Lập và quản lý dự án đầu tư TX DTKT02

Please follow and like us:

Nghiên cứu khả thi là?
Select one:
a. Là bước nghiên cứu sơ bộ và là giai đoạn hình thành dự án
b. Là bước nghiên cứu tiếp theo đối với các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được lựa chọn
c. Là bước nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn các nội dung, khía cạnh mà ở giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư còn thấy phân vân
d. Là bước nghiên cứu cuối cùng, tỷ mỷ nhất nhằm đi đến những kết luận xác đáng nhất, là căn cứ để quyết định đầu tư, cho phép đầu tư và tài trợ
Phản hồi
Phương án đúng là: Là bước nghiên cứu cuối cùng, tỷ mỷ nhất nhằm đi đến những kết luận xác đáng nhất, là căn cứ để quyết định đầu tư và tài trợ.
Vì Đây là bước nghiên cứu cuối cùng trong quá trình soạn thảo dự án.
Tham khảo Mục 1.3.1.Các cấp độ nghiên cứu trong quá trình lập dự án Text

The correct answer is: Là bước nghiên cứu cuối cùng, tỷ mỷ nhất nhằm đi đến những kết luận xác đáng nhất, là căn cứ để quyết định đầu tư, cho phép đầu tư và tài trợ

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm điển hình của hoạt động đầu tư phát triển?
Select one:
a. Qui mô lao động sử dụng thường ít
b. Tiền vốn, vật tư đòi hỏi lớn
c. Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài
d. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
Phản hồi
Phương án đúng là: Qui mô lao động sử dụng thường ít. Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển. Tham khảo Mục 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển Text

The correct answer is: Qui mô lao động sử dụng thường ít

Tác dụng nào sau đây là tác dụng của dự án đối với chủ đầu tư?
Select one:
a. Là căn cứ để phê duyệt và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
b. Là căn cứ để đánh giá và tài trợ vốn
c. Là phương tiện để tìm các đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn
d. Là căn cứ để cấp các ưu đãi đầu tư
Phản hồi
Phương án đúng là: Là phương tiện để tìm các đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn. Vì Căn cứ vào tác dụng của dự án đối với chủ đầu tư. Tham khảo Mục 1.2.3. Công dụng của dự án đầu tư Text

The correct answer is: Là phương tiện để tìm các đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn

Tác dụng của dự án đầu tư đối với chủ đầu tư?
Select one:
a. Là cơ sở thẩm định, đánh giá và cấp các ưu đãi đầu tư
b. Là cơ sở thẩm định, đánh giá và quyết định tài trợ vốn
c. Là cơ sở xin cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư
d. Là cơ sở để thẩm định, đánh giá và quyết định cho phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư
Phản hồi
Phương án đúng là: Là cơ sở xin cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư.
Vì Muốn thực hiện dự án, muốn được cấp phép đầu tư, chủ đầu tư phải có dự án đã được soạn thảo hoàn chỉnh.
Tham khảo Mục 1.2.3. Công dụng của dự án đầu tư Text

The correct answer is: Là cơ sở xin cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu cơ hội đầu tư là?
Select one:
a. Kết quả nghiên cứu chính xác
b. Nghiên cứu sơ bộ, chưa đi sâu vào chi tiết
c. Xây dựng nên một số phương án đầu tư
d. Thời gian nghiên cứu cơ hội đầu tư khá nhanh
Phản hồi
Phương án đúng là: Kết quả nghiên cứu chính xác. Vì Nghiên cứu cơ hội đầu tư là bước nghiên cứu sơ bộ nên sai số của giai đoạn này là cao. Tham khảo Mục 1.3.1. Các cấp độ nghiên cứu của công tác lập dự án đầu tư Text

The correct answer is: Kết quả nghiên cứu chính xác

Tìm câu trả lời sai. Đầu tư phát triển cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án vì?
Select one:
a. Thời gian đầu tư kéo dài
b. Dự án đầu tư rất phức tạp và quan trọng
c. Đầu tư phát triển có độ bất định và rủi ro cao
d. Tiền vốn, vật tư, lao động đòi hỏi lớn
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự án đầu tư rất phức tạp và quan trọng.
Vì Căn cứ vào các đặc điểm và vai trò của hoạt động đầu tư phát triển
Tham khảo Mục 1.2.5.Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án Text

The correct answer is: Dự án đầu tư rất phức tạp và quan trọng

Lập và quản lý dự án đầu tư TX DTKT02

Biểu đồ GANTT có nhiều tác dụng, TRỪ trường hợp sau đây:

phản ánh chính xác mối quan hệ giữa các công việc.

Vì: Căn cứ vào khái niệm sơ đồ GANTT

Các điều kiện cần thiết khi áp dụng PERT trong quản lý dự án:

các công việc được sắp xếp theo một trình tự nhất định.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ.

Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư bao gồm:

chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành các kết quả đầu tư.

Vì: Chu kỳ sống của dự án là các giai đoạn hay các bước mà bất kỳ một dự án nào cũng phải trải qua kể từ khi dự án hình thành đến khi dự án kết thúc.

Chấtlượnglà:

theo đúng yêu cầu và phù hợp với mục đích sử dụng.

Vì: Căn cứ vào nội dung quản lý dự án; quản lý chất lượng.

“Chỉ rõ khi nào các công việc bắt đầu, khi nào kết thúc, độ dài thời gian thực hiện từng công việc và những mốc thời gian quan trọng khác” là bước nào trong lập kế hoạch dự án?

Lập tiến độ thực hiện dự án.

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS, ứng dụng WBS cho việc lập kế hoạch.

Chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư (T) là gì?

Là khoản thời gian hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận thuần hoặc tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi hàng năm.

Vì: Căn cứ vào khái niệm của thời gian hoàn vốn T thì đây là thời gian để bù đắp vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.

Chỉ tiêu suất thu lời vốn nội tại (IRR) là gì?

Chỉ tiêu IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đã được đầu tư. IRR là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi.

Vì: Căn cứ vào khái niệm của IRR thì IRR chính là mức tỉ suất chiết khấu khiến NPV = 0, tức là tổng thu bằng tổng chi của dự án

Chỉ tiêu tổng giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) là gì?

NPV là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi phí của cả đời dự án đã được đưa về thời điểm hiện tại.

Vì: Theo công thức tính NPV thì NPV chính là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và chi trong cả đời dự án và đưa về thời điểm hiện tại.

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (RR) là:

chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng vốn đầu tư bình quân nằm trong dự án sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Vì: Vì theo khái niệm thì RR là chỉ tiêu phản án cứ 1 đồng vốn đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Chọn câu trả lời SAI.

Ưu điểm của chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư là:

chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn.

Vì: Thời gian thu hồi vốn T đơn giản, dễ tính, phù hợp với những dự án nhỏ và với các dự án có chiến lược thu hồi vốn nhanh.

Có mấy phương pháp xác định tổng mức đầu tư?

4

Vì: Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án, Phương pháp tính theo diện tich hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình; Phương pháp xác định theo số liệu của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự đã thực hiện; Phương pháp kết hợp.

Công cụ quản lý dự án nào sau đây được xem là tốt nhất để xác định thời gian dài nhất mà dự án có thể thực hiện?

Sơđồmạng.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ.

Công suất hòa vốn là:

công suất tối thiểu.

Vì: Công suất hòa vốn là công suất tối tiểu tương ứng với điểm hoàn vốn. Dự án hông thể lựa chọn công suát thực tế nhỏ hơn công suất hòa vốn, vì làm như thế dự án bị lỗ.

Công suất thực tế là:

công suất mà dự án dự kiến đạt được trong từng năm khi đi vào vận hành khai thác.

Vì: Công suất thực thế của dự án là công suất mà dự án dự kiến đạt được trong từng năm khi đi vào vận hành khai thác. Công suất thực tế những năm hoạt động ổn định của dự án sẽ bằng công suất khả thi của dự án.

Công thức tính giá trị gia tăng thuần tuý quốc gia là:

: D

Vì: Theo nội dung công thức tính giá trị gia tăng thuần tuý quốc gia.

Công ty đầu tư và thương mại Bắc Hà đang xem xét dự án đầu tư mở rộng quy mô hoạt động với tổng mức đầu tư dự kiến như sau:

Tổng vốn đầu tư của dự án: 36.098 triệu đồng. Trong đó: 20.285 triệu là vốn tự có còn lại là vốn vay Ngân hàng Công thương Việt Nam. Chi phí cơ hội của vốn tự có được Công ty xác định là 20%/năm. Phần vốn vay ngân hàng với lãi suất là 12%/năm.

Tỷ suất chiết khấu của dự án được tính toán là:

0,16

Vì: Tính theo chi phí sử dụng vốn bình quân của hai nguồn huy động.

Dạng AOA sử dụng trong PERT được hiểu là:

công việc được trình bày trên mũi tên.

Vì: Căn cứ vào khái niệm PERT, phương pháp AOA.

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của dự án đầu tư?

Mô hình tổ chức quản lý dự án giống mô hình tổ chức quản lý trong doanh nghiệp.

Vì: Căn cứ vào đặc điểm của dự án đầu tư phát triển

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của dự án đầu tư phát triển?

Mô hình tổ chức quản lý dự án cố định.

Vì: Đối với dự án, mô hình tổ chức quản lý mang tính tạm thời.

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của giai đoạn nghiên cứu khả thi?

Nghiên cứu trong trạng thái tĩnh.

Vì: Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu cuối cùng, tỷ mỉ nhất và nghiên cứu ở trạng thái động

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu cơ hội đầu tư?

Kết quả nghiên cứu chính xác.

Vì: Nghiên cứu cơ hội đầu tư là bước nghiên cứu sơ bộ nên sai số của giai đoạn này là cao.

Để quản lý hiệu quả dự án, các công việc cần được chia nhỏ ra. Câu nào dưới đây KHÔNG mô tả mức độ chia nhỏ công việc?

Cho đến khi nó có thể được thực hiện bởi một người hoặc một nhóm người.

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS, ứng dụng WBS cho việc lập kế hoạch.

Điều gì dưới đâyKHÔNG phải là đặc điểm của gói công việc?
Điều gì KHÔNG phải là ưu điểm của sơ đồ GANTT?

Áp dụng cho những dự án lớn nhiều công việc.

Vì: Căn cứ vào khái niệm sơ đồ GANTT.

Điều gì KHÔNG phải là ưu điểm của sơ đồ GANTT?

Cho biết những công việc tới hạn (găng).

Vì: Căn cứ vào khái niệm sơ đồ GANTT.

Điều gì sau đây là ưu điểm của phương pháp lập ngân sách từ trên xuống?
Đối với các hàng hoá có khả năng ngoại thương thì giá được sử dụng trong phân tích kinh tế xã hội sẽ là:

giá FOB với hàng xuất khẩu và giá CIF với hàng nhập khẩu.

Vì: Khi phân tích kinh tế xã hội, cần phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hoá. Do vậy, cần xem xét giá FOB (giá tại chân ruộng) với hàng xuất khẩu và giá CIF (đã bao gồm mọi chi phí như bảo hiểm, vận tải) với hàng nhập khẩu.

Giá được chọn để tính toán phần ích kinh tế xã hội đối với hàng hoá phi ngoại thương là hàng hoá là:

giá thị trường nội địa.

Vì: Đối với các hàng hoá không có khả năng ngoại thương thì mức giá xã hội của nó chính là giá trao đổi hàng hoá đó trong thị trường nội địa.

Hoạt động đầu tư nào sau KHÔNG phải là đầu tư phát triển?

Đầu tư thương mại.

Vì: Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới nhằm duy trì hoặc gia tăng năng lực phục vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ cho nền kinh tế.

Khởi động dự án gồm các công việc nào sau đây?

Thông qua dự án và cho phép công việc được bắt đầu.

Vì: Căn cứ vào khái niệm thứ hai về quản lý dự án và các tiến trình quản lý dự án.

Một dự án có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng
Năm: 1 2 3 4 5 6 7
Lợi nhuận + khấu hao: 200 210 300 190 200 210 210

Tổng vốn đầu tư là 550 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu là 15%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư bằng 290 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu 17%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Một nhà quản lý dự án đang xem xét lại cơ cấu phân tách công việc (WBS) cho dự án của mình. WBS biểu diễn:

tất cả các công việc của dự án.

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS.

Mục tiêu của quản lý dự án:
Mục tiêu của quản lý dự án:
Ngân sách chi tiết của dự án được tạo ra vào giai đoạn nào trong vòng đời (Project cycle) của dự án?

Giai đoạnlập kế hoạch.

Vì: Căn cứ vào khái niệm lập kế hoạch ngân sách.

Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật là cần thiết đối với công tác lập dự án:

của tất cả các dự án.

Vì: Nghiên cứu kỹ thuật là phân tích lựa chọn phương pháp sản xuất, công nghệ và thiết bị, nguyên liệu, địa điểm… phù hợp với những ràng buộc về vốn, trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô thị trường, yêu cầu của xã hội về việc làm và giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm môi trường do dự án tạo ra.

Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và cơ cấu nhân sự là cần thiết đối với công tác lập dự án:

của tất cả các dự án.

Vì: Vai trò của tổ chức quản lý xuất hiện ngay từ khi dự án bắt đầu hình thành trong ý tưởng của nhà đầu tư và tiếp tục xuyên suốt trong quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Với sự xuất hiện của chức năng tổ chức – quản lý, vai trò của nó cũng bắt đầu phát huy tác dụng qua các giai đoạn của quá trình lập và quản lý dự án đầu tư.

Nghiên cứu môi trường vĩ mô là cần thiết đối với công tác lập dự án:

của tất cả các dự án.

Vì: Nghiên cứu môi trường vĩ mô nhằm đánh giá khái quát quy mô và tiềm năng của dự án trên cơ sở phân tích các tác động của môi trường vĩ mô như điều kiện về kinh tế, chính trị, luật pháp, môi trường xã hội, văn hóa, các điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng đến triển vọng ra đời và quá trình thực hiện cũng như vận hành kết quả đầu tư.

Nghiên cứu thị trường là cần thiết đối với công tác lập dự án:

của tất cả các dự án.

Vì: Mỗi dự án đều cung cấp một hoặc nhiều sản phẩm cụ thể nào đó và cho một nhóm khách hàng nào đó. Vì vậy, cần nghiên cứu thị trường để có căn cứ xác định quy mô đầu tư hợp lý.

Nghiên cứu về sản phẩm được tiến hành cả ở các nội dung hoặc các cấp độ:

nghiên cứu thị trường và nghiên cứu kỹ thuật.

Vì: Sau khi nghiên cứu thị trường, người soạn thảo đã chọn sản phẩm sẽ đưa vào sản xuất. Nhưng việc mô tả đặc tính kỹ thuật và các tiêu chuẩn kỹ thuật khác, có liên quan mật thiết đến việc lựa chọn công nghệ và phương pháp sản xuất sản phẩm đó, đến việc lựa chọn nguyên vật liệu cho phù hợp.

Nguồn vốn huy động cho dự án có thể bao gồm:
Nhiệm vụ nào KHÔNG phải nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án?

Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, số liệu.

Vì: Căn cứ vào nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án.

Nhóm các tiến trình khởi động:
Nhóm soạn thảo là các chuyên gia thuộc các lĩnh vực sau:

kinh tế, kỹ thuật, pháp lý.

Vì: Dự án đầu tư liên quan đến các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, luật pháp.

Những gì KHÔNG phải nguyên tắc cơ bản vẽ sơ đồ PERT?

Không có công việc giả.

Vì: Căn cứ vào khái niệm PERT

PERT được hiểu là:
Phân chia các kết quả (sản phẩm) chính của dự án thành những thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn gọi là:

xây dựng cơ cấu phân tách công việc (WBS).

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS, ứng dụng WBS cho việc lập kế hoạch.

Phương pháp dự toán từ dưới lên:

những người lập ngân sách là người thường xuyên tiếp xúc với công việc.

Vì: Căn cứ vào các phương pháp lập kế hoạch ngân sách.

Quản lý chi phí:

gồm các giai đoạn kế hoạch hóa, dự tính, lập ngân sách và kiểm soát chi phí.

Vì: Căn cứ vào nội dung quản lý dự án; quản lý chi phí.

Quản lý phạm vi dự án KHÔNG bao gồm nội dung:

khởi động.

Vì: Căn cứ vào nội dung quản lý dự án; quản lý phạm vi.

Quản lý thời gian:

gồm những quy trình nhằm đảm bảo hoàn thành dự án đúng thời hạn.

Vì: Căn cứ vào nội dung quản lý dự án; quản lý thời gian.

Quy hoạch xây dựng phải cần phù hợp với các cấp quy hoạch cao hơn:

của tất cả các dự án.

Vì: Trong quá trình lập dự án, tùy từng dự án khác nhau mà mức độ quan tâm nghiên cứu đối với từng loại quy hoạch có thể khác nhau. Tuy nhiên, cần phải quán triệt nguyên tắc chung là quy hoạch xây dựng của từng dự án cụ thể không được phá vỡ quy hoạch của vùng, quy hoạch ngành và quy hoạch đô thị đã phê duyệt.

Quy trình quản lý chất lượng: Thực hiện các hoạt động được kế hoạch hóa, có chất lượng hệ thống để đảm bảo rằng dự án tuân thủ mọi quy trình cần thiết cho việc đáp ứng các yêu cầu là nội dung của hoạt động:

đảm bảo chất lượng.

Vì: Căn cứ vào nội dung quản lý dự án; quản lý chất lượng.

Tác dụng của dự án đầu tư đối với chủ đầu tư là cơ sở:

xin cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư.

Vì: Muốn thực hiện dự án, muốn được cấp phép đầu tư, chủ đầu tư phải có dự án đã được soạn thảo hoàn chỉnh.

Tác dụng của dự án đầu tư phát triển đối với các tổ chức tài chính:

là cơ sở thẩm định, đánh giá và quyết định tài trợ vốn.

Vì: Tổ chức tài chính là các trung gian tài chính có chức năng huy động vốn và cho vay vốn

Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của dự án đối với chủ đầu tư?

Là căn cứ để thẩm định và quyết định cho vay vốn.

Vì: Đây là tác dụng của dự án đối với các cơ quan quản lý nhà nước.

Tại sao cần dự báo cầu thị trường về sản phẩm của dự án đầu tư?

Vì dự báo cầu về sản phẩm sẽ cho phép xác định được thị phần của dự án.

Vì: Dự báo cầu về sản phẩm giúp cho nghiên cứu thị trường đạt được mục tiêu là xác định được thị phần mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh trong tương lai và cách thức chiếm lĩnh đoạn thị trường đó.

Tại sao cần nghiên cứu các loại quy hoạch phát triển khi tiến hành lập dự án đầu tư?

Quyết định chất lượng và hiệu quả dự án đầu tư.

Vì: Nghiên cứu về quy hoạch và kế hoạch không những là một trong những căn cứ phát hiện cơ hội đầu tư mà còn có ý nghĩa quan trọng, quyết định đến chất lượng và hiệu quả của dựu án đầu tư. Về nguyên tắc, trong hoạt động đầu tư công tác quy hoạch cần đi trước một bước làm cơ sở cho công tác lập dự án.

Tại sao cần thiết kế sản phẩm của dự án khi tiến hành lập dự án đầu tư?

Sản phẩm thể hiện tính khác biệt của dự án.

Vì: Việc thiết kế sản phẩm sao cho sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với hàng hóa của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó một hình ảnh riêng đối với khách hàng, có một vị trí nhất định so với sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Tại sao cần xác định công suất cho dự án?

Để xác định phương án công nghệ thích hợp dự tính thực hiện.

Vì: Việc xác định công suất hay năng lực phục vụ của dự án là cơ sở để xác định phương án công nghệ thích hoặc.

Tại sao cần xác định hình thức tổ chức quản lý cho dự án đầu tư?

Nhằm xác định một bộ máy quản lý nhằm chỉ đạo toàn bộ hoạt động của dự án.

Vì: Vai trò của tổ chức quản lý xuất hiện ngay từ khi dự án bắt đầu hình thành trong ý tưởng của nhà đầu tư và tiếp tục trong quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư, vai trò ngày càng rõ ràng để cuối cùng hình thành một bộ máy quản lý chỉ đạo hoạt động của dự án.

Tại sao công suất lý thuyết chỉ tính để biết?

Vì trên thực tế không bao giờ thực hiện được các điều kiện lý thuyết.

Vì: Công suất lý thuyết là công suất lớn nhất mà thiết bị có thể đạt đến trong các điều kiện sản xuất lý thuyết: máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày. 365 ngày/năm. Công suất này chỉ tính để biết chứ không thể đạt được.

Theo thẩm quyền phê duyệt dự án, loại dự án được quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư là:

dự án trọng điểm quốc gia.

Vì: Căn cứ vào tầm quan trọng của dự án đối với kinh tế – xã hội của quốc gia, qui mô vốn và tính chất phức tạp của kỹ thuật.

Theo tính chất đầu tư, dự án được phân loại như sau:

Dự án đầu tư mở rộng và dự án đầu tư mới.

Vì: Căn cứ vào tiêu chí phân loại theo tính chất đầu tư

Thiết kế sản phẩm là cần thiết đối với công tác lập dự án:

của tất cả các dự án.

Vì: Thiết kế sản phẩm phải đáp ứng như cầu của khách hàng mục tiêu. Việc thiết kế này sao cho sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với hàng hóa của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó một hình ảnh riêng đối với khách hàng, có một vị trí nhất định so với sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Thời gian dự kiến thực hiện dự án là 20 ngày, độ lệch chuẩn bằng 2 ngày; Cho bảng xác định xác định xác suất (P) tương ứng với độ chuẩn Z như sau:

P(Z = -2) = 0,0228;

P(Z = -1,5) = 0,0668;

P(Z = -1) = 0,1587;

P(Z = -0,674) = 0,2502;

P(Z = -0,5) = 0,3085;

P(Z = 0) = 0,5000;

P(Z = 0,5) = 0,6915;

P(Z = 1) = 0,8413;

P(Z = 1,5) = 0,9332;

P(Z = 2) = 0,9772

Kế hoạch định rút ngắn thời gian thực hiện dự án xuống còn 18 ngày. Xác suất thực hiện kế hoạch này là:

0,1587

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định xác suất.

Tiêu chí lựa chọn hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư bao gồm:

tính chất của dự án, quy mô dự án, quan hệ sở hữu vốn, mức rủi ro của dự án, chủng loại công nghệ sử dụng, mức độ phức tạp của dự án, thời gian thực hiện, các nguồn lực sử dụng, chi phí quản lý, thông tin.

Vì: Khi xem xét, cân nhắc lựa chọn hình thưc tổ chức quản lý dự án đầu tư, người lập dự án thường đánh giá thông qua các tiêu chí chủ yếu sau: tính chất của dự án, quy mô dự án, quan hệ sở hữu vốn, mức rủi ro của dự án, chủng loại công nghệ sử dụng, mức độ phức tạp của dự án, thời gian thực hiện, các nguồn lực sử dụng, chi phí quản lý, thông tin.

Tìm câu trả lời đúng nhất. Đầu tư phát triển theo nghĩa chung nhất là việc sử dụng các nguồn lực để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm:

tạo ra những lợi ích tài chính, kinh tế- xã hội trong một thời gian dài cho toàn xã hội.

Vì: Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư mang tính lâu dài và không chỉ đem lại lợi ích cho chủ đầu tư mà còn đem lại lợi ích cho xã hội.

Tìm câu trả lời SAI. Chủ nhiệm dự án là người chịu trách nhiệm chính về:

Số lượng dự án.

Vì: Căn cứ vào vai trò của chủ nhiệm dự án.

Tìm câu trả lời SAI.

Đầu tư phát triển cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án vì:

dự án đầu tư rất phức tạp và quan trọng.

Vì: Căn cứ vào các đặc điểm và vai trò của hoạt động đầu tư phát triển.

“Tính toán các yêu cầu về nguồn lực như lao động, tiêu hao nguyên vật liệu và ngày công đối với các công việc nhỏ, rồi cộng dồn lên chocác công việc lớn hơn, theo cơ cấu phân tách côngviệc (WBS)” là phương pháp dự toán ngân sách:

từ dưới lên.

Vì: Căn cứ vào các phương pháp lập kế hoạch ngân sách

“Tính toán các yêu cầu về nguồn lực như lao động, tiêu hao nguyên vật liệu và ngày công đối với các công việc nhỏ, rồi cộng dồn lên chocác công việc lớn hơn, theo cơ cấu phân tách côngviệc (WBS)” là phương pháp dự toán ngân sách:

nguyên vật liệu và nguồn nhân lực.

Vì: Căn cứ vào khái niệm lập kế hoạch ngân sách.

Tổng phương sai của tất cả các công việc dự án là: 9 ngày; tổng phương sai của tất cả các công việc trên đường găng là: 4 ngày; thời gian dự kiến thực hiện dự án là 36 ngày. Độ lệch chuẩn của dự án sẽ là:

2 ngày.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định độ lệch chuẩn.

Trong lập kế hoạch dự án, “xác định các nhiệm vụ chính để thực hiện mục tiêu, (được thực hiện thông qua việc lập danh mục và mã hóa công việc, xây dựng sơ đồ cơ cấu phân tách công việc” là bước:

phát triển kế hoạch.

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS, ứng dụng WBS cho việc lập kế hoạch.

Trong lập kế hoạch dự án, “Xác định được mối quan hệ, thứ tự trước sau giữa các công việc, lập sơ đồ kế hoạch nhằm phản ánh quan hệ logic của các công việc” là bước:

xây dựng sơ đồ kế hoạch dự án.

Vì: Căn cứ vào khái niệm các bước lập kế hoạch.

Tuyên bố nào sau đây là KHÔNG đúng đối vớinghiên cứu tiền khả thi?

Là bước nghiên cứu bắt buộc đối với tất cả các dự án trong quá trình soạn thảo dự án.

Vì: Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi chỉ bắt buộc đối với các dự án trọng điểm quốc gia và dự án nhóm A.

Tuyên bố nào sau đây là KHÔNG đúng đối với nghiên cứu tiền khả thi?

Bước nghiên cứu bắt buộc đối với các dự án có qui mô vốn nhỏ, tính chất kỹ thuật đơn giản.

Vì: Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi chỉ bắt buộc đối với các dự án trọng điểm quốc gia và dự án nhóm A.

Tuyên bố nào sau đây là KHÔNG đúng đối vớinghiên cứu tiền khả thi?

Là bước nghiên cứu bắt buộc đối với tất cả các dự án trong quá trình soạn thảo dự án.

Vì: Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi chỉ bắt buộc đối với các dự án trọng điểm quốc gia và dự án nhóm A.

Ưu điểm của chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là:

có thể tính toán được mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh toán.

Vì: Theo khái niệm của IRR thì IRR là mức lãi vay cao nhất.

Việc đánh số của cơ cấu phân tách công việc (WBS) giúp cho nhân viên dự án:
Yêu cầu cụ thể đặt ra đối với nhà quản lý dự án:

đạt 3 ràng buộc của dự án (thời gian, chi phí và chất lượng).

Vì: Căn cứ vào các mục tiêu quản lý dự án.

Yêu cầu nào KHÔNG phải là yêu cầu đặt ra đối với các thành viên trong nhóm soạn thảo dự án?

Có khả năng tổ chức.

Vì: Nhóm soạn thảo là các chuyên gia trực tiếp thực thiện việc lập dự án.

Một dự án có các số liệu như sau:
Doanh thu: 1,20 1,20 1,50 1,50 1,50
Chi phí: 3,3 0,20 0,20 0,50 0,50 0,50

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu 3,3 tỉ đồng. Thanh lý cuối đời dự án 0,2 tỉ đồng.

IRR của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 16,88% Đúng
B) 18,5% Không đúng
C) 19,5% Không đúng
D) 20,5% Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 16,88%

Vì:

Chọn r1 = 15%, tính được NPV1 = 0,15 tỉ đồng

Chọn r2 = 20%, tính được NPV2 = -0,229 tỉ đồng

Áp dụng công thức có IRR = 16,88%

Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.2. Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (BG, tr.84).

Tại sao cần xác định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đầu tư?

Chọn một câu trả lời
A) Khả năng cạnh tranh thể hiện cho khả năng sinh lợi của dự án. Không đúng
B) Khả năng cạnh tranh thể hiện cho khả năng cung ứng sản phẩm của dự án. Không đúng
C) Khả năng cạnh tranh thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường và tạo lợi nhuận. Đúng
D) Khả năng cạnh tranh thể hiện khả năng cung ứng sản phẩm và gia tăng quy mô sản xuất. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng cạnh tranh thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường và tạo lợi nhuận.

Vì: Có nhiều quan điểm về cạnh tranh, có thể khái quát khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp cố gắng giành được và duy trì thị trường để có được lợi nhuận nhất định. Thực chất khi đề cập đến khả năng cạnh tranh cũng đồng nghĩa việc việc chiếm lĩnh thị trường và tạo lợi nhuận.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm (BG, tr.36).

Công ty Cổ phần Thành Phát cân nhắc xem xét dự án đầu tư mở rộng quy mô sản xuất với tổng mức đầu tư là 25,8 tỷ đồng trong đó vay ngân hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) 17 tỷ đồng. Chi phí vốn của chủ đầu tư là 18%/năm. SHB cho Công ty vay với lãi suất là 11%/năm.

Tỷ suất chiết khấu cho dự án của công ty là:

Chọn một câu trả lời
A) 0,11 Không đúng
B) 0,12 Không đúng
C) 0,13 Đúng
D) 0,14 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 0,13

Vì: Tính theo chi phí sử dụng vốn bình quân của hai nguồn huy động.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.3. Xác định tỷ suất “r” và chọn thời điểm tính toán trong phân tích tài chính dự án đầu tư (BG, tr.71).

Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản mục lớn:

Chọn một câu trả lời
A) 1 Không đúng
B) 2 Không đúng
C) 3 Đúng
D) 4 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 3

Vì: Đó là các khoản Chi phí cố định, vốn lưu động và chi phí dự phòng.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Dự tính tổng mức đầu tư của dự án (BG, tr.72).

Công thức xác định chỉ tiêu giá trị tương lai ròng của dự án (NFV) là:

Chọn một câu trả lời
A) Không đúng
B) Không đúng
C) Đúng
D) Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: image020

 

Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.1. Giá trị hiện tại ròng và giá trị tương lai ròng của dự án đầu tư (BG, tr.83).

Trường hợp dự án được huy động từ nhiều nhiều, tỷ suất r được tính theo:

Chọn một câu trả lời
A) tỷ suất của nguồn vốn có r lớn nhất. Không đúng
B) tỷ suất của nguồn vốn có giá trị lớn nhất về quy mô. Không đúng
C) chi phí sử dụng vốn bình quân của các nguồn vốn. Đúng
D) lãi suất thị trường hiện hành. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sử dụng vốn bình quân của các nguồn vốn.

Vì: Căn cứ vào cách xác định tỷ suất r khi có nhiều nguồn vốn huy động cho dự án.
Công thức tính giá trị gia tăng thuần tuý quốc gia là:

Chọn một câu trả lời
A) Không đúng
B) Không đúng
C) Không đúng
D) Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 029

Vì: Theo nội dung công thức tính giá trị gia tăng thuần tuý quốc gia.
Một dự án có số liệu như sau:
Lợi nhuận + khấu hao: 1000 1000 900 1100 1100 1150 1300

Đơn vị: triệu đồng

Tổng vốn đầu tư là 2550 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu là 18%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
B) từ 3 đến 4 năm. Đúng
C) từ 4 đến 5 năm. Không đúng
D) từ 5 đến 6 năm. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: từ 3 đến 4 năm.

Vì:

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Lợi nhuận + khấu hao: 400 420 420 450 460 460 480
Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư ban đầu 1200 triệu đồng. Tỉ suất lợi nhuận là 18%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
B) từ 3 đến 4 năm. Không đúng
C) từ 4 đến 5 năm. Đúng
D) từ 5 đến 6 năm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: từ 4 đến 5 năm.

Nếu lãi suất chiết khấu hợp lý, thì chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) càng lớn chứng tỏ:

Chọn một câu trả lời
A) hiệu quả tài chính của dự án càng cao và khả năng trả nợ của dự án càng cao. Đúng
B) nguồn vốn phải bỏ vào dự án càng cao. Không đúng
C) doanh thu của dự án càng cao. Không đúng
D) dự án sẽ mất ít thời gian hơn để thu hồi số vốn đầu tư bỏ ra. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: hiệu quả tài chính của dự án càng cao và khả năng trả nợ của dự án càng cao.

Vì: Theo khái niệm về NPV, NPV cao chứng tỏ chênh lệch giữa doanh thu và chi phí càng lớn, tức thời gian để dự án có thể trả nợ nhanh hơn.

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:
Lợi nhuận + khấu hao: 520 510 550 570 570
Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 1200 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu là 20%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 1 đến 2 năm. Không đúng
B) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
C) từ 3 đến 4 năm. Đúng
D) từ 4 đến 5 năm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: từ 3 đến 4 năm.

Lựa chọn phương án SAI.

Công thức xác định chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ là:

Chọn một câu trả lời
A) Không đúng
B) Đúng
C) Không đúng
D) Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 022

Nguồn vốn đầu tư trong nước cho hoạt động đầu tư phát triển bao gồm các nguồn sau:

Chọn một câu trả lời
A) nguồn tài trợ phát triển chính thức và nguồn vón đầu tư trực tiếp nước ngoài. Không đúng
B) nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn khu vực dân doanh. Đúng
C) nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại nước ngoài và nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế. Không đúng
D) nguồn vốn tự tài trợ của đơn vị và nguồn vốn tự tài trợ từ bên ngoài. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn khu vực dân doanh.

Vì: Căn cứ vào phân loại nguồn vốn theo tiêu chí vốn trong nước và vốn nước ngoài.

Tìm câu trả lời đúng nhất.

Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bầy một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để thực hiện một hoạt động đầu tư phát triển kinh tế- xã hội nhằm:

Chọn một câu trả lời
A) tránh đầu tư phân tán, dàn trải. Không đúng
B) đạt được mục tiêu đã định của chủ đầu tư. Đúng
C) tránh thất thoát, lãng phí vốn. Không đúng
D) đạt mục tiêu lợi nhuận. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: đạt được mục tiêu đã định của chủ đầu tư.

Vì: Tất cả các dự án đều có mục tiêu và kết quả rõ ràng và được xác định trước khi lập dự án.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cả nước, quy hoạch phát triển ngành. Không đúng
B) quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng địa phương. Đúng
C) quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển vùng địa phương. Không đúng
D) quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cả nước, quy hoạch phát triển tổng thể vùng địa phương, quy hoạch phát triển ngành. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng địa phương.

Vì: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội bao gồm: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng (chẳng hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc), của địa phương (tỉnh hoặc thành phó).

Xác định sản phẩm dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) việc lựa chọn sản phẩm mà dự án tạo ra. Không đúng
B) việc thiết kể sản phẩm mà dự án dự tính cung cấp. Không đúng
C) việc thiết kế sản phẩm của dự án đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Đúng
D) việc thiết kế sản phẩm của dự án đáp ứng nhu cầu của thị trường tổng thể. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: việc thiết kế sản phẩm của dự án đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.

Vì: Sau khi xác định được thị trường mục tiêu, người soạn thảo dự án phải xác định được sản phẩm của dự án – đó là việc thiết kế sản phẩm của dự án đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.

Nếu tỉ suất hoàn vốn nội bộ của dự án (IRR) < lãi suất vay vốn thì:

Chọn một câu trả lời
A) doanh nghiệp càng đầu tư càng có lãi. Không đúng
B) doanh nghiệp sẽ lựa chọn dự án trên để đầu tư. Không đúng
C) dự án đầu tư sẽ có NPV < 0. Đúng
D) dự án đầu tư sẽ có NPV > 0. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: dự án đầu tư sẽ có NPV < 0.

Vì: Theo khái niệm về IRR thì nếu IRR = Tỉ suất chiết khấu (lãi suất vay vốn) thì NPV = 0. Như vậy nếu IRR < Tỉ suất lợi nhuận.

Trường hợp dự án có vay vốn thì tỷ suất r đối với nguồn vốn vay được xác định là:

Chọn một câu trả lời
A) tỷ suất lợi nhuận. Không đúng
B) lãi suất đi vay. Đúng
C) tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng. Không đúng
D) chi phí cơ hội. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lãi suất đi vay.

Vì: : Đây là vốn vay.

Một dự án có các số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu 50 tỉ đồng. Thanh lý cuối đời dự án 3 tỉ đồng. Sửa chữa định kì vào năm thứ 2 và 4, mỗi năm 5 tỉ đồng. Tỉ suất chiết khấu 16%/năm.

NPV của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 32,15 tỉ đồng Không đúng
B) 33,63 tỉ đồng Không đúng
C) 35,15 tỉ đồng Đúng
D) 37,21 tỉ đồng Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 35,15 tỉ đồng

Vì:

Cộng các giá trị lại ta có NPV bằng 31,15 tỉ đồng

Một dự án có các số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 28 tỉ đồng. Thanh lý cuối đời dự án là 8 tỉ đồng.

IRR của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 22% Không đúng
B) 23% Đúng
C) 25% Không đúng
D) 26% Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 23%

Vì:

Chọn r1 = 20%, tính được NPV1 = 2,13 tỉ đồng

Chọn r2 = 25 %, tính được NPV2 = -1,18tỉ đồng

Áp dụng công thức có IRR = 23%

Cơ cấu phân tách công việc (WBS) là công cụ hữu ích nhằm:

Chọn một câu trả lời
A) xác định thời điểm bắt đầu các công việc. Không đúng
B) xác định các công việc cụ thể của dự án. Không đúng
C) tiến hành ước tính chi phí. Không đúng
D) xác định các công việc cụ thể của dự án và tiến hành ước tính chi phí. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: xác định các công việc cụ thể của dự án và tiến hành ước tính chi phí.

Vì: Căn cứ vào khái niệm WBS.

Cho thời gian thực hiện công việc (a: lạc quan; b: bi quan; m: trung bình) thời gian dự kiến thực hiện mỗi công việc được xác định bằng:

Chọn một câu trả lời
A) [(b-a)/6]2 Không đúng
B) (a+4m+b)/6 Đúng
C) (a+m+b)/3 Không đúng
D) m Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: (a+4m+b)/6

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định te.

Thời gian dự kiến thực hiện dự án D = 10 ngày; Kế hoạch đặt ra S = 8 ngày; Kết quả xác định được P = 0,1587 tương ứng với Z = -1. Phương sai của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 1 ngày. Không đúng
B) 2 ngày. Không đúng
C) 4 ngày. Đúng
D) 9 ngày. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 4 ngày.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định độ chuẩn Z.

Khoảngthờigiancủasự kiệnlàgì?

Chọn một câu trả lời
A) Khôngxác định. Không đúng
B) Ngắnhơnhoạtđộngnóthểhiện. Không đúng
C) Khôngcókhoảngthời giannày. Đúng
D) Bằngvới hoạtđộngnóthểhiện. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Không có khoảng thời gian này.

Vì: Căn cứ vào khái niệm sự kiện.

Cho thời gian thực hiện công việc (a: lạc quan; b: bi quan; m: trung bình) phương sai dự án được xác định bằng:

Chọn một câu trả lời
A) [(b-a)/6]2 Không đúng
B) [(a+4m+b)/6]2 Không đúng
C) tổng phương sai của tất cả các công việc. Không đúng
D) tổng phương sai của các công việc trên đường găng. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: tổng phương sai của các công việc trên đường găng.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định phương sai.

Công việc giả:

Chọn một câu trả lời
A) là công việc không có thực, nhưng đòi hỏi thời gian. Không đúng
B) là công việc không có thực, nhưng đòi hỏi chi phí. Không đúng
C) chỉ rõ mối quan hệ trước sau giữa các công việc và sự kiện. Đúng
D) có thời gian dự trữ toàn phần luôn bằng 0. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: chỉ rõ mối quan hệ trước sau giữa các công việc và sự kiện.

Vì: Theo phương pháp trình bày PERT đối với biến (công việc) giả.

Dự án có 5 công việc A, B, C, D, E sắp xếp theo trình tự: A < D; C < E. Thời gian thực hiện từng công việc là: A: 6 ngày; B: 4 ngày; C: 3 ngày; D: 2 ngày; E: 1 ngày. Đường găng dự án sẽ là:

Chọn một câu trả lời
A) 12 ngày. Không đúng
B) 4 ngày. Không đúng
C) 8 ngày. Đúng
D) 9 ngày. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 8 ngày.

Vì: Căn cứ vào phương pháp PERT/CPM.

Độ lệch chuẩn: Nếu ước lượng thời gian lạc quan nhất của một công việc là 4 ngày, bi quan nhất là 16 ngày, độ lệch chuẩn của công việc này sẽ là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 1 ngày. Không đúng
B) 2 ngày. Đúng
C) 4 ngày. Không đúng
D) 8 ngày. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 2 ngày.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định độ lệch chuẩn.

“Tìm cách phân bổ nguồn lực thực hiện dự án một cách đều đặn và ổn định theo thời gian, để nhu cầu nguồn lực không bị thiếu hụt hoặc dư thừa so với khả năng sẵn có của tổ chức thực hiện dự án” là nội dung của:

Chọn một câu trả lời
A) phân bố nguồn lực trong điều kiện hạn chế. Không đúng
B) đẩy nhanh tiến độ. Không đúng
C) điều hòa nguồn lực. Đúng
D) tối ưu hóa thời gian – chi phí. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: điều hòa nguồn lực.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Điều phối nguồn lực trên cơ sở thời gian dự trữ tối thiểu được áp dụng trong trường hợp:

Chọn một câu trả lời
A) nhu cầu từng loại nguồn lực cho từng công việc cũng như toàn bộ dự án đều nhau giữa các thời kỳ. Không đúng
B) nhu cầu từng loại nguồn lực cho từng công việc cũng như toàn bộ dự án không đều nhau giữa các thời kỳ. Đúng
C) nguồn lực của đơn vị không bị hạn chế cả về số lượng, chất lượng và thời điểm cung cấp. Không đúng
D) các nhà quản lý luôn phải đặt số lượng nguồn lực cần điều phối trong mối quan hệ với yêu cầu chất lượng của dự án. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nhu cầu từng loại nguồn lực cho từng công việc cũng như toàn bộ dự án không đều nhau giữa các thời kỳ.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Để đẩy nhanh kế hoạch tiến độ cần tập trung vào:

Chọn một câu trả lời
A) đẩy nhanh việc thực hiện các công việc trên đường găng. Đúng
B) đẩy nhanh việc thực hiện các công việc trên đường không găng. Không đúng
C) đẩy nhanh việc thực hiện tất cả các công việc. Không đúng
D) tăng chi phí cho việc thực hiện các công việc có thể bị kéo dài thời gian. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: đẩy nhanh việc thực hiện các công việc trên đường găng.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Biểu đồ đường chéo:

Chọn một câu trả lời
A) nhằm lập kế hoạch tiến độ. Không đúng
B) trục tung phản ánh tiến độ thực tế, trục hoành phản ánh tiến độ dự tính. Không đúng
C) trục tung phản ánh tiến độ dự tính, trục hoành phản ánh tiến độ thực tế. Đúng
D) đường gấp khúc sẽ nằm trên đường chéo nếu tiến độ thực tế chậm hơn so với kế hoạch. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: trục tung phản ánh tiến độ dự tính, trục hoành phản ánh tiến độ thực tế.

Vì: Theo khái niệm biểu đồ đường chéo trục tung sẽ phản ánh tiến độ dự tính và trục hoành sẽ phản ánh tiến độ thực tế.

Phương pháp trình bày PERT: Công việc B chỉ có thể bắt đầu khi công việc A đã hoàn thành, đây là:

Chọn một câu trả lời
A) hai công việc hội tụ. Không đúng
B) hai công việc nối tiếp nhau. Đúng
C) hai công việc thực hiện đồng thời. Không đúng
D) hai công việc song song. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: hai công việc nối tiếp nhau.

Vì: Theo phương pháp trình bày PERT.

Mối quan hệ nào dưới đây được sử dụng được sử dụng thường xuyên nhất trong sơ đồ mạng công việc?

Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ bắt đầu với hoàn thành. Không đúng
B) Quan hệ kết thúc với bắt đầu. Không đúng
C) Quan hệ bắt đầu với bắt đầu. Đúng
D) Quan hệ hoàn thành với hoàn thành. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ bắt đầu với bắt đầu.

Vì: Căn cứ vào khái niệm PERT.

Dự án có 4 công việc A, B, C, D sắp xếp theo trình tự: A < D. Thời gian thực hiện từng công việc là: A: 3 ngày; B: 7 ngày; C: 6 ngày; D: 4 ngày. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Dự án có một đường găng. Không đúng
B) Dự án có hai đường găng. Đúng
C) Đường găng: 6 ngày. Không đúng
D) Thời gian thực hiện dự án có thể lên tới 13 ngày. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Dự án có hai đường găng.

Vì: Căn cứ vào phương pháp CPM.

Công thức rút ngắn thời gian thực hiện dự án:

Chọn một câu trả lời
A) bằng thời gian cần rút ngắn cộng thời gian của đường găng, tổng chia độ lệch chuẩn của đường găng. Không đúng
B) bằng thời gian cần rút ngắn trừ thời gian của đường găng, hiệu chia độ lệch chuẩn của đường găng. Đúng
C) bằng thời gian cần rút ngắn trừ thời gian các đường không găng, hiệu chia độ lệch chuẩn của đường găng. Không đúng
D) bằng thời gian cần rút ngắn nhân thời gian đường găng, tích chia độ lệch chuẩn của đường găng. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: bằng thời gian cần rút ngắn trừ thời gian của đường găng, hiệu chia độ lệch chuẩn của đường găng.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định Z

Phân bổ nguồn lực sao cho lượng sử dụng nguồn lực theo mỗi tháng đều bằng nhau được gọi là:

Chọn một câu trả lời
A) điềuphốinguồnlực. Không đúng
B) luânchuyểnnguồnlực. Không đúng
C) chỉnhđềunguồnlực. Đúng
D) đẩynhanhnguồnlực. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chỉnh đều nguồn lực.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Nghiên cứu nào KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu của giai đoạn nghiên cứu khả thi?

Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu khía cạnh tài chính. Không đúng
B) Nghiên cứu khía cạnh lợi ích kinh tế xã hội. Không đúng
C) Nghiên cứu cơ hội đầu tư. Đúng
D) Nghiên cứu thị trường. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu cơ hội đầu tư.

Vì: Căn cứ vào các nội dung nghiên cứu của giai đoạn nghiên cứu khả thi.

Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm điển hình của hoạt động đầu tư phát triển?

Chọn một câu trả lời
A) Tiền vốn, vật tư, lao động đòi hỏi lớn. Không đúng
B) Thời gian thu hồi vốn nhanh. Đúng
C) Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài. Không đúng
D) Thời gian đầu tư thường kéo dài. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian thu hồi vốn nhanh.

Vì: Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển.

Nguồn vốn nào sau đây KHÔNG thuộc nguồn vốn nước ngoài cho hoạt động đầu tư phát triển?

Chọn một câu trả lời
A) Nguồn tài trợ phát triển chính thức. Không đúng
B) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Không đúng
C) Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế. Không đúng
D) Vốn vay từ các tổ chức tài chính. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Vốn vay từ các tổ chức tài chính.

Vì: Vốn vay từ các tổ chức tài chính bao gồm cả trong nước và ngoài nước.

Bộ máy quản lý dự án bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) cấp lãnh đạo, cấp điều hành, cấp thực hiện. Đúng
B) cấp lãnh đạo, cấp thực hiện, cấp kiểm tra. Không đúng
C) cấp lãnh đạo, cấp kiểm tra, cấp giám sát. Không đúng
D) cấp lãnh đạo, cấp điều hành, cấp kiểm tra. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, cấp thực hiện.

Vì: Dù sơ đồ tổ chức quản lý dự án được xác lập theo hình thức nào nhưng bộ máy quản lý dự án bao gồm: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, cấp thực hiện.

Một dự án có số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 25 tỉ đồng. Sửa chữa định kì vào năm thứ 2 và thứ 4, mỗi năm 0,5 tỉ đồng. Thanh lý cuối đời dự án là 4 tỉ đồng. Tỉ suất chiết khấu là 16%.

NPV của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 7,46 tỉ đồng Không đúng
B) 8,46 tỉ đồng Không đúng
C) 9,46 tỉ đồng Đúng
D) 10,46 tỉ đồng Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 9,46 tỉ đồng

Vì:

Cộng giá trị ta có NPV bằng 9,46 tỉ đồng

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư bằng 3000 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu là 16%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 1 đến 2 năm. Không đúng
B) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
C) từ 3 đến 4 năm. Đúng
D) từ 4 đến 5 năm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: từ 3 đến 4 năm.

Vì:

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 1000 triệu đồng. Tỉ suất chiết khấu là 18%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ hai đến 3 năm. Không đúng
B) từ ba đến 4 năm. Không đúng
C) từ 4 đến 5 năm. Đúng
D) từ 5 đến 6 năm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: từ 4 đến 5 năm.

Vì:

Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.3. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (BG, tr.85).

Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 850 triệu đồng. Tỉ suất lợi nhuận là 16%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
B) từ 3 đến 4 năm. Đúng
C) từ 4 đến 5 năm. Không đúng
D) từ 5 đến 6 năm. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: từ 3 đến 4 năm.

Để đảm bào tiến độ thực hiện dự án, nguồn vốn huy động cho dự án cần được xem xét:

Chọn một câu trả lời
A) quy mô. Không đúng
B) quy mô, thời điểm nhận được tài trợ. Đúng
C) thời điểm nhận được tài trợ. Không đúng
D) lãi suất trên thị trường. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: quy mô, thời điểm nhận được tài trợ.

Vì: đây là 2 nội dung cơ bản khi xem xét nguồn vốn huy động cho dự án.
Tổng mức đầu tư dự án xây dựng công trình xác định theo thiết kế cơ sở gồm có mấy khoản mục chi phí?

Chọn một câu trả lời
A) 6 Không đúng
B) 7 Đúng
C) 8 Không đúng
D) 9 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 7

Vì: sử dụng phương pháp cộng chi phí.
Một dự án đầu tư có số liệu như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Vốn đầu tư ban đầu là 400 triệu đồng. Tỉ suất lợi nhuận là 15%.

Thời gian hoàn vốn T là:

Chọn một câu trả lời
A) từ 2 đến 3 năm. Không đúng
B) từ 3 đến 4 năm. Không đúng
C) từ 4 đến 5 năm. Đúng
D) từ 5 đến 6 năm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: từ 4 đến 5 năm.
Việc xem xét thời điểm tính toán là hiện tại hay tương lai trong các thời kỳ phân tích dự án:

Chọn một câu trả lời
A) thường cố định. Không đúng
B) mang tính chất tương đối. Đúng
C) không nhất thiết. Không đúng
D) không cần thiết. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: mang tính chất tương đối.

Vì: Cùng một thời điểm nhưng ở các thời kỳ phân tích khác nhau.

Nhược điểm chính của chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) là:

Chọn một câu trả lời
A) xác định được giá trị tăng thêm có tính đến yếu tố thời gian của tiền. Không đúng
B) không cho biết tỉ suất lợi nhuận của vốn đầu tư. Không đúng
C) không cho biết mối quan hệ giữa lợi nhuận của vốn đầu tư và chi phí sử dụng các nguồn vốn. Không đúng
D) không cho biết tỉ suất lợi nhuận của vốn cũng như mối quan hệ giữa lợi nhuận của vốn đầu tư với chi phí sử dụng nguồn vốn đó. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc nhiều tỉ suất chiết khấu r và dễ dẫn đến sai lệch trong tính toán. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: không cho biết tỉ suất lợi nhuận của vốn cũng như mối quan hệ giữa lợi nhuận của vốn đầu tư với chi phí sử dụng nguồn vốn đó. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc nhiều tỉ suất chiết khấu r và dễ dẫn đến sai lệch trong tính toán.

Vì: NPV chỉ cho biết quy mô lãi mà không cho biết tỉ suất lợi nhuận cũng như kết quả của nó bị ảnh hưởng rất nhiều vào tỉ suất lợi nhuận (theo công thức tính). Một sự thay đổi nhỏ trong tỉ suất lợi nhuận có thể khiến NPV thay đổi rất nhiều.

Hoạt động đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. Vì vậy để giảm thiểu rủi ro, công tác quản lý dự án cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:

Chọn một câu trả lời
A) phải có giải pháp huy động và sử dụng vốn hợp lý. Không đúng
B) quản lý chặt chẽ tổng vốn đầu tư. Không đúng
C) nhận diện rủi ro, lượng hoá rủi ro, đưa ra các biện pháp phòng và tránh rủi ro. Đúng
D) phân kỳ đầu tư và đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nhận diện rủi ro, lượng hoá rủi ro, đưa ra các biện pháp phòng và tránh rủi ro.

Vì: Căn cứ đặc điểm của đầu tư phát triển và yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý hoạt động đầu tư.

Nguyên tắc lựa chọn hình thức tổ chức quản lý nhân sự dự án bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, nhịp nhàng, liên tục, kế thừa. Không đúng
B) tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, hoàn thiện, chất lượng, linh hoạt, kế thừa. Không đúng
C) tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, nhịp nhàng, hoàn thiện, chất lượng. Không đúng
D) tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, đồng bộ, linh hoạt, nhịp nhàng, liên tục, kế thừa. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, đồng bộ, linh hoạt, nhịp nhàng, liên tục, kế thừa.

Vì: Công tác tổ chức quản lý có thể được thực hiện với các hình thức khác nhau nhưng cần quán triệt các nguyên tắc chủ yếu: tập trung hóa, chuyên môn hóa, cân đối, đồng bộ, linh hoạt, nhịp nhàng, liên tục, kế thừa.
Công suất của dự án được đo bằng:

Chọn một câu trả lời
A) số lượng hàng hóa sẽ sản suất. Không đúng
B) só lượng hàng hóa được tiêu thụ. Không đúng
C) số lượng hàng hóa đã sản suất. Không đúng
D) số lượng đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian với những điều kiện cho phép. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: số lượng đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian với những điều kiện cho phép.

Vì: Công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án được phản ánh thông qua số lượng đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian với những điều kiện cho phép.
Một dự án có số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu 2 tỉ đồng. Tỉ suất chiết khấu 13%.

NPV của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 0,22 tỉ đồng. Không đúng
B) 0,31 tỉ đồng. Đúng
C) 0,40 tỉ đồng. Không đúng
D) 0,52 tỉ đồng. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 0,31 tỉ đồng.

Một dự án có các số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu 3,5 tỉ đồng, Thanh lý cuối đời dự án 0,3 tỉ đồng.

IRR của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 16,15% Không đúng
B) 17,14% Đúng
C) 18,21% Không đúng
D) 19,27% Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 17,14%

Vì:

Chọn r1 = 16%, tính được NPV1 = 0,11 tỉ đồng

Chọn r2 = 21%, tính được NPV2 = -0,35 tỉ đồng

Áp dụng công thức có IRR = 17,14%

Phương pháp lập ngân sách từ trên xuống:

Chọn một câu trả lời
A) ngân sách phát triển theo từng nhiệm vụ. Không đúng
B) dự toán thường vượt mức cần thiết. Không đúng
C) là biện pháp đào tạo các nhà quản lý cấp thấp. Không đúng
D) có sự cạnh tranh giữa các nhà quản lý dự án và quản lý chức năng. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: có sự cạnh tranh giữa các nhà quản lý dự án và quản lý chức năng.

Vì: Căn cứ vào các phương pháp lập kế hoạch ngân sách.

Dự án có 3 công việc A, B, C độc lập nhau.Trong đó, thời gian thực hiện công việc A: 3 ngày, công việc B: 6 ngày, công việc C: 4 ngày. Phát biểu nào sau đây là SAI?

Chọn một câu trả lời
A) Đường găng: 6 ngày. Không đúng
B) Thời gian ngắn nhất thực hiện dự án: 3 ngày. Đúng
C) Thời gian thực hiện dự án ngắn nhất và dài nhất là như nhau. Không đúng
D) Xác định thời gian thực hiện dự án trên cơ sở đường găng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian ngắn nhất thực hiện dự án: 3 ngày.

Vì: Căn cứ vào phương pháp CPM.
Dự án có 5 công việc A, B, C, D, E sắp xếp theo trình tự: A < D; C < E. Thời gian thực hiện từng công việc là: A: 3 ngày; B: 8 ngày; C: 4 ngày; D: 5 ngày; E: 6 ngày. Thời gian thực hiện dự án sẽ là:

Chọn một câu trả lời
A) 14 ngày. Không đúng
B) 12 ngày. Đúng
C) 8 ngày. Không đúng
D) 11 ngày. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 12 ngày.

Vì: Căn cứ vào phương pháp PERT/CPM.

Muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án trong PERT cần:

Chọn một câu trả lời
A) bổ sung nguồn lực cho các công việc trên đường găng. Không đúng
B) rút ngắn thời gian các công việc trên đường găng. Đúng
C) rút ngắn thời gian các công việc trên các đường không găng. Không đúng
D) tăng thêm chi phí. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: rút ngắn thời gian các công việc trên đường găng.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Phân bổ nguồn lực (BG, tr.155).

Thời gian dự kiến thực hiện dự án là 30 ngày, độ lệch chuẩn bằng 3 ngày; Cho bảng xác định xác định xác suất (P) tương ứng với độ chuẩn Z như sau:

P(Z = -2) = 0,0228;

P(Z = -1,5) = 0,0668;

P(Z = -1) = 0,1587;

P(Z = -0,674) = 0,2502;

P(Z = -0,5) = 0,3085;

P(Z = 0) = 0,5000;

P(Z = 0,5) = 0,6915;

P(Z = 1) = 0,8413;

P(Z = 1,5) = 0,9332;

P(Z = 2) = 0,9772

Kế hoạch định rút ngắn thời gian thực hiện dự án xuống còn 28 ngày. Kế hoạch này được đánh giá là:

Chọn một câu trả lời
A) có khả năng thực hiện. Đúng
B) không có khả năng thực hiện. Không đúng
C) gây lãng phí. Không đúng
D) không bình thường. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: có khả năng thực hiện.

Vì: Căn cứ vào các bước lập kế hoạch tiến độ, cách xác định xác suất.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2. Lập kế hoạch tiến độ dự án (BG, tr.154).

Trình tự ưu tiên nào là hợp lý khi phân bổ nguồn lực?

Chọn một câu trả lời
A) Ưu tiên các công việc găng ® Ưu tiên các công việc có thời gian thực hiện nhỏ nhất ® Ưu tiên các công việc có dự trữ thời gian nhỏ nhất. Không đúng
B) Ưu tiên các công việc găng ® Ưu tiên các công việc đòi hỏi phải hoàn thành trước ® Ưu tiên các công việc có thời điểm khởi công hay hoàn thành sớm nhất. Không đúng
C) Ưu tiên các công việc đòi hỏi phải hoàn thành trước ® Ưu tiên các công việc theo ý muốn chủ quan hoặc ý nghĩa chính trị của con người. Đúng
D) Ưu tiên các công việc có thời điểm khởi công hay hoàn thành sớm nhất ® Ưu tiên các công việc có dự trữ thời gian nhỏ nhất. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Ưu tiên các công việc đòi hỏi phải hoàn thành trước ® Ưu tiên các công việc theo ý muốn chủ quan hoặc ý nghĩa chính trị của con người.

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Tác dụng của dự án đầu tư phát triển đối với cơ quan quản lý nhà nước:

Chọn một câu trả lời
A) là cơ sở thẩm định, đánh giá và quyết định bỏ vốn đầu tư. Không đúng
B) là cơ sở thẩm định, đánh giá và quyết định tài trợ vốn. Không đúng
C) là cơ sở thẩm định, đánh giá và cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư. Đúng
D) là cơ sở để thẩm định, đánh giá và xin phép được đầu tư. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: là cơ sở thẩm định, đánh giá và cấp phép đầu tư hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư.

Vì: Đây cơ quan quản lý nhà nước có nhiệm vụ quản lý và kế hoạch hoá hoạt động đầu tư của vùng, ngành, cả nước.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Công dụng của dự án đầu tư phát triển (BG, tr.11).

Nghiên cứu cơ hội đầu tư là:

Chọn một câu trả lời
A) bước nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn các nội dung, khía cạnh mà các giai đoạn trước còn thấy phân vân. Không đúng
B) bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng, hiệu quả và sự phù hợp của phương án đầu tư. Đúng
C) bước nghiên cứu cuối cùng, tỷ mỷ nhất, nhằm đi đến kết luận xác định nhất, là căn cứ để quyết định đầu tư, cho phép đầu tư và tài trợ. Không đúng
D) bước bắt buộc đối với mọi dự án. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng, hiệu quả và sự phù hợp của phương án đầu tư.

Vì: Đây là bước nghiên cứu đầu tiên trong quá trình soạn thảo dự án.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.1. Các cấp độ nghiên cứu của công tác lập dự án đầu tư (BG, tr.14).

Tại sao cần phải nghiên cứu yếu tố lãi suất khi lập dự án đầu tư?

Chọn một câu trả lời
A) Vì lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động vốn, lãi suất cao thì dễ huy động và ngược lại. Không đúng
B) Vì chủ đầu tư phải vay vốn để thực hiện dự án. Không đúng
C) Vì lãi suất ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí sử dụng vốn và hiệu quả đầu tư. Đúng
D) Vì đây là căn cứ để chủ đàu tư xác định lợi nhuận của dự án. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Vì lãi suất ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí sử dụng vốn và hiệu quả đầu tư.

Vì: Nếu lãi suất vay vốn cao thì chi phí sử dụng vốn cao, lợi nhuận sẽ giảm và ngược lại.

Công suất dự án còn có tên gọi là:

Chọn một câu trả lời
A) năng lực phục vụ. Đúng
B) năng lực bồi hoàn. Không đúng
C) năng lực cung ứng. Không đúng
D) năng lực thực hiện. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: năng lực phục vụ.

Một dự án có số liệu như sau:

Đơn vị: tỉ đồng

Vốn đầu tư ban đầu 24 tỉ đồng. Thanh lý cuối đời dự án là 3 tỉ đồng. Sửa chữa định kì vào năm 2 và năm 4, mỗi năm 0,5 tỉ đồng. Tỉ suất chiết khấu 14%/năm.

NPV của dự án là:

Chọn một câu trả lời
A) 8,91 tỉ đồng Không đúng
B) 9,81 tỉ đồng Đúng
C) 10,21 tỉ đồng Không đúng
D) 11,01 tỉ đồng Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 9,81 tỉ đồng

Vì:

Cộng dồn các giá trị ta sẽ có NPV là 9,81 tỉ đồng

Vì: Công suất hay năng lực phục vụ của dự án được phản ánh thông qua số lượng đơn vị sản phẩm hàng hóa dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian với những điều kiện cho phép.

Trong biểu đồ GANTT thì:

Chọn một câu trả lời
A) trục tung xác định thời gian thực hiện công việc, trục hoành xác định các công việc. Không đúng
B) mỗi đoạn thẳng biểu hiện ít nhất một công việc. Không đúng
C) vị trí của đoạn thẳng không thể hiện mối quan hệ trước sau giữa các công việc. Không đúng
D) trục tung xác định các công việc, trục hoành xác định thời gian thực hiện công việc. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: trục tung xác định các công việc, trục hoành xác định thời gian thực hiện công việc.

Vì: Theo khái niệm và cấu trúc của GANTT.

Đường găng là đường:

Chọn một câu trả lời
A) dài nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. Đúng
B) ngắn nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. Không đúng
C) dài trung bình từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. Không đúng
D) có tỷ lệ các công việc có thời gian thực hiện dài nhất cao nhất. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: dài nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.

Vì: Căn cứ vào phương pháp CPM.

Dự án có 4 công việc A, B, C, D sắp xếp theo trình tự: A < C; B < D. Thời gian thực hiện từng công việc là: A: 2 ngày; B: 4 ngày; C: 4 ngày; D: 3 ngày. Chi phí rút ngắn đơn vị (nghìn USD/ngày) cho các công việc A = 2; B = 6; C = 3; D = 5. Số ngày tối thiểu thực hiện từng công việc = 1 ngày. Nếu rút ngắn thời gian 2 ngày thì chi phí rút ngắn sẽ là:

Chọn một câu trả lời
A) 15 Không đúng
B) 8 Đúng
C) 7 Không đúng
D) 9 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 8

Vì: Căn cứ vào các bài toán về phân bổ nguồn lực.

Tác dụng của biểu đồ phụ tải nguồn lực là cơ sở để:

Chọn một câu trả lời
A) lập kế hoạch tiến độ. Không đúng
B) lập kế hoạch sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho dự án. Đúng
C) các nhà quản lý dự án kiểm soát chi phí dự án. Không đúng
D) kiểm soát chất lượng dự án. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lập kế hoạch sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho dự án.

Vì: Căn cứ vào khái niệm biểu đồ phụ tải nguồn lực.

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *