Pháp Luật Đầu Tư

Please follow and like us:

Xem full: Tại đây
Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư trực tiếp?
Select one:
a. Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài;
b. Đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
c. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác ở nước ngoài đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
d. Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài. Vì Điều 3 Khoản 1 Nghị định 83/2015/NĐ-CP, Điều 52 Khoản 1 Điểm b Luật Đầu tư 2014: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.6.1. Khái niệm về đầu tư ra nước ngoài và 1.6.2 Hình thức đầu tư ra nước ngoài.

The correct answer is: Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là đúng?
Select one:
a. Nhà nước bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện xuất khẩu toàn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ;
b. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải nộp thuế, phí theo quy định của pháp luật.
d. Nhà nước bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vì Tham khảo: Bài giảng text Theo Điều 10 Khoản 1 Điểm g Luật Đầu tư 2014: Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:
….
g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chương 1, mục 1.3.2. Bảo đảm đầu tư.

The correct answer is: Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo Luật Đầu tư 2014, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Select one:
a. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b. Bộ Kế hoạch và đầu tư.
c. Bộ Tài chính.
d. Chính phủ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Vì Theo Điều 38 Khoản 1 Luật Đầu tư 2014: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.5.3 Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi GCNĐKĐT

The correct answer is: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Select one:
a. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b. Dự án đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
c. Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
d. Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên. Vì Theo Điều 36 Khoản 1 Điểm b Luật Đầu tư 2014: 1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.5.2 Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

The correct answer is: Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Khi thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Cơ quan đăng ký đầu tư không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư.
b. Cơ quan đăng ký đầu tư không giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư..
c. Cơ quan đăng ký đầu tư phải giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư.
d. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư..
Phản hồi
Phương án đúng là: Cơ quan đăng ký đầu tư phải giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư. Vì Theo Điều 6 Khoản 6 Nghị định 118/2015/NĐ-CP: Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư và tranh chấp giữa nhà đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư.. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.5.1 Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư

The correct answer is: Cơ quan đăng ký đầu tư phải giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư.

Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
b. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
c. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư; Vì Theo Điều 11 Khoản 1 Luật Đầu tư 2014: Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư; Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.2. Bảo đảm đầu tư.

The correct answer is: Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;

Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Select one:
a. Thủ tướng Chính phủ.
b. Ủy ban nhân dân các cấp.
c. Chính phủ.
d. Bộ, cơ quan ngang bộ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chính phủ. Vì Theo Điều 7 Khoản 3 Luật Đầu tư 2014: Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Chính phủ có quyền ban hành nghị định nên có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.2.2 Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

The correct answer is: Chính phủ.

Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư trực tiếp?
Select one:
a. Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài;
b. Đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
c. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
d. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác ở nước ngoài đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. Vì Điều 3 Khoản 1 Nghị định 83/2015/NĐ-CP, Điều 52 Khoản 1 Điểm a Luật Đầu tư 2014: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.6.1. Khái niệm về đầu tư ra nước ngoài và 1.6.2 Hình thức đầu tư ra nước ngoài.

The correct answer is: Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư

Hình thức nào sau đây không phải là hình thức hỗ trợ đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Select one:
a. Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
b. Hỗ trợ tín dụng;
c. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
d. Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì Theo Điều 15 Khoản 1 Điểm a Luật Đầu tư 2014: Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là hình thức ưu đãi đầu tư không phải là hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 19 Khoản 1 Luật Đầu tư 2014. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.4 Hỗ trợ đầu tư

The correct answer is: Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;.

Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư ra nước ngoài là sai sai?
Select one:
a. Hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
b. Hình thức đầu tư ra nước ngoài chỉ bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
c. Đối với hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư phải trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
d. Đối với hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hình thức đầu tư ra nước ngoài chỉ bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Vì Theo Điều 3 Khoản 1 Nghị định 135/2015/NĐ-CP, Điều 52 Khoản 1 Điểm đ Luật Đầu tư 2014: Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là hoạt động đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, 1.6.1. Khái niệm về đầu tư ra nước ngoài

The correct answer is: Hình thức đầu tư ra nước ngoài chỉ bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp là?
Select one:
a. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
d. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Vì Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp
Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh. Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.2.3.1 Đăng ký doanh nghiệp

The correct answer is: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
Select one:
a. Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác..
b. Công ty cổ phần không có tư cách pháp nhân
c. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
d. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn. Vì Theo Điều 110 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp 2014: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.; Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.3.1. Đặc điểm của công ty cổ phần

The correct answer is: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
Select one:
a. Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi biểu quyết.
b. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
c. Công ty cổ phần phải có ưu đãi cổ tức;
d. Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Vì Theo Điều 133 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2014: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.3.1. Đặc điểm của công ty cổ phần

The correct answer is: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.

Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục cơ bản nào?
Select one:
a. Chỉ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b. Chỉ phải thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
c. Thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế sau đó thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế. Vì Theo Điều 22 Khoản 1 Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định….. Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.1.2. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

The correct answer is: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
b. Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
c. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
d. Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Vì Theo Điều 25 Khoản 1 Điểm b Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.1.3. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

The correct answer is: Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?
Select one:
a. Hội đồng quản trị, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
b. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty.
c. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
d. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty. Vì Theo Điều 151 Khoản 1 Điểm b Luật Doanh nghiệp 2014: Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.3.2.1 Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

The correct answer is: Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty.

Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp nào?
Select one:
a. Doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
b. Doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong nước sở hữu 100% vốn điều lệ và có trụ sở chính tại Việt Nam.
c. Doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong nước sở hữu ít nhất 51% vốn điều lệ và có trụ sở chính tại Việt Nam.
d. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. Vì Theo Điều 4 Khoản 8 Luật Doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp

The correct answer is: Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?
Select one:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư trong nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
b. Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
c. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
d. Công ty hợp danh có dưới 50% thành viên hợp danh là cá nhân và tổ chức nước ngoài.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh. Vì Theo Điều 23 Khoản 1 Điểm a Luật Đầu tư 2014: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; … thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.1.4. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

The correct answer is: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?
Select one:
a. Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
b. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
c. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
d. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần. Vì Theo Điều 134 Khoản 2 Luật Doanh nghiệp 2014:. Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty. Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.3.2.1 Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

The correct answer is: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.

Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?
Select one:
a. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
b. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
c. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
d. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa. Vì Theo Điều 22 Khoản 3 Điểm a Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước; Tham khảo: Bài giảng text Chương 2, mục 2.1.2. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

The correct answer is: Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa.

Dự án BT tại Việt Nam không phải thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư nào sau đây?
Select one:
a. Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác.
b. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
c. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án;
d. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác. Vì Theo Điều 33 Khoản 4 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và ký quỹ theo pháp luật về đầu tư để thực hiện Dự án khác. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục

The correct answer is: Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác.

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?
Select one:
a. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
d. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. Vì Theo Điều 4 Khoản 1 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP:
Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.2.1 Khái niệm, đặc điểm hợp đồng BCC

The correct answer is: Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
b. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
c. Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó; Vì Theo Điều 3 Khoản 7 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.2. Các loại hợp đồng PPP

The correct answer is: Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;

Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
c. Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
d. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C;
Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP. Vì Theo Điều 8 Khoản 1 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định trong hợp đồng đối với dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc dự án được Thủ tướng Chính phủ giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

The correct answer is: Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.

Phần vốn góp của Nhà nước tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?
Select one:
a. Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án.
b. Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT.
c. Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT.
d. Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;;
Phản hồi
Phương án đúng là: Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT. Vì Theo Điều 11 Khoản 2 Điểm c Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: c) Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.5.2 Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP

The correct answer is: Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT.

Trừ trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao và dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự PPP tại Việt Nam nào sau đây không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư?
Select one:
a. Dự án quan trọng quốc gia.
b. Dự án nhóm C.
c. Dự án nhóm B.
d. Dự án nhóm A.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án nhóm C. Vì Theo Điều 9 Khoản 2 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Dự án nhóm C không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này nhưng phải công bố dự án sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.7.1. Trình tự thực hiện dự án PPP nói chung

The correct answer is: Dự án nhóm C.

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
d. Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vì Theo Điều 3 Khoản 4 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.2. Các loại hợp đồng PPP

The correct answer is: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
b. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
c. Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó.
d. Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó. Vì Theo Điều 3 Khoản 8 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục mục 3.1.2. Các loại hợp đồng PPP

The correct answer is: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó.

Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
c. Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
d. Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP;
Phản hồi
Phương án đúng là: Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP; Vì Theo Điều 8 Khoản 4 Điểm a Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và Điều kiện quản lý cụ thể của từng bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án được thực hiện như sau:
a) Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C; Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

The correct answer is: Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP;

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?
Select one:
a. Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
b. Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
c. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.
d. Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định. Vì Theo Điều 3 Khoản 5 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP: . Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác. Tham khảo: Bài giảng text Chương 3, mục 3.1.2. Các loại hợp đồng PPP

The correct answer is: Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định.

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc quản lý đầu tư công là sai?
Select one:
a. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
b. Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
c. Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;
d. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; không để thất thoát, lãng phí.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí; Vì Theo Điều 12 Khoản 4 Luật Đầu tư công 2019: Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí. Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.5. Nguyên tắc quản lý đầu tư công

The correct answer is: Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm C là sai?
Select one:
a. Dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
b. Dự án thuộc lĩnh vực hóa dược có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
c. Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
d. Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng. Vì Theo Điều 10 Khoản 3 Luật Đầu tư công 2019: Dự án thuộc lĩnh vực (b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng. Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.4. Dự án đầu tư công.

The correct answer is: Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
b. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
c. Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
d. Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công. Vì Theo Điều 4 Khoản 13 Luật Đầu tư công 2019: Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.4. Dự án đầu tư công.

The correct answer is: Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.

Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?
Select one:
a. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
b. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
c. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
d. Nhà máy điện hạt nhân;
Phản hồi
Phương án đúng là: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha. Vì Theo Điều 7 Khoản 3 Luật Đầu tư công 2019: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên; Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.4. Dự án đầu tư công.

The correct answer is: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?
Select one:
a. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
b. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do cơ quan, tổ chức mình quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
c. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý.
d. Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
Phản hồi
Phương án đúng là: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý. Vì Theo Điều 17 Khoản 6 Luật Đầu tư công 2019: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 4 Điều này (thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.)
Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.2.1.1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

The correct answer is: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý.

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án đầu tư công là sai?
Select one:
a. Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
b. Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
c. Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại thành: Dự án có cấu phần xây dựng và Dự án không có cấu phần xây dựng.
d. Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án; Vì Theo Điều 6 Khoản 1 Điểm a Luật Đầu tư công 2019: a) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án; Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.4. Dự án đầu tư công.

The correct answer is: Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?
Select one:
a. Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
b. Chương trình đầu tư công đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
c. Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
d. Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực. Vì Theo Điều 35 Khoản 1 Điểm c Luật Đầu tư công 2019: Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư chương trình, dự án sau đây:
c) Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ. Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.2.2.1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

The correct answer is: Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực.

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?
Select one:
a. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
b. Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương, trừ chương trình thuộc thẩm quyền của Quốc hội.
c. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
d. Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
Phản hồi
Phương án đúng là: Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia. Vì Theo Điều 17 Khoản 1 Luật Đầu tư công 2019: Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sau đây:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Dự án quan trọng quốc gia.
Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.2.1.1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

The correct answer is: Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?
Select one:
a. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b. Dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
c. Dự án sản xuất thiết bị thông tin, điện tử có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
d. Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng. Vì Theo Điều 7 Khoản 5 Điểm d Luật Đầu tư công 2019: Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: d) Du lịch, thể dục thể thao; Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.4. Dự án đầu tư công.

The correct answer is: Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng.

Theo Luật Đầu tư công 2019, vốn nào sau đây không phải là vốn đầu tư công?
Select one:
a. Vốn ngân sách nhà nước;
b. Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
c. Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
d. Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Phản hồi
Phương án đúng là: Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì Theo Điều 4 Khoản 22 Luật Đầu tư công 2019: Vốn đầu tư công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Bài giảng text Chương 4, mục 4.1.1. Khái niệm đầu tư công

The correct answer is: Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *