Lý thuyết tài chính tiền tệ – EG16

Please follow and like us:

Lý thuyết tài chính tiền tệ – EG16

Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong thị trường tài chính?

Chọn một câu trả lời:
a. Tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư
b. Tạo ra các quỹ tiền tệ trong xã hội
Câu trả lời đúng

c. Tạo ra sự cạnh tranh trong sử dụng vốn
d. Liên kết tài chính quốc tế
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tạo ra các quỹ tiền tệ trong xã hội.

Vì: Đây là vai trò quan trong nhất của các doanh nghiệp, nếu không có các doanh nghiệp thì sẽ không có các nguồn lực tài chính.

Trung gian tài chính là?

Chọn một câu trả lời:
a. Ngân hàng thương mại
b. Cả 3 phương án đều đúng
Câu trả lời đúng

c. Quỹ đầu tư
d. Công ty bảo hiểm
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cả 3 đáp án đều đúng.

Vì: Đây là các định chế tài chính cơ bản trong hệ thống tài chính, có nhiệm vụ huy động vốn dư thừa trong nền kinh tế

Thị trường vốn là nơi?

Chọn một câu trả lời:
a. Mua bán các tài sản tài chính ngắn hạn
b. Tăng vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
c. Mua bán và trao đổi các tài sản tài chính trung hạn và dài hạn Câu trả lời đúng
d. Huy động vốn cho thị trường chứng khoán
Phản hồi
Đáp án đúng là: Mua bán và trao đổi các tài sản tài chính trung hạn và dài hạn

Vì: Các tài sản tài chính có thời gian đáo hạn hơn 1 năm được mua bán tráo đổi trên thị trường vốn.

Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là?

Chọn một câu trả lời:
a. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
Câu trả lời đúng

b. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
c. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
d. Tổ chức các hoạt động tài chính.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.

Vì: Chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính là dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

Chứng khoán là?

Chọn một câu trả lời:
a. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị trường.
b. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
Câu trả lời đúng

c. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
d. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.

Vì: Chứng khoán là giấy tờ có giá xác nhận quyền lợi và quyền sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với tài sản của tổ chức phát hành chứng khoán

Nhiệm vu của trung gian tài chính là?

Chọn một câu trả lời:
a. Tạo thêm việc làm cho xã hội
b. Huy động nguồn vốn cho phát triển kinh tế
Câu trả lời đúng

c. Giám sát thị trường tài chính
d. Đảm bảo an sinh xã hội
Phản hồi
Đáp án đúng là: Huy động nguồn vốn cho phát triển kinh tế.

Vì: Tham gia dẫn vốn từ nơi thừa vốn trong nền kinh tế đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế

Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là?

Chọn một câu trả lời:
a. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
b. Thị trường chứng khoán.
c. Thị trường mở.
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
Câu trả lời đúng

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.

Vì: Các công cụ tài chính có thời gian đáo hạn trên 1 năm được giao dịch tại đây

Sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính sau?

Chọn một câu trả lời:
a. Trái phiếu CP Câu trả lời đúng
b. Ngân phiếu
c. Trái phiếu NH
d. Tín phiếu kho bạc
Phản hồi
Đáp án đúng là: Trái phiếu CP

Vì: Đây là công cụ tài chính án toàn nhất, ví được chính phủ đảm bảo

Quản lý nhà nước đối với thị trường tài chính nhằm?

Chọn một câu trả lời:
a. Ổn định thị trường tài chính
b. Đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng kinh tế
c. Cả 3 phương án đều đúng
Câu trả lời đúng

d. Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài chính
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cả 3 đáp án đều đúng

Vì: Các mục tiêu trên là mục tiêu vĩ mô, nhằm bảo vệ cho các thành phần trong nền kinh tế có thể tham gia vào thị trường tài chính một cách an toàn và có hiệu quả

Chức năng của thị trường tài chính?

Chọn một câu trả lời:
a. Đảm bảo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
b. Dẫn vốn
c. Cả 3 phương án đều đúng
Câu trả lời đúng

d. Hình thành giá cho các tài sản tài chính
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cả 3 đáp án đều đúng

Vì: Thị trường tài chính giúp cung và cầu về vốn gặp gỡ được nhau, chuyển tiến kiệm thành đầu tư. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.

Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành?

Chọn một câu trả lời:
a. Không xác định được
b. Tạm thời. Câu trả lời đúng
c. Vĩnh viễn
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tạm thời.

Vì: Đây là cách mà ngân hàng trung ương dùng để tăng cung tiền. Khi cần giảm cung tiền ngân hàng trung ương sẽ làm ngược lại. Do đó, có thể coi là tam thời

Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây?

Chọn một câu trả lời:
a. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
b. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên Câu trả lời đúng
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên.

Vì : Nguyên nhân gây lên lạm phát là những hoạt động làm tăng mức giá chung của nền kinh tế

Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?

Chọn một câu trả lời:
a. Phương tiện lưu giữ giá trị.
b. Phương tiện trao đổi.
Câu trả lời đúng

c. Phương tiện thanh toán quốc tế
d. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Phương tiện trao đổi.

Vì: Tiển là phương tiện thúc đẩy lưu thông hàng hóa, làm vật ngang giá, giúp các loại hàng hóa được quy về cùng một đơn vị

Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi)

Chọn một câu trả lời:
a. Tăng
b. Không thay đổi
c. Giảm Câu trả lời đúng
Phản hồi
Đáp án đúng là: Giảm.

Vì: Tăng dự trữ bắt buộc, các NHTM sẽ có ít tiền hơn để cung ứng cho nền kinh tế, do đó, cung tiền sẽ giảm.

Lượng tiền cơ sở (MB) sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương bán 200 tỷ trái phiếu cho các ngân hàng thương mại trên thị trường mở?

Chọn một câu trả lời:
a. Tăng
b. Giảm. Câu trả lời đúng
c. Không đổi.
d. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ
Phản hồi
Đáp án đúng là: Giảm

Vì: Ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra để thu lượng tiền mặt trong lưu thông về, điều này làm cho lượng tiền cơ sở giảm

Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố?

Chọn một câu trả lời:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông. Câu trả lời đúng
b. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
c. Mục tiêu mở rộng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
d. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.

Vì: Đây là lượng tiền mà một nền kinh tế cần thiết, do đó, số lượng tiền sẽ phải được điều tiết qua các công cụ của chính sách tiền tệ từ Ngân hàng trung ương

Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Có thể sẽ giảm
b. Không thay đổi
c. Có thể sẽ tăng Câu trả lời đúng
d. Chắc chắn sẽ tang.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Có thể sẽ tăng.

Vì: Khi lãi suất tái chiết khấu giảm, sẽ khuyến khích các ngân hàng thương mại vay tiền từ ngân hàng trung ương và cho vay ra thị trường tiền tệ

Lạm phát sẽ tác động xấu đến?

Chọn một câu trả lời:
a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
b. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.
c. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.
d. Thu nhập cố định của những người làm công
Câu trả lời đúng

Phản hồi
Đáp án đúng là: Thu nhập cố định của những người làm công.

Vì: Vì đây là đối tượng không có biện pháp đổi phó với lạm phát

Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:

Chọn một câu trả lời:
a. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
b. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
c. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
Câu trả lời đúng

d. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.

Vì: Đây là các nguyên nhân làm tăng mức giá chung trong nền kinh tế.

Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

Chọn một câu trả lời:
a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
c. Cả 3 phương án đều đúng.
Câu trả lời đúng

d. Được chấp nhận rộng rãi.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cả 3 phương án đều đúng.

Vì : Tiền phải đáp ứng được cả ba điều kiện trên thì mới thuận tiện trong việc lưu thông trong nền kinh tế

Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố?

Chọn một câu trả lời:
a. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
b. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
c. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi. Câu trả lời đúng
d. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.

Vì: Lãi suất huy động phú thuộc vào thời hạn của khoản tiền gửi và số lượng tiền gửi

Nhận định nào sau đây sai trong ngắn hạn?

Chọn một câu trả lời:
a. Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ tăng. Câu trả lời đúng
b. Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ giảm.
c. Khi lãi suất tăng, chi tiêu tiêu dùng giảm.
d. Khi lãi suất giảm, chi tiêu tiêu dung tăng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ tăng.

Vì: Trong ngắn hạn, lãi suất của các khoản đầu tư sẽ bị biến động điều chỉnh tăng khi lãi suất tăng.

Lãi suất thực sự có nghĩa là?

Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
b. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát Câu trả lời đúng
c. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
d. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR, …
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.

Vì : Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát

Vai trò của tín dụng?

Chọn một câu trả lời:
a. Góp phần thúc đẩy sản xuất – lưu thông hàng hóa phát triển.
b. Tất cả các phương án đều đúng. Câu trả lời đúng
c. Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
d. Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định kinh tế xã hội.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng.

Vì : Những vai trò chính của tín dụng đối với nền kinh tế

Nhận định nào sau đây sai?

Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất trong nước giảm sẽ khuyến khích nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu.
b. Lãi suất giảm sẽ làm tăng xuất khẩu ròng.
c. Lãi suất tăng sẽ tác động xấu đến tỷ giá hối đoái, gây bất lợi cho nhà xuất khẩu.
d. Lãi suất trong nước tăng sẽ làm tăng nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu. Câu trả lời đúng
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lãi suất trong nước tăng sẽ làm tăng nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu.

Vì: Hai đại lượng này không tác động đến nhau

Nhận định nào sau đây không cùng tiêu chí phân loại lãi suất?

Chọn một câu trả lời:
a. Lãi suất tín dụng ngân hàng
b. Lãi suất tín dụng thương mại
c. Lãi suất danh nghĩa
Câu trả lời đúng

d. Lãi suất tín dụng Nhà nước
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lãi suất danh nghĩa.

Vì: Ba tiêu chí trên dùng để phân loại hình thức lãi suất theo đối tượng và chủ thể.

Số tiền đầu tư tại thời điểm 3n đầu là 10.000USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi của kỳ hạn trước không sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn). Sau 5 năm số tiền đó sẽ là?

Chọn một câu trả lời:
a. 10.000/(1 + 10% )5
b. 10.000(1 + 10% * 5)
Câu trả lời đúng

c. 10.000(1 + 10% )5
d. 10.000/(1 + 10% *5)
Phản hồi
Đáp án đúng là: 10.000(1 + 10% * 5)

Vì: Đây là phương pháp tinh lãi suất đơn

Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 10.000USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo). Sau 5 năm số tiền đó sẽ là:

Chọn một câu trả lời:
a.
b.
c.
d. Câu trả lời đúng
Phản hồi

Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay?

Chọn một câu trả lời:
a. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
b. Tiết kiệm của hộ gia đình
c. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp Câu trả lời đúng
d. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
Phản hồi
Đáp án đúng là: Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.

Vì: Đây là phân sử dụng để thay thế các tai sản của công ty, có thể coi là chi phí của doanh nghiệp

Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?

Chọn một câu trả lời:
a. Người vay thường quan tâm đến lãi vay và số tiền họ phải trả.
b. Nguồn trả nợ của khách hàng được lấy từ thu nhập của họ không nhất thiết phải từ kết quả việc sử dụng những khoản vay này.
c. Người vay thường là cá nhân và các hộ gia đình.
d. Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay thương mại. Câu trả lời đúng
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay thương mại.

Vì: Tín dụng thương mại có mức lãi suất rất thấp vì đây là công ty bán đảm bảo cho bên mua có được hàng để kinh doanh.

Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì?

Chọn một câu trả lời:
a. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
b. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
c. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD. Câu trả lời đúng
d. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp 3n hành.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.

Vì: Thuế là nguồn thu được pháp luật bảo hộ,

ngân sách nhà nước được hình thanh chủ yếu từ thuế.

Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội?

Chọn một câu trả lời:
a. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
b. Cả 3 phương án đều đúng Câu trả lời đúng
c. Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.
d. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cả 3 phương án đều đúng.

Vì: Tất các các hình thức trên đều thuộc về các khoản mục chi cho đầu tư phát triển kinh tế và xã hội

Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam?

Chọn một câu trả lời:
a. Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.
b. Lệ phí.
c. Thuế. Câu trả lời đúng
d. Phí.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Thuế.

Vì : Thuế là khoản thu bắt buộc đối với mỗi cá nhân và tổ chức theo quy định của pháp luật.

Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?

Chọn một câu trả lời:
a. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
b. Phát hành trái phiếu Quốc tế.
c. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
d. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông. Câu trả lời đúng
Phản hồi
Đáp án đúng là: Phát hành thêm tiền mặt vào lưu

thông.

Vì: Đây là hình thức làm tăng cung tiền và có thể tạo ra lạm phát.

Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm?

Chọn một câu trả lời:
a. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí. Câu trả lời đúng
b. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
c. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
d. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.

Vì: Đây là những khoản thu cơ bản của

ngân sách nhà nước

Chính sách Tài khoá được hiểu là?

Chọn một câu trả lời:
a. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước. Câu trả lời đúng
b. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
c. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.
d. Chính sách Tài chính Quốc gia.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước.

Vì: Chính sách tài khóa bao gồm các hoạt động thu và chi ngân sách nhà nước và ảnh hưởng đến chính sách thu nhập của toàn bộ nền kinh tế.

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *