Hoạt động của hệ thống tài chính Việt Nam BF15

Please follow and like us:

Hoạt động của hệ thống tài chính Việt Nam BF15

1. Việc hình thành giá trên thị trường tài chính giai đoạn từ 2008 đến nay theo:
a. Nguyên tắc hành chính – chịu sự can thiệp nhiều của Chính phủ (Đ)
b. Nguyên tắc tự do hóa
c. Nguyên tắc thị trường
d. Nguyên tắc minh bạch thông tin
2. Các chủ thể trên thị trường tài chính không bao gồm đối tượng nào sau đây?
a. Người tiết kiệm
b. Người kinh doanh chênh lệch giá
c. Người đầu tư
d. Các cơ quan nghiên cứu (Đ)
3. Việt Nam đang duy trì thị trường ngoại tệ:
a. 1 giá
b. 4 giá
c. 2 giá (Đ)
d. 3 giá
4. Có mấy cách phân loại thị trường tài chính?
a. 3 (Đ)
b. 5
c. 2
d. 4
5. Thị trường tài chính có mấy chức năng chính?
a. 5
b. 4
c. 3 (Đ)
d. 2
6. Cuối năm 2005, giới hạn sở hữu cổ phiếu đối với ngân hàng là:
a. 40%
b. 10%
c. 30% (Đ)
d. 20%
7. Sản phẩm phái sinh tín dụng tại Việt Nam:
a. Chủ yếu là quyền mua các trái phiếu không có tính chuyển đổi
b. Chủ yếu là quyền mua cổ phiếu thường dành cho các cổ đông hiện hữu
c. Chưa phát triển (Đ)
d. Chủ yếu là quyền bán các tín phiếu kho bạc
8. Mục tiêu kiềm chế lạm phát mâu thuẫn với:
a. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế (Đ)
b. Mục tiêu giảm lãi suất trong nền kinh tế
c. Mục tiêu ổn định kinh tế
d. Mục tiêu hạn chế tăng trưởng tín dụng
9. Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam được thành lập trong:
a. Giai đoạn 2007-2010
b. Giai đoạn 2001-2007
c. Giai đoạn trước năm 1990
d. Giai đoạn 1990-2000 (Đ)
10. Một trong những quan điểm tái cơ cấu hệ thống các TCTD Việt Nam giai đoạn 2011-2014 là:
a. Giảm vai trò chi phối nhóm ngân hàng thương mại nhà nước
b. Cho phép các ngân hàng yếu kém mở rộng hoạt động kinh doanh
c. Không để xảy ra đổ vỡ và mất an toàn hoạt động ngân hàng ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước (Đ)
d. Khuyến khích đóng cửa các ngân hàng yếu kém
11. Đề án 254 tái cơ cấu hệ thống ngân hàng không hướng tới tái cơ cấu đối tượng tổ chức tín dụng nào sau đây?
a. Ngân hàng thương mại cổ phần
b. Quỹ tín dụng nhân dân (Đ)
c. Ngân hàng thương mại nhà nước
d. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
12. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và quản trị của toàn ngành ngân hàng?
a. Tỷ trọng sở hữu nhà nước cao
b. Tỷ trọng sở hữu nhà nước thấp
c. Thanh khoản của hệ thống ngân hàng (Đ)
d. Môi trường kinh doanh
13. Thị trường tài chính có mấy vai trò chính?
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4 (Đ)
14. Đâu là quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau:
a. Thị trường vốn là nơi trao đổi các công cụ tài chính dài hạn
b. Thị trường vốn là nơi trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn
c. Thị trường vốn là nơi trao đổi các công cụ tài chính trung hạn
d. Thị trường vốn là nơi trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn (Đ)
15. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của quỹ tiết kiệm và cho vay?
a. Chỉ thành viên của quỹ mới được vay từ quỹ
b. Định kỳ mỗi thành viên phải đóng vào quỹ một khoản tiền nhất định và được hưởng lãi tiền gửi
c. Tổng số tiền huy động được từng định kỳ sẽ được quỹ cho vay xoay vòng các thành viên trên nguyên tắc đấu giá lãi suất cho vay không thấp hơn mức lãi tiền gửi
d. Thành viên vay vốn từ quỹ không phải thế chấp (Đ)
16. Với năng lực tài chính lớn, các định chế tài chính chưa chắc chắn có thể:
a. Tiếp cận kỹ thuật công nghệ tiên tiến
b. Nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính tiện ích đến với KH.
c. Mở rộng mạng lưới cung cấp sản phẩm dịch vụ NH tiện ích đến các khách hàng mục tiêu trong nền kinh tế
d. Tránh được nguy cơ phá sản (Đ)
17. Trong các công cụ trên thị trường tiền tệ, tín phiếu kho bạc có mức rủi ro:
a. Cao nhất
b. Thấp nhất (Đ)
c. Trung bình
d. Cao
18. Công cụ tài chính ngắn hạn có thời hạn thanh toán dưới:
a. 2 năm
b. 5 năm
c. 3 năm
d. 1 năm (Đ)
19. Thời kỳ bùng nổ thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. Giai đoạn trước năm 2000
b. Giai đoạn 2011-2014
c. Giai đoạn 2006-2007 (Đ)
d. Giai đoạn 2008-2010
20. Song song với việc thực hiện tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng, Việt Nam đang theo đuổi:
a. Tái cơ cấu các ngân hàng nước ngoài
b. Tái cơ cấu đầu tư công (Đ)
c. Tái cơ cấu doanh nghiệp vừa và nhỏ
d. Tái cơ cấu các tổ chức tài chính vi mô
21. Quỹ có khả năng đạt mức tăng NAV cao trong điều kiện:
a. Thị trường nhà đất giảm giá
b. Thị trường biến động thất thường
c. Thị trường giảm điểm
d. Thị trường tăng điểm (Đ)
22. Biện pháp xử lý nợ xấu trong hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2011-2014 là:
a. Chứng khoán hóa các khoản nợ xấu
b. Bán nợ xấu cho VAMC và DATC (Đ)
c. Hạn chế chi trả cổ tức
d. Bán nợ xấu cho nhà đầu tư nước ngoài
23. Báo cáo Chỉ số Phát triển tài chính 2011 của Diễn đàn Kinh tế thế giới, thị trường tài chính Việt Nam đạt trình độ phát triển?
a. Cao
b. Rất thấp
c. Trung bình
d. Thấp (Đ)
24. Áp lực hợp nhất các định chế tài chính nào ngày càng lớn trong xu thế phát triển tài chính đến năm 2020?
a. Các định chế tài chính nhỏ (Đ)
b. Các định chế tài chính quy mô trung bình
c. Các định chế tài chính lớn
d. Các định chế tài chính đa quốc gia
25. Hệ thống tài chính không bao gồm các bộ phận sau đây?
a. Người tiêu dùng (người phát hành và đầu tư) các tài sản tài chính và hệ thống các công cụ tài chính
b. Các cơ quan quản lý (Đ)
c. Các định chế tài chính
d. Thị trường tài chính
26. Nhận định nào không phải là đặc trưng của thị trường tiền tệ?
a. Các công cụ thị trường tiền tệ được đảm bảo bằng tài sản hoặc các dạng đảm bảo khác của người đi vay vì vậy chúng được coi là công cụ ít rủi ro
b. Các hàng hóa có tính thanh khoản cao, mức độ rủi ro cao (Đ)
c. Các hàng hóa có tính thanh khoản cao, mức độ rủi ro thấp
d. Các công cụ của thị trường tiền tệ thường được phát hành theo dạng được chuẩn hóa cao và thị trường thứ cấp của chúng rất phát triển
27. Lãi suất thương phiếu không phụ thuộc vào:
a. Số vốn cần vay
b. Thời hạn thanh toán
c. Sự xếp hạng tín nhiệm của người đầu tư (Đ)
d. Mức lãi suất chung của thị trường tiền tệ
28. Người mua quyền chọn mua là người đang dự đoán giá của chứng khoán trên thị trường có xu hướng:
a. Diễn biến cùng chiều với dự đoán của người ký phát
b. Tăng (Đ)
c. Không đổi
d. Giảm
29. Trái phiếu ký danh là hình thức trái phiếu được phân loại theo:
a. Theo hình thức góp vốn
b. Theo phương thức trả lãi
c. Theo chủ thể phát hành (Đ)
d. Theo tính chuyển nhượng
30. Tổ chức tiết kiệm tập trung vào đối tượng khách hàng nào?
a. Khách hàng cá nhân (Đ)
b. Khách hàng DN vừa và nhỏ
c. Khách hàng doanh nghiệp lớn
d. Khách hàng định chế tài chính
31. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của công ty cho thuê tài chính là:
a. Được nhận tiền gửi của khách hàng (Đ)
b. Không được nhận tiền gửi của khách hàng
c. Phát hành giấy nợ để huy động vốn trên thị trường
d. Được vay vốn của các trung gian tài chính
32. Tháng 7 năm 2003, nhằm nâng cao sức hấp dẫn của thị trường và thu hút vốn FII cũng như tăng tính thanh khoản, Chính phủ đã:
a. Giới hạn tỷ lệ sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài ở mức 20%
b. Giảm tỷ lệ sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
c. Tăng tỷ lệ sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư trong nước
d. Giới hạn tỷ lệ sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài ở mức 30% (Đ)
33. Một trong những hoạt động trên thị trường thứ cấp là:
a. Hoạt động đầu tư của các Ngân hàng thương mại trong việc trực tiếp mua trái phiếu do Chính phủ phát hành
b. Hoạt động mua, bán chứng khoán niêm yết giữa các nhà đầu tư nhỏ lẻ (Đ)
c. Hoạt động phát hành
d. Hoạt động phân phối, bảo lãnh phát hành
34. Cho vay chứng khoán ngày T là:
a. Sản phẩm tiết kiệm nhằm hỗ trợ khách hàng tránh được các rủi ro
b. Hình thức giống cho vay thế chấp hàng hoá luân chuyển đối với doanh nghiệp
c. Sản phẩm phi tín dụng
d. Sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn bằng việc ứng trước tiền bán chứng khoán trong thời gian khách hàng chờ nhận tiền bán cổ phiếu tại Công ty chứng khoán của Ngân hàng thương mại (Đ)
35. Các cơ chế kiểm soát lãi suất dưới hình thức khung lãi suất, trần và sàn lãi suất hầu như đã được dỡ bỏ vào:
a. Năm 2013
b. Năm 1995
c. Năm 2002 (Đ)
d. Năm 2009

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *