩm văn học, hoạt động tạo hình…Các hoạt động có vẻ như rời rạc nhưng thật ra chúng có mối liên quan chặt chẽ với nhau, giúp trẻ húng thú hơn với các hoạt động học tập.

2.3.6.4. Tổ chức hoạt động vui chơi.

– Vui chơi là dạng hoạt động không mang tính bắt buộc, trẻ tham gia nhiệt tình do chính sức hấp dẫn của trò chơi .

Ví dụ: Trò chơi ” khám bệnh ” hấp dẫn trẻ là việc bác sĩ đeo ống nghe vào tai, đặt ống nghe lên ngực người bệnh.

– Vậy động cơ của vui chơi nằm ngay trong quá trình hoạt động, nên trò chơi mang tính tự nguyện rất cao, mang lại niềm vui sướng cho trẻ. Đây là tính chất đặc biệt của vui chơi.

– Đối với trẻ, trò chơi là một dạng hoạt động mang tính tự lập.Trong khi chơi, trẻ mẫu giáo thể hiện rõ ý thức làm chủ, trẻ hoạt động hết mình, tích cực và độc lập.Trong hoạt động vui chơi, người lớn chỉ có thể gợi ý, hướng dẫn mà thôi.

– Tác dụng giáo dục của người lớn trong hoạt động vui chơi là ở chỗ người lớn biến những yêu cầu giáo dục thành nội dung của hoạt động vui chơi và hướng dẫn tổ chức cho trẻ vui chơi sao cho vừa thoả mãn những nhu cầu hứng thú của trẻ, mà lại đạt được những yêu cầu giáo dục.

– Đặc biệt trong trò chơi đóng vai theo chủ đề, đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các thành viên trong trò chơi với nhau. Trò chơi đối với trẻ mẫu giáo thường phản ánh một mặt nào đó của xã hội người lớn xung quanh, mà hoạt động của người lớn thì bao giờ cũng mang tính chất xã hội.Bởi vậy, để tiến hành một trò chơi nhằm mô phỏng lại đời sống xã hội thì nhất thiết phải có nhiều trẻ em tham gia.Tính hợp tác là một nét phát triển mới, một nét tiêu biểu trong vui chơi của trẻ mẫu giáo.

-Trò chơi của tuổi mẫu giáo mang tính chất ký hiệu – tượng trưng. Trong khi chơi, mỗi đứa trẻ đều tự nhận cho mình một vai nào đó và thực hiện hành động phù hợp với vai chơi, nhưng đấy chỉ là hành động giả vờ. Trong khi chơi, trẻ còn lấy vật này thay thế vật kia và tự đặt tên cho vật thay thế, rồi sử dụng vật thay thế đó cho phù hợp với tên gọi của nó.Tất cả những điều giả vờ trên lại mang một ý nghĩa rất thực, vì nó phản ánh một sự việc có thực đã xảy ra như vậy trong cuộc sống thực. Đó chính là sự ra đời của chức năng mới của ý thức: Chức năng ký hiệu – tượng trưng.     

2.3.6.5. Tổ chức giờ ăn.

* Chuẩn bị bữa ăn:

– Trước khi ăn cô cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay, lau mặt.
– Chuẩn bị thức ăn: cơm mềm, thức ăn giàu đạm, canh, hoa quả tráng miệng.
– Bàn ăn: khay đựng cơm, tô canh, muỗng, khăn ẩm, bát đựng cơm rơi.
– Chuẩn bị bữa ăn cho trẻ chu đáo tạo điều kiện thuận lợi và tâm thế sẵn sàng cho trẻ vào bữa ăn. Trẻ được vệ sinh sạch sẽ, thoải mái. Các đồ dùng phục vụ bữa ăn được chuẩn bị đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ.
– Thức ăn ngon, đủ chất, thơm, có độ nhuyễn, mềm, độ nóng phù hợp với trẻ được cô giáo bài trí bắt mắt, kích thích trẻ ăn ngon miệng.
– Cô cho trẻ ăn đúng vào những giờ nhất định theo mùa để giúp hệ tiêu hóa trẻ tiết dịch và hoạt động tốt. Thời gian chuẩn bị bữa ăn chỉ nên từ 5-10 phút, không để trẻ chờ đợi lâu. Chăm sóc trẻ trong bữa ăn
–  Giới thiệu món ăn hấp dẫn, tạo không khí vui vẻ cho bữa ăn qua nét mặt, cử chỉ, lời nói của cô chăm sóc cho trẻ ăn. Khi trẻ ăn xong cô giáo có lời khen trẻ.
– Cô giáo tuyệt đối, không được mắng, dọa, thậm chí đánh trẻ. Điều này sẽ làm cho trẻ sợ ăn, ăn không ngon miệng. Dần dần trẻ dễ trở thành biếng ăn.

* Kết thúc bữa ăn

Sau khi ăn hoa quả tráng miệng cho trẻ lau miệng, rửa tay, uống nước.

2.3.6.6. Tổ chức giờ ngủ.

* Chuẩn bị trước khi ngủTrước khi ngủ, cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn…

– Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cửa sổ hoặc tắt bớt điện.
– Cho trẻ nằm theo tổ hoặc nam một dãy, nữ một dãy để cô dễ bao quát trẻ.
– khi đã ổn định chỗ ngủ, cô có thể hát hoặc cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cô gần gũi, vỗ về cho trẻ yên tâm vào giấc ngủ.

*Trong khi ngủ: Trong thời gian trẻ ngủ cô phải thường xuyên có mặt để theo dõi lúctrẻ ngủ, sửa lại tư thế để trẻ ngủ thoải mái, không để trẻ chúi mặt vào gối hoặc trùm chăn kín. Mùa hè nếu dùng quạt điện, chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa, từ phía chân trẻ.Mùa đông chú ý đắp chăn ấm cho trẻ.Cho phép trẻ đi vệ sinh trong khi ngủ khi trẻ có nhu cầu.Phát hiện kịp thời và xử lý tình huống có thể xảy ra trong khi ngủ.

* Sau khi ngủ dậy: Do nhu cầu ngủ của mỗi trẻ cũng khác nhau nên đến cuối thời gian ngủ, nếu có  trẻ còn ngủ thì không được trẻ đánh thức trẻ dậy đồng loạt(trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước), tránh tình trạng dậy đồng loạt một lúc ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ và sinh hoạt của lớp. Không nên thức trẻ dậy đột ngột dễ gây cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi.

2.3.6.7. Tổ chức sinh hoạt chiều.

– Cho trẻ đi vệ sinh, ăn xế, sau đó thay đồ cho trẻ

– Bằng cách cho trẻ được chơi và hoạt động theo ý thích, qua đó cô đã hướng dẫn cho bé phát huy khả năng mạnh dạn, sáng tạo, đoàn kết, quí mến nhau và cũng đã giúp bé bộc lộ được những năng khiếu của mình.

2.3.6.8. Trả trẻ.      

– Nhắc trẻ chào phụ huynh, chào cô và các bạn.

– Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập cũng như sức khoẻ của trẻ.

– Một cô trong trẻ một cô trả trẻ.

2.4. Thực tập làm chủ nhiệm lớp.

Để chuẩn bị cho công tác chủ nhiệm trong thời gian tập và cho bản thân sau này em phải tìm hiểu các sổ sách, giấy tờ của giáo viên chủ nhiệm lớp, cách ghi chép, báo cáo, cách trang trí các biểu bảng, các góc trong lớp…

– Tìm hiểu các biện pháp, phương pháp, thủ thuật trong công chăm sóc, giáo dục trẻ tại lớp cũng như cách trò chuyện, tiếp xúc với trẻ và phụ huynh.

– Nắm sĩ số trẻ, làm quen với trẻ, biết tên trẻ tìm hiểu sở thích, các đặc điểm cá nhân

khác của trẻ, tìm hiểu hoàn cảnh gia đình trẻ, tìm hiểu sự tác động của môi trường xung quanh trẻ đang sống ảnh hưởng đến tính cách của trẻ…

–  Quan sát thâm nhập vào công việc hằng ngày của giáo viên chủ nhiệm từ khâu đón – Trả trẻ đến các hoạt động trong ngày tại lớp trong suốt thời gian kiến tập và ghi chép lại để viết báo cáo và làm tư liệu cho việc học tập và công việc sau này.

– Trò chuyện, làm quen, tiếp xúc trẻ, quan tâm, giúp đỡ các trẻ chậm phát triển, trẻ nhút nhát, biếng ăn, sức khỏe yếu, trẻ cá biệt…

– Tiếp xúc với  phụ huynh trong giờ đón trả trẻ, trao đổi tình hình ở trường và ở nhà của trẻ để tìm hiểu thêm thông tin về trẻ để chăm sóc giáo dục trẻ tốt hơn.

– Tổ chức cho trẻ học tập, tham gia các hoạt động đón trả trẻ , cùng trẻ tập thể dục sáng, cho trẻ ăn, ngủ, soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học đầy đủ để tiến hành lên tiết dạy.

2.5. Thực tập giảng dạy.

– Tiếp xúc với trẻ ở lớp dạy học. Theo dõi và ghi nhận sức khỏe, cân nặng đạt hay chưa đạt của trẻ. Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng nhắc nhở đôn đốc trẻ trong giờ học, giờ ăn, giờ chơi.Theo dõi tình hình học tập của trẻ. Nhắc nhở trẻ: Ăn, ngủ, học đúng giờ.

– Tìm hiểu lý lịch trẻ. Cùng trẻ hoàn thành công việc do nhà trường đề ra.

– Đảm bảo sức khỏe, cân nặng, tinh thần cho trẻ ở mức tốt nhất.

2.6. Quy trình thực tập tốt nghiệp

* Hoạt động của cô và trẻ lớp mầm xanh 2013: Thứ tư ngày 16/01/2019

Thời gian                   Hoạt động

6h30-6h45                 Vệ sinh (quét phòng, lau phòng học, giặt khăn)

6h45 -7h30                Đón trẻ – Điểm danh (trò chuyện với phụ huynh)

7h30-7h40                 TD sáng (cùng với cô phụ trách tập một vài động tác với lớp của mình)

7h40-8h20                 Ăn sáng (phụ cô chia thức ăn cho các bé, dọn dẹp sau ăn)

8h20-8h40                 Tổ chứchoạt động- Thơ: Thỏ Bông bị ốm.

8h40 – 8h50              Tổ chức HĐVC (Bật chụm chân qua 5 ô)

8h50- 10h20             Tổ chức HĐVC (ôn bài củ + chơi tự do)

10h20-11h30                        Ăn trưa (lau sàn nhà cho sạch, phụ cô chia thức ăn.)

11h30-2h                   Ngủ trưa (phụ cô sắp xếp bé ổn định chỗ ngủ.)

2h – 2h30                  Vệ sinh – Ăn xế (giặt khăn bằng nước ấm, phụ cho bé ăn)

2h30-4h                     Hoạt động chiều (cho trẻ chơi góc)

4h-5h                          Trả trẻ (phụ cô cho bé xuống sân chơi và chờ trả bé)

* Hoạt động của cô và trẻ lớpmầm xanh 2013: Thứ 5 ngày 17/01/2019

Thời gian                   Hoạt động

6h30-6h45                 Vệ sinh (quét phòng, lau phòng học, trụng khăn trong nước sôi)

6h45 -7h30                Đón trẻ – Điểm danh (trò chuyện với phụ huynh)

7h30-7h40                 TD sáng (cùng với cô phụ trách tập một vài động tác với lớp của mình .)

7h40-8h20                 Ăn sáng (phụ cô chia thức ăn cho các bé, dọn dẹp sau ăn)

8h20-8h40                 Tổ chức hoạt động: Bé tìm hiểu về hoa sen (Bé biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của hoa sen )

8h40 – 8h50              Tổ chức HĐVC (Trườn theo hướng thẳng, bật liên tục về phía trước.

8h50- 10h20             Tổ chức HĐVC ( ôn bài củ + chơi tự do)

10h20-11h30                        Ăn trưa  ( lau sàn nhà cho sạch, phụ cô chia thức ăn.)

11h30-2h                   Ngủ trưa ( phụ cô sắp xếp bé ổn định chỗ ngủ.)

2h – 2h30                  Vệ sinh – Ăn xế ( giặt khăn bằng nước ấm, phụ cho bé ăn)

2h30-4h                     Hoạt động chiều ( cho trẻ chơi góc)

4h-5h                          Trả trẻ ( phụ cô cho bé xuống sân chơi và chờ trả bé )

* Thực tập dạy học.

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỀ TÀI VÀ LỨA TUỔI NGƯỜI THỰC HIỆN
Thứ 4

16/01/2019

8h20 → 8h40

PPTH Đọc thơ : Thỏ Bông bị ốm

Lớp : Sao Kim 1

Nguyễn Thị Phương Thảo
Thứ 5

17/01/2019

8h20 → 8h40

PPTH Tìm hiểu về hoa sen

Lớp: Mầm xanh 2013

Nguyễn Thị Phương Thảo

 

 

GIÁO ÁN

* Chủ đề: Làm quen với tác phẩm văn học

* Đề tài: Thơ “Thỏ Bông bị ốm”.

* Lứa tuổi: 4 – 5 tuổi

* Thời gian: 15 – 20 phút

* Ngày dạy: 16/01/2019

* Người thực hiện:

 

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

–         Trẻ hiểu nội dung bài thơ (Thỏ bông bị ốm ), trả lời câu hỏi của cô.

–         Trẻ đọc to, rõ, diễn cảm bài thơ.

–         Phát triển ngôn ngữ thông qua bài thơ.

II/ CHUẨN BỊ

Viết, bảng, keo, nhạc.

II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1/ Hoạt động 1: Tiếng khóc ở đâu.

_ Tạo tình huống có tiếng khóc, cô hỏi trẻ tiếng khóc ở đâu.

_ Xuất hiện bạn Thỏ bị khóc, cô và bé cùng hỏi xem tại sao Thỏ khóc, lý do đau bụng, vậy theo các bạn thì phải làm như thế nào? Ăn uống ra sao ?

_ Cô giới thiệu bài thơ “ Thỏ Bông bị ốm”

2/ Hoạt động 2 : Mình cùng đọc thơ

_ Cô đọc cho bé nghe bài thơ “ Thỏ Bông bị ốm”

_ Lần 2 : Cô đọc bé đọc theo ( 2 lần )

_ Cô cho bé đọc dưới nhiều hình thức ( chia 2 nhóm đọc, nhóm bạn trai bạn gái,

 

từng bạn đọc, kết đôi đọc )

_ Cô quan sát sửa sai từ cho bé.

3/ Hoạt động 3: mình cùng trổ tài

_ Cô chia bé làm 3 nhóm.

_ Nhóm 1: đội mũ nhân vật trong bài thơ, đọc lại bài thơ.

_ Nhóm 2: tô màu, cắt nhân vật đã tô.

_ Nhóm 3: dán nhân vật vào đúng vị trí của bài thơ.

_ Cô bao quát lớp, hướng dẫn trẻ.

_ Nhận xét, cả lớp cùng đọc lại bài thơ

_ Kết thúc hoạt động.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG TRUNG CẤP TỔNG HỢP HÀ NỘI

 

BẢNG CHẤM ĐIỂM MÔN LÀM QUEN VỚI

TÁC PHẨM VĂN HỌC

Đề tài: Thơ “Thỏ Bông bị ốm”

Họ & Tên:

Lớp:

Nhóm: 4-5 tuổi

Giáo viên tham dự:

Nội dung Thang điểm GV chấm điểm
1.Chuẩn bị : 2
a). Giáo án :

– Xác định đúng mục đích, yêu cầu, phương pháp chủ đạo

– Trình bày sạch đẹp, khoa học

b). Đồ dung dạy học :                         

– Đầy đủ, trình bày đẹp khoa học

– Phù hợp với nội dung bài dạy

1,0

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

2.Hướng dẫn : 7,5
a). Nội dung :

– Truyền thụ đúng, chính xác

– Phù hợp với độ tuổi, giai đoạn

– Hệ thống câu hỏi đàm thoại chính xác

b). Phương pháp :

– Phù hợp với nội dung hình thức tổ chức

– Xử lý tình huống sư phạm kịp thời

– Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung tác phẩm

– Khả năng bao quát lớp, phát huy tính tích cực của trẻ

– Tác phong sư phạm nhanh nhẹn, ngôn ngữ truyền cảm

3,5

1,5

1,0

1,0

4,0

1,0

1,0

1,0

0,5

0,5

 

 

3.Kết thúc : 0,5
– Nhẹ nhàng, chuyển ý hợp lý, logic

– Thời gian phân phối hợp lý

0,25

0,25

TỔNG CỘNG 10

 

 

 

Nhận xét của giáo viên:

 

 

 

HÀ NỘI, ngày 25 tháng 01 năm 2019

                                                                           Giáo viên tham dự

                                                                       (Ký & ghi rõ họ tên)

GIÁO ÁN

* Chủ đề: Phát triển nhận thức môi trường xung quanh

* Đề tài: Hoa sen.

* Lứa tuổi:5-6 tuổi

* Thời gian: 15 – 20 phút

* Ngày dạy: 17/01/2019

* Người thực hiện:

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  • Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của hoa sen.

II/ CHUẨN BỊ:

  • Vật thật: Chậu hoa sen, búp sen, nhụy sen, đài sen, cuống sen, lá sen, hạt sen, tim sen.
  • Đồ dùng: Bút lông, bàn, ghế, khay, mẹt tre, hộp giấy…
  • Tranh ảnh, bài tập của trẻ.

III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:

1/ Hoạt động 1:

– Cô gợi ý trẻ và nêu ý kiến nhận xét qua hoạt động quan sát chậu hoa sen.

– Đàm thoại, gợi ý cho bé tìm hiểu từng bộ phận của hoa sen (cánh hoa sen, nhụy sen, búp sen, cuống sen, lá sen, đài sen…)

– Trẻ khám phá đài sen: Bóc vỏ, tách hạt sen, lấy tim sen.

–  Trẻ biết môi trường sống của hoa senqua trò chơi chuyển tiếp “ nhảy vào vòng”

2/ Hoạt động 2:

  • Bài tập 1: Đánh dấu vào bộ phận hoặc nối các bộ phận của hoa sen.
  • Bài tập 2: (Thực hiện với trẻ khá, giỏi ): Đánh số thứ tự hoặc vẽ mũi tên theo quiy trinh phát triển của hoa sen.

Kết thúc.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG TRUNG CẤP TỔNG HỢP HÀ NỘI

 

BẢNG CHẤM ĐIỂM MÔN LÀM QUEN VỚI

TÁC PHẨM VĂN HỌC

Đề tài: “Bé tìm hiểu về hoa sen”

Họ & Tên:

Lớp:

Nhóm: 5-6 tuổi

Giáo viên tham dự:

Nội dung Thang điểm GV chấm điểm
1.Chuẩn bị : 2
a). Giáo án :

– Xác định đúng mục đích, yêu cầu, phương pháp chủ đạo

– Trình bày sạch đẹp, khoa học

b). Đồ dung dạy học :                         

– Đầy đủ, trình bày đẹp khoa học

– Phù hợp với nội dung bài dạy

1,0

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

2.Hướng dẫn : 7,5
a). Nội dung :

– Truyền thụ đúng, chính xác

– Phù hợp với độ tuổi, giai đoạn

– Hệ thống câu hỏi đàm thoại chính xác

b). Phương pháp :

– Phù hợp với nội dung hình thức tổ chức

– Xử lý tình huống sư phạm kịp thời

– Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung tác phẩm

– Khả năng bao quát lớp, phát huy tính tích cực của trẻ

– Tác phong sư phạm nhanh nhẹn, ngôn ngữ truyền cảm

3,5

1,5

1,0

1,0

4,0

1,0

1,0

1,0

0,5

0,5

 

 

3.Kết thúc : 0,5
– Nhẹ nhàng, chuyển ý hợp lý, logic

– Thời gian phân phối hợp lý

0,25

0,25

TỔNG CỘNG 10

 

 

 

Nhận xét của giáo viên:

HÀ NỘI, ngày 25 tháng 01 năm 2019

                                                                          Giáo viên tham dự

                                                                        (Ký & ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG ĐIỂM TỔNG KẾT CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM

NĂM HỌC: 2018 – 2019

Trường thực tập:

Lớp mầm non thực tập:

Tên giáo sinh thực tập:

STT Công việc Điểm Kết quả chủ nhiệm Điểm
TB
Ghi chú
GV1 GV2
A. Hoạt động ngoài trời      2.0          
1 Quan sát có chủ định      1.0        
2 Trò chơi tập thể      0.5        
3 Chơi tự do      0.5        
B. Hoạt động góc sáng – chiều      4.0          
1 Đóng vai      1.0        
2 Tạo hình      0.5        
3 Sách, truyện      0.5        
4 Xây dựng, ghép hình      0.5        
5 Âm nhạc      1.0        
6 Tự nhiên, khoa học      0.5        
C. Hoạt động hàng ngày (thường xuyên)      4.0          
1 Kế hoạch      1.0
2 Đón trẻ      0.5
3 Thể dục sáng      0.5
4 Dạo chơi      0.5
5 Hoạt động góc      0.5
6 Ăn, ngủ, vệ sinh      0.5
7 Hoạt động chiều      0.5
Tổng điểm
     Hà Nội, ngày 25 thán 01 .năm 2019
Hiệu trưởng
  (Ký tên, đóng dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG ĐIỂM TỔNG KẾT GIẢNG DẠY

NĂM HỌC: 2018 – 2019

Trường thực tập:

Lớp mầm non thực tập:

Tên giáo sinh thực tập:

 

 

 

 

 

 

Môn dạy Ngày
dạy
Kết quả giảng dạy Điểm
TB
Ghi chú
GV1 GV2
1 Giáo dục âm nhạc
2 Nhận biết PB hoặc nhận biết TN
3 Giáo dục thể chất
4 Làm quen với toán
5 Làm quen với MTXQ
6 Phương pháp tạo hình
7 Làm quen văn học
8 Làm quen chữ cái
9 Tổ chức hoạt động ngoài trời
10 Hướng dẫn hoạt động góc
 

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2019

Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

                          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TẠI TRƯỜNG MẦM NON …..

Trường thực tập:

Lớp mầm non thực tập:

Tên giáo sinh thực tập:

STT Các hoạt động Điểm TB Xếp loại Ghi chú
A. Tổ chức hoạt động
1 Thường xuyên
2 Góc
3 Ngoài trời
Tổng điểm      
B. Giảng dạy
1 Giáo dục âm nhạc
2 Nhận biết PB hoặc nhận biết TN
3 Giáo dục thể chất
4 Làm quen với toán
5 Làm quen với MTXQ
6 Phương pháp tạo hình
7 Làm quen văn học
8 Làm quen chữ cái
9 Tổ chức hoạt động ngoài trời
10 Hướng dẫn hoạt động góc
Tổng điểm      
 
Xếp loại : HIỆU TRƯỞNG
  Xuất sắc : 9,0 – 10 điểm (Ký tên, đóng dấu)
Giỏi : 8,0 – 9,0 điểm
Khá : 7,0 – 8,0 điểm
TB.Khá : 6,0 – 7,0 điểm
Trung bình : 5,0 – 6,0 điểm
Yếu : Dưới 5,0 điểm

CHƯƠNG 3:  PHẦN KẾT LUẬN.

 3.1. Đánh giá chung.

3.1.1. Đánh giá về ý thức tổ chức kỷ luật 

– Trong thời gian em thực tập tại trường, em luôn có mặt đầy đủ và đúng giờ theo quy định.

– Chấp hành đúng mọi nội quy, quy chế thực tập sư phạm, đảm bảo nội quy chất lượng trong công tác và quyền lợi chung của đoàn, cũng như của trường thực tập.

– Tuân thủ theo hướng dẫn điều hành quản lí của ban điều hành các cấp, của giáo viên hướng dẫn đoàn thực tập và trường thực tập sư phạm.

– Về tác phong: Em luôn nghiêm chỉnh chấp hành tốt tác phong sư phạm trong các buổi giảng dạy, dự giờ, có hành vi đúng mực và thái độ thực hiện tốt nội dung công việc.

3.1.2.Về thực hiện các nhiệm vụ

– Thực hiện tốt quy định về sinh hoạt chuyên môn, hồ sơ sổ sách,…giảng dạy tốt và đúng theo quy định.

– Hành vi, ngôn ngữ luôn mẫu mực, trang phục luôn chỉnh tề giản dị phù hợp với hoạt động sư phạm và có tác dụng giáo dục.

3.1.3. Về xử lí các quan hệ

– Với các thành viên trong đoàn thực tập, với các cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong trường thực tập em luôn có sự cân nhắc trong mọi hành vi ứng xử của mình. Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô đã tạo cho em cảm thấy tự tin hơn trong nhiệm vụ của mình.

– Đối với phụ huynh em luôn tôn trọng, chào hỏi vui tươi, nhã nhặn lịch sự trong giao tiếp để tạo thêm thiện cảm và để hoàn thành công việc của mình.

3.2. Hướng phấn đấu:

– Qua thực tế giáo dục mới thấy được công tác giáo dục vất vả như thế nào và cần phải học tập nâng cao trình độ để đáp ứng kịp thời nhu cầu giáo dục ngày càng cao.

– Đối với chủ nhiệm: Cần quan tâm trực tiếp tới lớp chủ nhiệm, có những hình thức trách phạt, khen thưởng kịp thời nhằm tạo sự khích lệ cho trẻ, khơi dậy tính tự giác và tinh thần thi đua của từng thành viên trong lớp chủ nhiệm.Cần thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định của nhà trường về hồ sơ giáo viên.

– Đối với trẻ: Yêu thương trẻ, đồi xử công bằng với trẻ, nắm được đặc điểm tâm sinh lý của trẻ, đảm bảo an toàn cho trẻ chăm sóc giáo dục luôn đi đôi.

– Chú ý đến trẻ cá biệt để có biện pháp giáo dục kịp thời. Tự khắc phục và bổ sung những kiến thức chuyên môn còn hạn chế, tham khảo tri thức liên quan đến chuyên ngành từ mọi nguồn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

– Chúng ta biết rằng xã hội sẽ không tồn tại nếu mọi người sống cô lập không giao tiếp với nhau, vì thế ngoài việc giao tiếp với mọi người xung quanh, còn phải tu dưỡng đạo đức cho xứng đáng là tấm gương sáng vì thế em cần thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và tuân theo nội qui, qui chế của trường đưa ra. Đồng thời tích cực trong các hoạt động, phong trào của trường và nỗ lực rèn luyện trong học tập , trong lao động. Cần giữ mối quan hệ tốt với bạn bè, mọi người xung quanh. Đặc biệt cần tạo mối quan hệ tốt với phụ huynh để tuyên truyền về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, tạo sự ủng hộ của phụ huynh. Luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người, điều chỉnh và sửa đổi những khiếm khuyết của bản thân để hoàn thiện, hòa nhập với mọi người.

– Để trở thành, một giáo viên tốt được mọi người tin tưởng, học trò yêu mến em hiểu rằng mình còn phải học hỏi, rèn luyện phẩm chất đạo đức trong sáng, lòng kiên trì và ý thức kỷ luật và phải luôn phấn đấu trong công tác giảng dạy, không ngừng học tập nâng cao trình độ tay nghề. Tất cả còn ở phía trước, vẫn còn chờ một ý chí cầu tiến, một tình yêu nhiệt huyết với nghề và một tấm lòng thật sự quý mến đối với trẻ, những mầm xanh của xã hội của đất nước.

LỜI KẾT

Trong cuộc sống chúng ta chắc vẫn thường nghe hay bắt gặp ở đâu đó những câu nói tưởng chừng như bình thường nhưng nó chứa đựng một ý nghĩa hết sức to lớn như: Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai; Trẻ em như búp trên cành biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. Trẻ em như một tờ giấy trắng, ngây thơ, trong trắng nếu ta viết lên đó những điều tốt thì trẻ sẽ tốt, nhưng khi ta viết lên đó những điều xấu thì tương lai của các em sẽ không tốt đẹp.trẻ em góp phần không nhỏ trong việc tiếp nối, lãnh hội những tri thức mới là nền tảng của sự phát triển của đất nước sau này. Từ những điều trên em đã thấy được trách nhiệm của bản thân những người giáo viên mầm non tương lai sẽ tạo ra cho cuộc đời những mầm non tươi tốt, sẽ là những thế hệ có ích cho xã hội ngày nay.

Nghề giáo là một nghề đáng quý, đáng trân trọng.Em xin hứa sẽ làm hết sức mình để phục vụ cho ngành giáo dục còn non trẻ và sẽ vững mạnh trong tương lai.

Xin một lần nữa gửi làm cảm ơn đến Ban Giám Hiệu và tất cả quý thầy cô trường ….. lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và luôn thành đạt trong cuộc sống.Chúc tất cả các cháu của trường luôn chăm ngoan, vui vẻ và học giỏi.

Em xin chân thành cảm ơn!

 

 

 

 

 

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *