Thanh toán quốc tế

Please follow and like us:

Xem full tại đây

Nguyên tắc tự nguyện trong ngoại thương có nghĩa là :
Select one:
a. hai bên tự ý quyết định hình thức hợp đồng
b. hai bên tự quyết định điều khoản của hợp đồng
c. hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng
d. hai bên tự quyết định tất cả các vấn đề của hợp đồng có sự giám sát của tổ chức trung gian
Phản hồi
Phương án đúng là: hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng. Vì : Nguyên tắc tự nguyện là nguyên tắc tự do về ý chí của hai bên mua bán trong việc giao kết hợp đồng mà không một tổ chức, cơ quan nào được phép can thiệp.
Tham khảo: Mục b. Nguyên tắc ký kết hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 47).

The correct answer is: hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng
Câu hỏi 2
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vai trò của thanh toán quốc tế đối với ngân hàng
Select one:
a. tăng thu nhập, giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng
b. tăng nguồn tiền, giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng
c. tăng thu nhập, giảm rủi ro, hô trợ hoạt động huy động vốn
d. bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế là một dịch vụ quan trọng đối với ngân hàng, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng tuyệt đối mà cả về tỷ trọng. hoạt động nền là khâu trung tâm không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng, góp phần bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tham khảo : Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22).

The correct answer is: bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Câu hỏi 3
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thanh toán tiền hàng tại khu chế xuất là hình thức thanh toán :
Select one:
a. nội địa
b. biên mậu
c. quốc tế
d. quốc gia
Phản hồi
Phương án đúng là: quốc tế. Vì: Vì: hàng hóa mua bán giữa khu chế xuất và ngoài khu chế xuất được coi là hoạt động thanh toán quốc tế.
Tham khảo: Tiểu mục c. Đặc điểm hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46)

The correct answer is: quốc tế
Câu hỏi 4
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thời gian giao hàng trong hợp đồng thường phải quy định :
Select one:
a. thời gian cụ thể
b. phải có chữ prompt – giao nhanh
c. phải có chữ as soon as possible – càng sớm càng tốt
d. theo thỏa thuận từ trước giữa các bên
Phản hồi
Phương án đúng là: thời gian cụ thể. Vì: Thời gian giao hàng trong hợp đồng không nên được quy định một cách mơ hồ mà phải cụ thể để chỉ rõ thời gian người bán phải có nghĩa vụ giao hàng, làm căn cứ để thực hiện thanh toán cho người xuất khẩu.
Tham khảo: Tiểu mục 5. Điều kiện giao hàng. Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 67)

The correct answer is: thời gian cụ thể
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Ngân hàng thực hiện thu phí hoạt động thanh toán quốc tế từ khách hàng bằng loại tiền tệ nào ?
Select one:
a. nội tệ
b. ngoại tệ
c. USD
d. loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định
Phản hồi
Phương án đúng là: loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định. Vì : ngân hàng sẽ thực hiện thu phí thanh toán quốc tế trên cơ sở loại tiền tệ quy định trong hợp đồng thương mại của khách hàng. Ngân hàng sẽ thu theo một tỷ lệ % nhất định trên tổng số tiền thực hiện trong hoạt động TTQT.
Tham khảo : Mục 2.4. Thanh toán quốc tế, hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22).

The correct answer is: loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định
Câu hỏi 6
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
Select one:
a. lượng hóa dư nợ tín dụng bình quân
b. hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng
c. tăng nguồn thu cho hoạt động tín dụng
d. đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng
Phản hồi
Phương án đúng là: đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng. Vì : Hoạt động TTQT góp phần hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng, đảm bảo lượng hóa giữa doanh số TTQT với dư nợ tín dụng bình quân, đảm bảo có nguồn tiền cả ngoại tệ và nội tệ phục vụ cho hoạt động cho vay của ngân hàng.
Tham khảo : Mục A. Các chỉ tiêu đòn bẩy. Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 25)

The correct answer is: đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hợp đồng ngoại thương gián tiếp được ký kết thế nào ?
Select one:
a. hai bên gặp nhau trực tiếp thương thảo hợp đồng
b. hai bên gửi thư trước, gặp nhau trực tiếp sau để ký kết hợp đồng
c. hai bên thỏa thuận trực tiếp trước, gửi thư ký kết hợp đồng sau
d. hai bên gửi thư ký kết hợp đồng không cần gặp nhau trực tiếp
Phản hồi
Phương án đúng là: hai bên gửi thư ký kết hợp đồng không cần gặp nhau trực tiếp. Vì : Hợp đồng gián tiếp là việc ký kết hợp đồng nhưng hai bên không gặp nhau trực tiếp mà chỉ gửi thư từ thể hiện nội dung của hợp đồng và ký hợp đồng trên cơ sở thư từ. Tham khảo : Mục d. Về hình thức hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48).

The correct answer is: hai bên gửi thư ký kết hợp đồng không cần gặp nhau trực tiếp
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Nhân tố KHÔNG ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế
Select one:
a. tốc độ tăng trưởng kinh tế
b. mức độ mở của nền kinh tế
c. thị trường chứng khoán quốc gia
d. chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: thị trường chứng khoán quốc gia. Vì : nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế gồm rất nhiều nhân tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý và cả những nhân tố thuộc bản thân hệ thống ngân hàng.
Tham khảo : Tiểu mục b. Nhân tố khách quan. Mục B. Các chỉ tiêu trực tiếp. Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22).

The correct answer is: thị trường chứng khoán quốc gia
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đối với vận đơn đường biển, để xác định loại vận đơn, cần căn cứ vào:
Select one:
a. Tiêu đề của vận đơn
b. Có hay không có chữ CLEAN (Hoàn hảo) trên bề mặt vận đơn
c. Nội dung cụ thể ghi trên vận đơn
d. Vị trí các ô để điền thông tin trên vận đơn
Phản hồi
Phương án đúng là: Nội dung cụ thể ghi trên vận đơn. Vì : Vận đơn đường biển do người chuyên chở tự in và phát hành, vì vậy cách bố trí, màu sắc của vận đơn của mỗi hãng tàu có thể không giống nhau. Tiêu đề, vị trí các ô, việc có hay không có chữ CLEAN trên bề mặt không quyết định nội dung, tính chất của vận đơn.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184-215).

The correct answer is: Nội dung cụ thể ghi trên vận đơn
Câu hỏi 10
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hiệu lực của bảo hiểm trong bảo hiểm đơn hay giấy chứng nhận bảo hiểm:
Select one:
a. bắt đầu trước ngày ký hợp đồng ngoại thương
b. bắt đầu không muộn hơn ngày giao hàng
c. bắt đầu sau ngày giao hàng
d. bắt đầu không muộn hơn 21 ngày kể từ ngày giao hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: bắt đầu không muộn hơn ngày giao hang. Vì: Trong hoạt động thương mại quốc tế, đối tượng được bảo hiểm là hàng hóa xuất nhập khẩu trong quá trình chuyên chở. Hiệu lực của chứng từ bảo hiểm có giá trị trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, vì vậy hiệu lực được quy định đối với chứng từ bảo hiểm là bắt đầu không muộn hơn ngày giao hàng.
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).

The correct answer is: bắt đầu không muộn hơn ngày giao hàng
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong chứng từ bảo hiểm, số tiền bảo hiểm là:
Select one:
a. Khoản tiền người được bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để có quyền lợi bảo hiểm
b. Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
c. Là giá trị của lô hàng
d. Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm ngay khi ký kết hợp đồng bảo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm. Vì: Số tiền bảo hiểm không phải là phí bảo hiểm hay giá trị của lô hàng, chỉ được người bảo hiểm chi trả khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm hàng hóa. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).

The correct answer is: Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu:
Select one:
a. Để trống ô “người nhận hàng”
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
c. Được ký phát tại một địa điểm nào đó trước khi hàng được bốc lên tàu
d. Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu
Phản hồi
Phương án đúng là: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, không thể chuyển nhượng bằng cách trao tay, được ký phát khi hàng đã được xếp lên tàu.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)

The correct answer is: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu
Câu hỏi 13
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Nội dung nào sau đây có thể không xuất hiện trên hóa đơn:
Select one:
a. Các bên tham gia mua và bán
b. Thông tin về xuất xứ của hàng hóa
c. Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng
d. Điều kiện thanh toán và trao chứng từ
Phản hồi
Phương án đúng là: Thông tin về xuất xứ của hàng hóa. Vì : Hóa đơn thương mại có thể không có thông tin về xuất xứ của hàng hóa, nhưng phải ghi rõ bên mua, bên bán, cảng bốc hàng, dỡ hàng, điều kiện thanh toán và trao chứng từ
Tham khảo: Mục 3.1. Hóa đơn thương mại, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247).

The correct answer is: Thông tin về xuất xứ của hàng hóa
Câu hỏi 14
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O):
Select one:
a. Hàng hóa có C/O được giảm thuế
b. Các nước lập C/O với hình thức và nội dung tùy ý
c. C/O và hóa đơn thương mại đều không cần phải ký
d. C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký
Phản hồi
Phương án đúng là: C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký. Vì : C/O phải theo mẫu chuẩn và phải được ký, hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế ở cả nước xuất khẩu và nhập khẩu thì mới được giảm thuế.
Tham khảo: Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252)

The correct answer is: C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký
Câu hỏi 15
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu:
Select one:
a. Để trống ô “người nhận hàng” và có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay và ghi rõ tên người nhận hàng
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu và được ký phát tại một địa điểm nào đó trước khi hàng được bốc lên tàu
d. Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
Phản hồi
Phương án đúng là: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu, được ký phát khi hàng đã được xếp lên tàu.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184).

The correct answer is: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu

Hoạt động mua bán hàng hóa trong khu chế xuất được gọi là gì ?
Select one:
a. hoạt động thương mại quốc tế
b. hoạt động thương mại nội địa
c. hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
d. không đáp án nào phù hợp
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động thương mại nội địa. Vì : Giao dịch mua bán hàng hóa trong khu chế xuất giữa các chủ thể với nhau được coi là hoạt động thương mại nội địa, trong cùng một lãnh thổ. Tham khảo: Mục 1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 14).

The correct answer is: hoạt động thương mại nội địa
Câu hỏi 2
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hợp đồng ngoại thương cần có chữ ký của những ai
Select one:
a. tất cả các bên liên quan tới hợp đồng
b. bên mua và bên bán
c. không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan
d. bên xuất khẩu và bên nhập khẩu
Phản hồi
Phương án đúng là: A không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. Vì : Hợp đồng ngoại thương không nhất thiết phải có đầy đủ 2 chữ ký của cả người mua và người bán.
Tham khảo : Mục d. Về hình thức hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48).

The correct answer is: không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan
Câu hỏi 3
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Việc thanh toán tiền hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế được sử dụng dưới hình thức nào ?
Select one:
a. tiền tài khoản
b. tiền mặt
c. hối phiếu, Séc
d. sử dụng các phương tiện thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: sử dụng các phương tiện thanh toán. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng, do vậy không sử dụng tiền mặt trực tiếp mà thông qua các phương tiện thanh toán.
Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16).

The correct answer is: sử dụng các phương tiện thanh toán
Câu hỏi 4
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đối với hàng khối lượng hàng ít, chuyến hàng nhỏ, giao hàng một lần, hai bên nên thỏa thuận ký kết hợp đồng về cảng thế nào ?
Select one:
a. hàng được giao tại nhiều cảng
b. hàng được giao tối đa tại 3 cảng chuyển tải
c. hàng được giao tối đa tại 2 cảng chuyển tải
d. hàng được giao tại 1 cảng duy nhất
Phản hồi
Phương án đúng là: hàng được giao tại 1 cảng duy nhất. Vì : Thông thường những chuyến hàng nhỏ, giao hàng một lần, số lượng hàng ít chỉ quy định giao tại một cảng.
Tham khảo: Mục 5. Điều kiện giao hàng, Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 67).

The correct answer is: hàng được giao tại 1 cảng duy nhất
Câu hỏi 5
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Ai là người thường giải quyết các sự vụ thương mại quốc tế
Select one:
a. trọng tài
b. trọng tài quốc tế
c. luật sư
d. luật sư quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: trọng tài quốc tế. Vì : Trọng tài quốc tế thường là người đứng ra giải quyết các tranh chấp trong hoạt động thương mại quốc tế bởi các bên rất hạn chế sử dụng luật quốc tế và nhờ tới luật sư hay tòa án quốc tế.
Tham khảo: Mục 11. Điều khoản trọng tài. Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 79)

The correct answer is: trọng tài quốc tế
Câu hỏi 6
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi xảy ra tranh chấp trong hoạt động TTQT, các bên thường ưu tiên sử dụng văn bản pháp lý nào ?
Select one:
a. luật quốc gia
b. luật quốc tế
c. tập quán thanh toán quốc tế
d. công ước quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: tập quán thanh toán quốc tế. Vì: Thanh toán quốc tế là một hoạt động đặc thù trên phạm vi quốc tế, do đó, nó cũng có hệ thống văn bản pháp lý riêng điều chỉnh, đó là hệ thống văn bản pháp lý tùy ý hay còn gọi là tập quán thanh toán quốc tế, các thông lệ thanh toán được xây dựng thành luật để áp dụng trong thương mại quốc tế.
Tham khảo: Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27).

The correct answer is: tập quán thanh toán quốc tế
Câu hỏi 7
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản quy định thanh toán quốc tế trong các bộ luật, thì luật nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh hoạt động TTQT
Select one:
a. luật quốc gia
b. luật quốc tế
c. thông lệ thanh toán quốc tế
d. tập quán thanh toán quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: luật quốc tế. Vì : Trình tự ưu tiên về pháp lý trong việc giải quyết mâu thuẫn trong hoạt động thanh toán quốc tế là theo thứ tự luật quốc tế, luật quốc gia rồi mới tới thông lệ, tập quán.
Tham khảo : Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27)

The correct answer is: luật quốc tế
Câu hỏi 8
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Rủi ro thương mại KHÔNG liên quan tới :
Select one:
a. hoạt động thanh toán tiền hàng
b. hoạt động giao hàng
c. hoạt động vận chuyển hàng hóa
d. hoạt động của thị trường ngoại hối
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động của thị trường ngoại hối. Vì : Rủi ro tỷ giá là rủi ro liên quan tới hoạt động của thị trường ngoại hối, đây là loại rủi ro đặc thù riêng của hoạt động thanh toán quốc tế.
Tham khảo: Mục e. Rủi ro thương mại. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48)

The correct answer is: hoạt động của thị trường ngoại hối
Câu hỏi 9
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về chứng từ bảo hiểm:
Select one:
a. Đối tượng bảo hiểm là người trả phí bảo hiểm
b. Phiếu bảo hiểm (cover note) là chứng từ bảo hiểm có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường
c. Bảo hiểm bao được áp dụng khi người xuất khẩu bán hàng không thường xuyên
d. Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa. Vì: Phiếu bảo hiểm không phải là hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành, mà chỉ đơn thuần là tờ xác nhận bảo hiểm do người môi giới bảo hiểm phát hành, vì vậy không có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường. Đối tượng bảo hiểm là lô hàng trong quá trình chuyên chở, không phải là người trả phí bảo hiểm. Bảo hiểm bao được áp dụng khi người xuất khẩu mua bán hàng thường xuyên.
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).

The correct answer is: Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa
Câu hỏi 10
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn hoàn hảo (Clean B/L):
Select one:
a. Phải có chữ CLEAN trên bề mặt vận đơn
b. Ngân hàng chấp nhận vận đơn không hoàn hảo là vận đơn hoàn hảo nếu người gửi hàng nộp thêm phí
c. Ghi chú « Hàng có vẻ cồng kềnh » làm cho vận đơn hoàn hảo trở thành không hoàn hảo
d. Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo
Phản hồi
Phương án đúng là: Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo. Vì: vận đơn hoàn hảo không nhất thiết phải có chữ CLEAN trên bề mặt, vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về tình trạng của hàng hóa/bao bì lúc giao. Phê chú “Hàng có vẻ cồng kềnh” là không rõ ràng.
Tham khảo: Tiểu mục 1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 194).

The correct answer is: Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo
Câu hỏi 11
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Tên gọi nào sau đây là của vận đơn vận tải đa phương thức:
Select one:
a. Ocean Bill of Lading
b. Sea Waybill
c. Multimodal Transport Bill of Lading
d. House Air Waybill
Phản hồi
Phương án đúng là: Multimodal Transport Bill of Lading. Vì: Vận đơn vận tải đa phương thức có tên gọi Multimodal Transport Bill of Lading, hoặc Combine Transport B/L, hoặc Inter-Modal Transport B/L
Tham khảo: Mục 1.4. Vận đơn vận tải đa phương thức. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 231).

The correct answer is: Multimodal Transport Bill of Lading
Câu hỏi 12
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn hàng không:
Select one:
a. Vận đơn hàng không có chức năng sở hữu hàng hóa
b. Trên vận đơn hàng không nhất thiết phải có cụm từ “On board”
c. Trên vận đơn hàng không không yêu cầu phải có cụm từ “On board”
d. Yêu cầu phải xuất trình trọn bộ vận đơn hàng không
Phản hồi
Phương án đúng là: Trên vận đơn hàng không không yêu cầu phải có cụm từ “On board”. Vì : Vận đơn hàng không được gửi cùng hàng hóa, không có chức năng sở hữu hàng hóa, không yêu cầu xuất trình trọn bộ và chỉ cần ghi “đã nhận hàng để chở”, không yêu cầu phải ghi “On board”
Tham khảo: Mục 1.3. Vận đơn hàng không. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 226).

The correct answer is: Trên vận đơn hàng không không yêu cầu phải có cụm từ “On board”
Câu hỏi 13
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hóa đơn lãnh sự :
Select one:
a. Được sử dụng nhằm mục đích chào hàng đối với những khách hàng tiềm năng
b. Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu
c. Tính trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan
d. Không thể thay thế cho Giấy chứng nhận xuất xứ
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu. Vì : Hóa đơn lãnh sự có xác nhận của lãnh sự quán nước nhập khẩu tại nước xuất khẩu để chứng nhận nhà xuất khẩu không bán phá giá hàng hóa, cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế, có thể thay thế cho C/O. Tham khảo : Mục 3.1. Hóa đơn thương mại, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247).

The correct answer is: Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu
Câu hỏi 14
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vận đơn đường biển có chức năng nào sau đây:
Select one:
a. là biên lai nhận hàng của người nhập khẩu phát hành cho hãng tàu chứng minh đã nhận hàng tại cảng đích
b. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu và người nhập khẩu
c. là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng
d. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu với ngân hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hang. Vì: Vận đơn đường biển là chứng từ vận tải do người chuyên chở (hãng tàu) ký phát cho người gửi hàng, chứng nhận việc đã nhận hàng từ người gửi hàng và có trách nhiệm chở hàng tới đích. Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)

The correct answer is: là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng
Câu hỏi 15
Không trả lời
Đạt điểm 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Chứng từ nào sau đây có chức năng sở hữu hàng hóa:
Select one:
a. Chứng từ bảo hiểm
b. Vận đơn hàng không
c. Vận đơn đường biển
d. Giấy chứng nhận xuất xứ
Phản hồi
Phương án đúng là: Vận đơn đường biển. Vì : Chỉ có vận đơn đường biển gốc mới có chức năng sở hữu hàng hóa. Chức năng này không có trong chứng từ bảo hiểm, vận đơn hàng không và giấy chứng nhận xuất xứ
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)

The correct answer is: Vận đơn đường biển

Hợp đồng quy định « partial shipment allowed» có nghĩa là gì
Select one:
a. hàng hóa được giao một lần
b. hàng hóa được giao 2 lần
c. hàng hóa được giao 3 lần
d. hàng hóa được giao nhiều lần
Phản hồi
Phương án đúng là: hàng hóa được giao nhiều lần. Vì : Nếu hợp đồng quy định partial shipment allowed có nghĩa là hàng hóa được phép giao từng phần tức thành nhiều lần tùy theo thỏa thuận cụ thể của các bên. Tham khảo: Tiểu mục 5. Điều kiện giao hàng. Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 71)

The correct answer is: hàng hóa được giao nhiều lần
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cơ sở nào dẫn tới sự hình thành hoạt động thanh toán quốc tế ?
Select one:
a. hoạt động thương mại nội địa
b. hoạt động thương mại quốc tế
c. hoạt động đầu tư nước ngoài
d. hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động thương mại quốc tế. Vì: Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương hay hoạt động thương mại quốc tế.
Tham khảo: Mục 1.1. Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế. Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 11).

The correct answer is: hoạt động thương mại quốc tế
Câu hỏi 3
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Chủ thể của hợp đồng ngoại thương
Select one:
a. người ở nước ngoài
b. người ở các nước khác nhau
c. người có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau
d. người trong cùng một quốc gia nước
Phản hồi
Phương án đúng là: người có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. Vì: Chủ thể của hợp đồng ngoại thương có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, là đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng ngoại thương.
Tham khảo : Mục c. Đặc điểm của hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46).

The correct answer is: người có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của hệ thống luật nào ?
Select one:
a. luật quốc gia
b. luật quốc tế
c. tập quán quốc tế
d. các công ước và tập quán quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: các công ước và tập quán quốc tế. Vì : Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế.
Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế. Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16).

The correct answer is: các công ước và tập quán quốc tế
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Tập quán thanh toán quốc tế được sử dụng thế nào ?
Select one:
a. bắt buộc sử dụng khi thực hiện thanh toán quốc tế
b. tùy ý sử dụng giữa các bên liên quan trong thanh toán quốc tế
c. tùy tiện sử dụng trong mua bán hàng hóa quốc tế
d. tùy ý sử dụng và bổ sung điều khoản trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên
Phản hồi
Phương án đúng là: tùy ý sử dụng và bổ sung điều khoản trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên
Vì : tập quán quốc tế khi được áp dụng, các bên hoàn toàn có thể tùy ý sử dụng, thay đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình giao dịch thương mại thực tế.
Tham khảo : Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27)

The correct answer is: tùy ý sử dụng và bổ sung điều khoản trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên
Câu hỏi 6
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hoạt động thanh toán quốc tế thuộc hoạt động nào của nền kinh tế
Select one:
a. hoạt động tài chính quốc tế
b. hoạt động thương mại quốc tế
c. hoạt động kinh tế đối ngoại
d. hoạt động thương mại nội địa
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động kinh tế đối ngoại. Vì: Hoạt động thanh toán quốc tế thuộc hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia.
Tham khảo: Mục 2.3. Ngân hàng thương mại với thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 20).

The correct answer is: hoạt động kinh tế đối ngoại
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vai trò của ngân hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế
Select one:
a. kiểm soát dòng ngoại tệ
b. hạn chế rủi ro tỷ giá hối đoái
c. hạn chế rủi ro cho khách hàng khi giao dịch với nước ngoài
d. bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: hạn chế rủi ro cho khách hàng khi giao dịch với nước ngoài. Vì : Ngân hàng với vai trò là trung gian thanh toán, tiến hành hoạt động thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng nhằm hạn chế rủi ro trong giao dịch mua bán với nước ngoài. Tham khảo: Mục 2.3. Ngân hàng thương mại với thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 20).

The correct answer is: hạn chế rủi ro cho khách hàng khi giao dịch với nước ngoài
Câu hỏi 8
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hoạt động TTQT thường được thực hiện bởi ai ?
Select one:
a. các tổ chức tài chính
b. người xuất khẩu
c. người nhập khẩu
d. ngân hàng thương mại
Phản hồi
Phương án đúng là: ngân hàng thương mại. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng và chủ yếu là các ngân hàng thương mại. Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế, Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16).

The correct answer is: ngân hàng thương mại
Câu hỏi 9
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn tàu chuyến:
Select one:
a. Hàng hóa được vận chuyển theo một tuyến đường nhất định theo lịch trình đã định trước
b. Không cần đi kèm với hợp đồng thuê tàu
c. Phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu
d. Hàng hóa được vận chuyển không theo một lịch trình nhất định và không cần đi kèm hợp đồng thuê tàu
Phản hồi
Phương án đúng là: Phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu. Vì : Vận đơn tàu chuyến dùng cho việc vận chuyển hàng hóa không theo một lịch trình đã định sẵn và phục thuộc vào hợp đồng thuê tàu
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 188)

The correct answer is: Phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu
Câu hỏi 10
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển
Select one:
a. Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng
b. Nếu là bản gốc nhất thiết phải có chữ ORIGINAL trên bề mặt vận đơn
c. Bản sao không có hai mặt như bản gốc
d. Vận đơn vô danh được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng. Vì : Chỉ vận đơn gốc theo lệnh mới có thể chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu, vận đơn gốc vô danh có thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay. Bản sao vận đơn không được chuyển nhượng. Tham khảo: Tiểu mục 1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 194).

The correct answer is: Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn nhận hàng để chở (Received for Shipment B/L):
Select one:
a. Được phát hành tại thời điểm hàng đã được bốc lên tàu
b. Trong phương thức thanh toán L/C, vận đơn nhận hàng để chở thường bị người mua và ngân hàng phát hành từ chối thanh toán
c. Trong phương thức thanh toán L/C, vận đơn nhận hàng để chở tiềm ẩn rủi ro cho nhà xuất khẩu
d. Được áp dụng trong trường hợp tàu đã có mặt sẵn sàng ở cảng bốc hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong phương thức thanh toán L/C, vận đơn nhận hàng để chở thường bị người mua và ngân hàng phát hành từ chối thanh toán. Vì: Vận đơn nhận hàng để chở được phát hành sau khi người chuyên chở nhận hàng, cam kết sẽ bốc hàng lên tàu tại cảng quy định như đã ghi trên vận đơn, được áp dụng khi chưa có tàu hoặc chưa làm xong thủ tục xếp hàng. Trong phương thức L/C, theo các điều kiện giao hàng thông thường bằng đường biển FOB, CFR, CIF, người xuất khẩu chỉ hoàn thành trách nhiệm khi hàng đã được bốc lên tàu, vì vậy với vận đơn nhận hàng để chở ngân hàng chưa chắc chắn hàng đã được xếp lên tàu hay chưa.
Tham khảo: Tiểu mục 1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 194).

The correct answer is: Trong phương thức thanh toán L/C, vận đơn nhận hàng để chở thường bị người mua và ngân hàng phát hành từ chối thanh toán
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vận đơn đường biển gốc vô danh:
Select one:
a. Ghi rõ tên người nhận hàng
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
d. Chỉ có một mặt
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay. Vì: Vận đơn đường biển gốc vô danh không ghi tên người nhận hàng, có hai mặt và có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184).

The correct answer is: Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
Câu hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Chứng từ nào sau đây thuộc chứng từ thương mại:
Select one:
a. Commercial Invoice và Bill of Lading
b. Certificate of Origin và Bill of Exchange
c. Bill of Lading và Bill of Exchange
d. Certificate of Insurance và Bill of Exchange
Phản hồi
Phương án đúng là: Commercial Invoice và Bill of Lading. Vì : Riêng Bill of Exchange là chứng từ tài chính, các chứng từ còn lại là chứng từ thương mại
Tham khảo: Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, tr 183).

The correct answer is: Commercial Invoice và Bill of Lading
Câu hỏi 14
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) :
Select one:
a. Form O dùng cho mặt hàng may mặc và dệt xuất khẩu sang EU
b. C/O có thể được lập theo mẫu tùy ý
c. C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu
d. C/O là chứng từ do người xuất khẩu ký phát
Phản hồi
Phương án đúng là: C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu. Vì : Form O dùng cho mặt hàng cà phê, phải được lập theo mẫu chuẩn, do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền ký phát, là căn cứ để xác định mức thuế XNK
Tham khảo : Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252)

The correct answer is: C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu
Câu hỏi 15
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về nội dung của vận đơn đường biển :
Select one:
a. Có thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay nếu là vận đơn đích danh
b. Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng
c. Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở
d. Không cần ghi số bản vận đơn gốc đã phát hành
Phản hồi
Phương án đúng là: Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hang. Vì : Nếu là vận đơn đích danh thì không thể chuyển nhượng, trên vận đơn phải ghi rõ số bản gốc đã phát hành. Những thông tin ở mục Kê khai hàng hóa trên vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184-215).

The correct answer is: Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng

Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế
Select one:
a. tăng lượng tiền mặt trong lưu thông
b. tăng lượng tiền ngoại tệ trong hệ thống ngân hàng
c. thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
d. giảm rủi ro mất thanh khoản cho thị trường chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Vì : Thanh toán quốc tế bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế một cách tổng thể và trực tiếp nhất.
Tham khảo : Mục 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế. Mục 2. Vai trò của thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 17)

The correct answer is: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
Câu hỏi 2
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại thương
Select one:
a. hành vi mua bán trao đổi hàng hóa quốc tế
b. khoảng cách địa lý
c. sự biến động của thị trường tài chính
d. không có phương án nào phù hợp
Phản hồi
Phương án đúng là: không có phương án nào phù hợp. Vì: Nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại thương : khoảng cách địa lý, luật điều chỉnh, bất đồng ngôn ngữ, tâm lý thói quen kinh doanh và các yếu tố chính trị pháp lý. Tham khảo: Mục e. Rủi ro trong thương mại quốc tế. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48)

The correct answer is: không có phương án nào phù hợp
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng giữa ai ?
Select one:
a. người mua và giao hàng
b. người xuất khẩu và người nhập khẩu
c. người xuất khẩu và ngân hàng nhập khẩu
d. người nhập khẩu và ngân hàng nhập khẩu
Phản hồi
Phương án đúng là: người xuất khẩu và người nhập khẩu. Vì : Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán (người nhập khẩu và người xuất khẩu). Tham khảo : Mục a. Khái niệm hợp đồng ngoại thương. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46)

The correct answer is: người xuất khẩu và người nhập khẩu
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đồng tiền thanh toán sử dụng trong thanh toán quốc tế
Select one:
a. đồng tiền nước người bán
b. đồng tiền nước người mua
c. đồng tiền nước thứ ba
d. tùy thỏa thuận giữa hai bên
Phản hồi
Phương án đúng là: tùy thỏa thuận giữa hai bên. Vì : Việc lựa chọn đồng tiền trong thanh toán quốc tế thường do thỏa thuận giữa các bên trong hợp động thương mại quốc tế.
Tham khảo: Mục c. Đặc điểm của hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 47).

The correct answer is: tùy thỏa thuận giữa hai bên
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Presenting bank có nghĩa là gì ?
Select one:
a. ngân hàng chuyển tiền
b. ngân hàng trả tiền
c. ngân hàng xuất trình
d. ngân hàng bảo lãnh hối phiếu
Phản hồi
Phương án đúng là: ngân hàng xuất trình. Vì: Presenting bank là ngân hàng xuất trình trong hoạt động thanh toán quốc tế. Tham khảo: Mục 6.2. Tên gọi khác nhau dùng cho các bên. Mục 6. Các bên liên quan đến thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 44).

The correct answer is: ngân hàng xuất trình
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của những nguồn luật nào ?
Select one:
a. luật quốc gia thanh toán
b. luật thanh toán quốc tế
c. tập quán thanh toán quốc tế
d. luật pháp và các tập quán quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: luật pháp và các tập quán quốc tế. Vì: Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế bởi nó liên quan tới các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia. Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27).

The correct answer is: luật pháp và các tập quán quốc tế
Câu hỏi 7
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cần quy định địa điểm giao hàng trong hợp đồng ngoại thương để làm gì ?
Select one:
a. phân định nơi chuyển giao chi phí và lợi nhuận
b. phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa
c. phân định nơi chuyển giao hàng hàng hóa
d. phân định nơi chuyển giao quyền sở hữu
Phản hồi
Phương án đúng là: phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa. Vì: Địa điểm giao hàng gắn với việc phân định chuyển giao rủi ro và tổn thất giữa người mua và người bán.
Tham khảo: Mục 5. Điều kiện giao hàng. Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 68)

The correct answer is: phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia
Select one:
a. thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
b. đẩy mạnh tiêu dùng hàng hóa trong nước
c. tăng cường thu hút nội lực
d. mở rộng dịch vụ du lịch nội địa
Phản hồi
Phương án đúng là: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. Vì: Hoạt động thanh toán quốc tế là cơ sở bôi trơn, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế như một tổng thể. Tham khảo: Mục 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế. Mục 2. Vai trò của thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 17)

The correct answer is: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về hóa đơn thương mại:
Select one:
a. Hóa đơn chỉ được sử dụng trong trường hợp không có hối phiếu
b. Hóa đơn chiếu lệ có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ
c. Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu
d. Hóa đơn xác nhận không có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ
Phản hồi
Phương án đúng là: Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu. Vì: Hóa đơn chiếu lệ chỉ là đơn chào hàng, không có chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Ngược lại, hóa đơn xác nhận có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Nếu trong bộ chứng từ có hối phiếu, hóa đơn là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu. Nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu, hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu
Tham khảo: Mục 3. Các chứng từ về hàng hóa. Mục 3.1. Hóa đơn thương mại. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247)

The correct answer is: Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vận đơn hàng không:
Select one:
a. Có thể chuyển nhượng
b. Được phát hành với duy nhất một bản gốc
c. Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng
d. Không thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
Phản hồi
Phương án đúng là: Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hang. Vì: Vận đơn hàng không được phát hành với nhiều bản gốc, không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu, là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng.
Tham khảo: Mục 1.3. Vận đơn hàng không. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 226).

The correct answer is: Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng
Câu hỏi 11
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển gốc hoàn hảo theo lệnh:
Select one:
a. Không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì và không chuyển nhượng được
b. Phải có chữ CLEAN trên bề mặt vận đơn và có thể chuyển nhượng
c. Không có chữ UNCLEAN và có hai mặt
d. Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì. Vì : Vận đơn gốc hoàn hảo theo lệnh không nhất thiết phải có chữ CLEAN trên bề mặt, nhưng không có phê chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng của hàng hóa/bao bì, có thể chuyển nhượng
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)

The correct answer is: Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Điều nào sau đây đúng về các điều kiện bảo hiểm:
Select one:
a. Số điều kiện chính là 4: A, B, C và D
b. Điều kiện C là điều kiện có phạm vi bảo hiểm rộng nhất
c. Điều kiện A là điều kiện có phạm vi bảo hiểm rộng nhất, bao gồm mọi rủi ro kể cả chiến tranh, đình công
d. Điều kiện A bao gồm mọi rủi ro, trừ những rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công….
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều kiện A bao gồm mọi rủi ro, trừ những rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công…. Vì: 3 điều kiện chính trong bảo hiểm là A, B và C. Điều kiện A là điều khoản có phạm vi bảo hiểm rộng nhất, bao gồm mọi rủi ro trừ những rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công…..
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm hàng hóa. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).

The correct answer is: Điều kiện A bao gồm mọi rủi ro, trừ những rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công….
Câu hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Chứng từ vận tải đường sắt có đặc điểm:
Select one:
a. Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở
b. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được bốc lên tàu “shipped on board”
c. Trên chứng từ phải thể hiện số bản gốc đã phát hành
d. Tên gọi bằng tiếng Anh “Truck Bill of Lading”
Phản hồi
Phương án đúng là: Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở. Vì: Chứng từ vận tải đường sắt không giống với vận đơn đường biển, không thể ghi tên thuyền trưởng, không vận chuyển bằng tàu nên không thể ghi “shipped on board”, không yêu cầu xuất trình trọn bộ bản gốc nên không phải ghi số bản gốc đã phát hành, tên gọi Railway B/L.
Tham khảo: Mục 1.5. Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 235).

The correct answer is: Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở
Câu hỏi 14
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vận đơn đường biển gốc đích danh là:
Select one:
a. Hợp đồng chở hàng
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Chứng từ vận tải do người gửi hàng ký phát
Phản hồi
Phương án đúng là: Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa. Vì : Vận đơn đường biển gốc đích danh do người chuyên chở ký phát, không thể chuyển nhượng, là bằng chứng về hợp đồng chở hàng.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184).

The correct answer is: Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa
Câu hỏi 15
Sai
Đạt điểm 0,0 trên 1,0
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hóa đơn chiếu lệ :
Select one:
a. Không cần ghi rõ là Hóa đơn chiếu lệ
b. Phải ghi rõ là Hóa đơn chiếu lệ và có giá trị đòi tiền thanh toán
c. Có chức năng của Giấy chứng nhận xuất xứ
d. Không được dùng để thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Không được dùng để thanh toán. Vì: Hóa đơn chiếu lệ không phải là yêu cầu đòi tiền nên không được dùng để thanh toán, phải ghi rõ Hóa đơn chiếu lệ, không có chức năng Giấy chứng nhận xuất xứ
Tham khảo: Mục 3.1. Hóa đơn thương mại, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247)

The correct answer is: Không được dùng để thanh toán

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *