Hành vi tổ chức elolms

Please follow and like us:

Việc ứng dụng kiến thức HVTC trong việc sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Có thể tạo ra cơ hội khi xảy ra khủng khoản và suy thoái của nền kinh tế.
b. Có thể đáp ứng được việc quản lý nhân đa quốc gia.
c. Có thể cải thiện được hành vi tốt cho người lao động
d. Tất cả đều đúng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tất cả đều đúng

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất.

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Sự đa dạng lực lượng lao động trong tổ chức vừa là thách thức vừa là cơ hội.
b. Sự đa dang lực lượng lao động trong tổ chức dẫn đến khó quản lý cho nhà quản trị.
c. Sự đa dang lực lượng lao động làm giảm đi tính cạnh tranh của tổ chức.
d. Sự đa dang lực lượng lao động làm giảm cơ hội phát triển của tổ chức.
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Sự đa dạng lực lượng lao động trong tổ chức vừa là thách thức vừa là cơ hội.

Để tạo ra môi trường làm việc tích cực thì nhà quản trị nên:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Cải tiến các mặt hạn chế của nhân viên
b. Phát huy điểm mạnh của nhân viên
c. Nhận diện bất ổn của nhà quản trị
d. Tất cả đều đúng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Phát huy điểm mạnh của nhân viên
Thông tin
Không đánh dấuĐánh dấu
văn bản thông tin
Những thách thức và cơ hội đối với môn HVTC

Với sự phát triển và thay đổi đáng kể của xã hội ngày nay, nó không những mang lại những thách thức mà còn đem lại các cơ hội cho các tổ chức. Với việc cạnh tranh ngày càng cao trong thị trường lao động dẫn tới việc chiêu mộ người tài đã khó, mà việc giữ chân người tài lại càng khó hơn hay việc sử dụng các nguồn lao động với trình độ khác nhau, với các nền văn hóa khác nhau điều này mang lại những thách thức cho các nhà quản lý. Tuy nhiên, nó cũng là một cơ hội cho những ai biết tận dụng những khó khăn đó thành cơ hội cho mình. Do đó, chúng ta xem xét một số thánh thức cơ bản nhất mà các nhà quản lý có thể gặp phải đồng thời chỉ ra các cơ hội mà các nhà quản lý có thể tận dụng trong việc nghiên cứu và ứng dụng HVTC trong quá trình làm việc của mình.

1. Ứng phó với sức ép kinh tế (responding to economic pressures): ngày nay, nền kinh tế của nhiều quốc gia có tỷ trọng tăng trưởng rất nhanh nhưng cũng không ít các quốc gia khủng hoảng và suy thoái. Do đó, việc sử dụng nguồn lực lao động hiệu quả được xem như một tài sản của doanh nghiệp/ tổ chức. Nhìn vào cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 tình trạng thất nghiệp và mất việc lan rộng, những ai không bị mất việc cũng bị cắt giảm lương. Trong những thời kỳ như vậy, việc quản lý hiệu quả được đánh cao. Nhưng số phận các nhà quản lý chẳng hơn gì so với nhân viên cấp dưới, nguy cơ bị sa thải và cắt giảm lương cũng luôn hiện hữu với họ. Trong cuộc khủng vào năm 2008, khoảng 667.000 ở Việt Nam người bị mất việc và hàng triệu người khác bị cắt giảm lương và các phúc lợi khác. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn nhân sự hiệu quả trong các giai đoạn kinh tế khó khăn đã khó nhưng những giai đoạn thuận lợi lại còn khó hơn. Rất nhiều công ty than phiền rằng việc giữ chân người lao động thì rất khó khăn, nhất là những người tài. Do đó, việc hiểu được cách thức, làm thỏa mãn, giữ chân người lao động trong lúc khó khăn cũng như lúc thuận lợi là một thách thức cũng như cơ hội cho HVTC.

2. Đáp ứng toàn cầu hóa (responding to globalization): ngày nay việc kinh doanh đang được mở rộng đến nhiều quốc gia khác nhau. 75% doanh thu của ExxonMobil của Mỹ được thực hiện bên ngoài nước này, Samsung Hàn Quốc xây dựng nhà máy tại Việt Nam, Viettel đã mở rộng hoạt động đến 11 quốc gia khác nhau,… việc toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý con người của các nhà quản lý, việc quản lý nguồn lực lạo động bản địa có nhiều khác biệt về nhu cầu, văn hóa, thái độ hay cảm hứng so với những cộng sự ở quê nhà, nếu các nhà quản lý này được được giao trọng trách ở nước ngoài. Do vậy, để chứng minh được khả năng quản lý con người của mình, thì đây là cơ hội cho những ai hiểu được và vận dụng được HVTC vào trong việc quản lý ở các nền văn hóa khác nhau.

3. Quản lý đa dạng về lực lượng lao động (managing workforce diversity): một trong những thách thức quan trọng nhất đối các tổ chức là khả năng thích nghi với người khác. Trong một tổ chức, lực lượng lao động rất đa dạng về văn hóa, sự khác biệt về tư duy và thể lực, sự khác nhau về tuổi tác, giới tính… Sự đa dạng về văn hóa thể hiện sự khác biệt văn hóa vùng miền hay khác biệt văn hóa quốc gia. Sự khác biệt này là một thách thức lớn trong việc nhận thức, cảm xúc, thái độ và hành vi đối với các nhà quản lý. Do đó, họ có thể đối xử với nhân viên cùng một kiểu hay không? Các nhà quản lý có thừa nhận sự khác biệt này không? Làm thế nào để nhân viên ý thức vào văn hóa chung công ty khi sự nhận thức của họ lại hoàn toàn khác nhau. Hay sự khác biệt về tư duy và thể lực là thể hiện ở khả năng nhận thức, thể hiện khả năng đảm nhận các công việc trong tổ chức. Vậy, liệu rằng các nhà quản lý giao việc cho mọi người như nhau. Do vậy, việc khác biệt về văn hóa có thể tạo ra một lợi thế cạnh tranh cho tổ chức và sự khác biệt về tư duy, thể lực, tuổi tác và giới tính có thể là một cơ hội để các nhà quản lý phân nhiệm các công việc khác nhau của tổ chức từ những công việc đòi hỏi tư duy đến các công việc đòi hỏi khéo léo của cơ thể. Do đó, trong một tổ chức thì rất đa dạng sự các khác biệt này. Vì vậy, việc ứng dụng các khái niệm của HVTC để xác định được các khác biệt này đồng thời biến các khác biệt này thành cơ hội cho tổ chức.

4. Giúp người lao động cân bằng mâu thuẫn giữa cuộc sống và công việc (helping employees balance work-life conflicts): với tốc độ phát triển của xã hội, mọi người ngày càng bận rộn hơn với công việc, làm cho người lao động càng ngày càng căng thẳng hơn. Nếu như trước đây họ làm 8 giờ một ngày tại công sở, thì bây giờ họ thường xuyên mang công việc về nhà làm, với tốc độ phát triển của internet thì người lao động ngày càng bận rộn hơn. Ngày nay, nhiều người lao động phàn nàn rằng họ không có thời gian nghỉ ngơi, không có thời gian cho gia đình, làm xáo trộn về đời sống cá nhân và gia đình dẫn đến mất cân bằng giữa cuộc sống và công việc. Từ thực tiễn cho thấy, người lao động ngày càng nhận ra rằng công việc ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân quá nhiều. Do đó, người lao động không hài lòng với công việc dẫn tới chất lượng và hiệu quả thấp. Hơn nữa, họ thường “nhảy việc” để tìm kiếm một công việc linh hoạt hơn. Do vậy, đây là thách thức đối với các tổ chức, bởi vừa đòi hỏi tốc độ phát triển để đáp ứng các yêu cầu của xã hội, vừa phải làm hài lòng đối với người lao động để thu hút và giữ chân những lao động giỏi. Cho nên đây cũng là một cơ hội cho các tổ chức biết cách quản lý trong thiết kế tạo ra công việc, và môi trường làm việc hài hòa để giúp giải quyết được các mâu thuẫn trong công việc và cuộc sống của người lao động.

5. Tạo ra môi trường làm việc tích cực (creating a positive work environment): hầu hết các tổ chức điều phải đương đầu với áp lực cạnh tranh. Do đó, các tổ chức cố gắng tìm ra lợi thế cạnh tranh bằng cách khuyến khích môi trường làm việc tích cực bằng cách nghiên cứu tổ chức tích cực. Thay vì nhận diện ra những bất ổn của tổ chức và người lao động để sửa chữa, thay đổi, cải tiến thì các nhà hành vi tổ chức nghiên cứu “tìm ra điểm mạnh của bản thân” bằng cách đặt câu hỏi cho người lao động để họ hiểu khi nào là họ trở nên “hoàn hảo nhất” từ đó phát huy và khai thác điểm mạnh của họ. Do đó, đây cũng là thách thức các nhà nghiên cứu xem xét HVTC qua một thấu kính mới để thúc đẩy các tổ chức khai thác mặt mạnh của người lao động hơn là chỉ chăm chú vào những hạn chế của họ,

6. Cải thiện hành vi đạo đức (improving ethical behavior): Trong kinh doanh người ta thường nhắc đến khái niệm “đạo đức kinh doanh”. Tuy nhiên, rất nhiều công ty vi phạm đến khái niệm này. Chẳng hạn từ việc nhập khẩu thuốc kém chất lượng của một số công ty vừa qua, việc chế biến thực phẩm từ các sản phẩm hôi thối hay việc sử dụng các hóa chất cấm trong quá trình chế biến thức ăn cho đến việc vi phạm tinh vi hơn như việc sử dụng “tin nhắn” để trục lợi của các nhà mạng… Do đó, người lao động sẽ đối mặt với tình trạng khó xử về đạo đức trong những cơ sở kinh doanh như thế này. Liệu rằng họ dám cảnh báo điều này hay họ đưa các trường hợp này ra pháp luật hay họ sẽ “hùa” theo việc làm như thế để không bị đuổi việc, để nhận lương cao, để thăng tiến trong sự nghiệp. Hơn nữa, hành vi đạo đức chưa bao giờ xác định một cách rõ ràng. Ngày nay, việc phân định đúng sai ngày càng mờ nhạt. Ví vụ việc nhân viên khai khống công tác phí, các chuyên gia thổi phòng lợi nhuận để kiếm chác trên việc bán cổ phiếu, các công ty bất động sản “bắt tay” nhau để đưa giá trị bất động sản lên “ảo” làm cho thị trường bất động sản không bền vững hay gọi là thị trường “ bong bóng”. Kết quả này là do một đại bộ phận không nhỏ các nhà quản trị chưa xem vai trò quan trọng của đạo đức kinh doanh gắn liền với sự tăng trưởng lợi nhuận và sự phát triển bền vững của công ty mà trong thực tế hiện nay đạo đức trong kinh doanh được xem là một khái niệm trừu tượng và không thực tế. Tuy nhiên, Hai Giáo sư John Kotter và James Heskett thuộc Trường Đào tạo quản lý kinh doanh Harvard, tác giả cuốn sách “ Văn hóa công ty và chỉ số hoạt động hữu ích”, đã phân tích kết quả khác nhau của các công ty với những truyền thống đạo đức khác nhau. Công trình nghiên cứu của họ cho thấy trong vòng 11 năm, những công ty chú trọng đạo đức trong kinh doanh đã nâng được thu nhập của mình lên tới 682% (trong khi những công ty đối thủ không xem trọng các chuẩn mực đạo đức chỉ đạt được 36%). Giá trị cổ phiếu của những công ty trên thị trường chứng khoán tăng tới 901% (còn ở các đối thủ kém hơn thì chỉ số này chỉ là 74%). Lãi ròng của các công ty chú trọng đạo đức trong kinh doanh ở Mỹ trong 11 năm đã tăng tới 756%. Do vậy, đây cũng là một cơ hội cho các nhà quản lý và các tổ chức xây dựng và hướng dẫn chuẩn mực đạo đức cho nhân viên. Tổ chức các buổi tọa đàm hội thảo và các chương trình đào tạo để cố gắng cải thiện hành vi đạo đức cho tổ chức mình. Ngoài ra, các nhà quản trị tạo ra môi trường đạo đức lành mạnh trong tổ chức cho người lao động làm việc hiệu quả và giảm thiểu việc mập mờ về về cách hành xử đúng và sai cũng như khuyến khích người lao động hành xử chính trực và lãnh đạo có tư cách đạo đức sẽ tác động đến quyết định cư xử có đạo đức của người lao động
Các môn học góp phần xây dựng và phát triển HVTC.

Hành vi tổ chức (HVTC) là một môn khoa học ứng dụng hành vi, được xây dựng dựa trên sự đóng góp của một số môn khoa học khác như tâm lý học, tâm lý xã hội, xã hội, nhân loại học và khoa học chính trị.

Tâm lý học (Psychology) là môn khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi. Môn học này có nhiều học thuyết rất nổi tiếng như thuyết hoạt động, thuyết phát sinh nhận thức, thuyết phân tâm, thuyết hành vi. Trong đó, thuyết hành vi đóng vai trò tích cực vào môn học hành vi tổ chức. Các lý thuyết góp phần xây dựng và phát triển HVTC như: học hỏi, động viên, tính cách, cảm xúc, nhận thức, đào tạo, hiệu quả lãnh đạo, hài lòng trong công việc, đưa ra quyết định cá nhân, đánh giá kết quả công việc, thái độ, tuyển chọn, hay là căng thẳng trong công việc. Một số lý thuyết này các bạn sẽ được tìm hiểu trong cấp độ cá nhân của môn học này.

Tâm lý học xã hội (Social psychology) được xem là một nhánh của tâm lý học, nó bao gồm tâm lý học và xã hội học. Tâm lý học xã hội chủ yếu nghiên cứu tác động của xã hội và quá trình nhận thức lên suy nghĩ của một cá nhân, cũng như ảnh hưởng và mối quan hệ của cá nhân đó với người khác. Do đó, các học giả HVTC đã ứng dụng môn học này vào việc thay đổi hành vi, thay đổi thái độ, giao tiếp, quy trình nhóm hay đưa ra quyết định nhóm. Vì vậy, các lý thuyết này được nghiên cứu và ứng dụng trong cấp độ nhóm của HVTC.

Xã hội học (Sociology) là môn học nghiên cứu về các quy luật và tính quy luật xã hội chung. Do đó, nó tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa con người và mối quan hệ con người trong môi trường văn hóa xã hội. Vì vậy, môn học này đóng góp cho HVTC các lãnh vực như giao tiếp, quyền lực, xung đột, hành vi giữa các nhóm, sự thay đổi về tổ chức hay văn hóa tổ chức. Do vậy, môn học này đóng góp cho HVTC ở cả cấp độ nhóm và cấp độ tổ chức.

Nhân loại học (anthropology) là ngành nghiên cứu nhiều khía cạnh về loài người trong xã hội quá khứ và hiện tại. Nó nghiên cứu các lãnh vực như nhân học xã hội, nhân học văn hóa, nhân học ngôn ngữ. Do đó, việc nghiên cứu HVTC trong việc giao tiếp giữa các nền văn hóa, phân tích việc giao thoa giữa các nền văn hóa, giá trị và đạo đức và phân tích so sánh được dựa trên nền tảng của nhân loại học.

Khoa học chính trị (Political science) là ngành nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn chính trị. Môn học này nghiên cứu các hoạt động chính trị, tư tưởng chính trị và hành vi chính trị. Trong đó, hành vi chính trị nghiên cứu hành vi của cá nhân và nhóm trong khuôn khổ thể chế chính trị. Do vậy, môn học này đã đóng góp cho HVTC như sách lược tác động, quyền hành và đạo đức, chiến lược chính trị trong tổ chức, trao quyền, giải quyết mâu thuẫn và ảo tưởng về quyền lực. Môn học này đã đóng góp vào việc xây dựng và phát HVTC ở hai cấp độ nhóm và tổ chức.

Tóm lại, HVTC là một khoa học ứng dụng hành vi con người trong tổ chức được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn khoa học khác. Nó ra đời nhằm giải thích những hiện tượng, sự kiện mà con người trong tổ chức thể hiện, cũng như giúp các nhà quản trị dự đoán các tình huống sẽ xảy ra đối với các các nhân, đối với nhóm trong tổ chức, từ đó, nhà quản trị có thể tác động đến các cá nhân, nhóm hay điều chỉnh cấu trúc, chính sách… để giúp tổ chức đạt được mục tiêu cũng như hoạt động hiệu quả hơn

Tâm lý học đóng góp và xây dựng môn học HVTC các lĩnh vực:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính cách
b. Chính trị
c. Giải quyết môi thuẫn trong mối quan hệ
d. Giá trị của nhân viên ở mỗi nền văn hóa khác nhau
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tính cách

Việc nghiên cứu quá trình phát triển nhóm trong bộ môn HVTC thuộc lĩnh vực…

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khoa học chính trị
b. Tâm lý học hành vi
c. Xã hội học
d. Nhân loại học
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Xã hội học

Tâm lý học xã hội nhiên cứu………..

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khả năng nhận thức của cá nhân .
b. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa khác nhau.
c. Về quyền lực của nhà quản trị.
d. Thay đổi thái độ của cá nhân trong nhóm.
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Thay đổi thái độ của cá nhân trong nhóm.

Thỏa mãn trong công việc tại các quốc gia Ả rập xê út

Các quốc gia Ả rập xê út (UAE) là liên bang của 7 tiểu vương quốc tại bán đảo Ả rập. Trong số 6 triệu dân sinh sống nơi đây, có đến 80% là những người di cư từ hơn 200 quốc gia khác đến. Trong một khảo sát được thực hiện bởi trang web việc làm www.Bayt.com và công ty nghiên cứu YouGovSiraj.com, trong số 9.796 người trả lời câu hỏi, 27% thể hiện sự hài lòng với công việc của họ. Những người thấy hài lòng nhất là người Libang và Maroc. Nói chung tỉ lệ thỏa mãn ở UAE khá thấp so với các quốc gia vùng Vịnh. Sự bất mãn như vậy là do cơ sở làm việc nghèo nàn và mức độ khích lệ chưa đủ (65%). Nếu nhân viên cảm thấy bị đánh giá thấp, họ có thể bất mãn và rời bỏ công ty. Để xảy ra những hậu quả như vậy, nếu xét trên phương diện mất mát tài chính, thì chủ công ty đã bị thiệt hại do phải chi trả chi phí tuyển dụng nhân viên mới nhiều hơn so với việc giữ lại nhân viên đã đào tạo.

Cũng theo đó, những độc giả của tờ Gulf News (một tờ báo địa phương) đã hỏi “bạn thỏa mãn như thế nào đối với công việc hiện tại?” Trong những lời bình luận viết trực tuyến trên mạng, sự bất mãn nhiều nhất là về lương bổng, hoặc tình trạng trả lương chậm, lương thấp, hoặc là thất bại trong việc yêu cầu tăng lương. Đối với một nhân viên lễ tân UAE, khi chủ công ty hứa tăng lương mà không thực hiện, thì bất mãn xảy ra như một điều tất nhiên. Người ta cho rằng, chính phủ UAE cần phải làm luật về lương và cần chú ý đến giá cho thuê căn hộ vì mức giá hiện giờ quá cao so với mức lương họ nhận được.

Các độc giả cũng gợi ý về việc làm thế nào để thỏa mãn với công việc, để tăng cường cơ hội công bằng khi làm việc với ông chủ, và để tìm kiếm một công việc phù hợp với bằng cấp và kĩ năng của mọi người. Có người cho rằng kinh nghiệm từ các bộ ngành khác sẽ thúc đẩy nhân viên trở nên trung thành và nâng cao năng lực làm việc. Các độc giả của tờ Gulf News cũng nói rằng nhân viên cần được đào tạo để nâng cao thái độ làm việc, để trở nên quan tâm nhiều hơn, và để mở ra một con đường sự nghiệp tốt hơn. Trong các nhận xét trực tuyến, những người quan tâm bộc lộ rằng hệ thống visa với hạn mức 3 năm là nguyên nhân khiến cho mối quan hệ của ông chủ và nhân viên kém bền vững và chỉ đơn thuần là mối quan hệ làm việc ngắn hạn do một số công ty đa quốc gia có thể chỉ đặt trụ sở ở UAE trong một thời gian ngắn, nên điều này cũng không mang lại nhiều sự tin tưởng vào những lời cam kết và sự thỏa mãn trong công việc. Một số nhà quản lý nhận định rằng lời cam kết với một tổ chức bị ảnh hưởng bởi một “sự hòa hợp” giữa con người, công việc, và tổ chức.

(Nguồn: Stephen Robbin (2012) – Hành vi tổ chức –)

Người lao động nhập cư từ . . . và . . . thấy hài lòng nhất khi làm việc ở UAE

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Banladesh và Liban
b. Liban và Maroc Đáp án
c. Indonesie và Malaixia
d. Maroc và Tunisie
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Tìm câu sai trong số những câu sau:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khảo sát được thực hiện bởi một trang web việc làm và công ty nghiên cứu YouGovSiraj.com
b. Mức lương bổng thấp và trả lương chậm là 2 nguyên nhân gây bất mãn nhiều nhất ở UAE
c. Hơn 80% dân số ở UAE là dân nhập cư
d. Người lao động hài lòng với hạn mức visa 3 năm tại UAE Đáp án
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Thông tin
Không đánh dấuĐánh dấu
văn bản thông tin
Bà mẹ vĩ đại của Thomas Ediso

Đó là một ngày đẹp trời vào những năm 1854~1855, khi cậu bé Thomas mới khoảng 7 tuổi. Hôm ấy, Thomas chạy từ trường về nhà và nói với mẹ: “Mẹ, thầy giáo bảo con đưa cho mẹ cái này!”

Bà Nancy Elliott cẩn thận mở ra đọc, bên trong là lá thư của giáo viên chủ nhiệm gửi phụ huynh em Thomas. Bỗng nước mắt bà giàn giụa khiến cậu bé Thomas đứng ngẩn người ra vì kinh ngạc, cậu hỏi mẹ rằng thầy giáo đã viết gì trong đó?

Ngập ngừng một lát, bà Nancy đọc to lá thư cho con trai mình:

“Con trai của ông bà là một Thiên tài! Nhưng ngôi trường này quá nhỏ, các giáo viên của chúng tôi cũng không có đủ năng lực để dạy dỗ cậu bé. Bởi vậy, xin ông bà hãy tự kèm cặp con trai mình”.

Nhiều năm sau đó, mẹ của Thomas đã qua đời, còn con trai bà thì trở thành một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế kỷ 20, người được mệnh danh là “Thầy phù thủy ở Menlo Park” nhờ những sáng chế thiên tài cống hiến cho nhân loại. Một ngày khi Thomas xem lại những kỷ vật của gia đình, cậu vô tình nhìn thấy một tờ giấy gập nhỏ được cất trong ngăn kéo bàn. Thomas tò mò đã mở ra đọc, trước mắt cậu chính là lá thư của thầy giáo năm nào. Trên đó viết:

“Con trai ông bà là đứa trẻ rối trí (tâm thần). Chúng tôi không thể chấp nhận cho trò ấy đến trường được nữa”.

Thomas đã khóc hàng giờ sau khi đọc lá thư ấy. Về sau, cậu viết trong nhật ký rằng:

“Thomas Alva Edison là một đứa trẻ rối trí, mà, nhờ có một người mẹ anh hùng, cậu đã trở thành thiên tài của thế kỷ”.

Nguồn : Internet

Thomas Edison là nhà phát minh ra

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nồi cơm điện
b. Bóng đèn điện Đáp án
c. Động cơ hơi nước
d. Đầu máy xe lửa
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu chuyện trên nhắc chúng ta tới loại sai lầm nào trong chủ đề Nhận thức

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Sai lầm cơ bản trong nhận thức
b. Tự đề cao bản thân
c. Tự hoàn thành lời tiên tri Đáp án
d. Hiệu ứng tương phản
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Các hình thức động viên tại Kellog’s

Kellog’s, một công ty được coi là dẫn đầu thế giới về sản xuất và phân phối thực phẩm dinh dưỡng trong hơn một trăm năm qua. Lực lượng lao động của Kellog’s khá đa dạng và việc tạo động lực cho đội ngũ này là điều không phải dễ. Tuy nhiên, theo tờ Sun Times, gần đây, Kellog’s đã được bình chọn là 1 trong số 100 công ty có môi trường làm việc tốt nhất trên thế giới. Vậy yếu tố nào đã làm nên tên tuổi của Kellog’s. Chúng ta sẽ cùngtìm hiểu cách thức động viên của công ty thông qua việc Xây dựng môi trường làm việc.

Như các bạn đã biết, con người dành phần lớn thời gian trong đời mình để làm việc. Vì thế họ luôn mong đợi một sự bù đắp nào đó cho những đóng góp của mình và cảm thấy hài lòng với những gì mình đạt được. Xuất phát từ nhận thức đó, Kellog’s đã chọn cách động viên là xây dựng một môi trường làm việc tốt hơn, từ đó người lao động hài lòng với công việc hơn, tỷ lệ vắng mặt ít hơn, trung thành và hạnh phúc hơn với những gì họ đã đóng góp để phát triển tổ chức này.

Chính các giá trị cốt lõi và văn hóa của Kellog’sđã làm cho công ty trở thành một nơi làm việc tuyệt vời trong mắt người lao động Chúng ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân tại nơi làm việc, tạo ra môi trường làm việc tích cực hơn. Có thể nói là Kellog’s đã vận dụng một cách sáng tạo các lý thuyết tạo động lực của Taylor, Maslow, Mayo và Herzberg để làm nên sự nổi tiếng trong động viên người lao động của mình

Kellog’s đã áp dụng các cách thức khác nhau trong việc trả lương, bao gồm cả một cách rất độc đáo là cho phép nhân viên dùng tiền mua các ngày nghỉ hoặc bán các ngày nghỉ để lấy tiền. Cách chia nhỏ công việc và phân công công nhân theo hình thức chuyên môn hóa của Taylor cũng được áp dụng trong Kellog’s. Ưu điểm của cách làm này là làm tăng năng suất và góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, người lao động lại dồn sức để tăng năng suất, để nhận lương cao mà không quan tâm tới chất lượng nữa. Hơn nữa, tính sáng tạo của họ lại bị giảm. Do vậy, Kellog’s ứng dụng thêm thuyết Maslow để giúp người lao động gia tăng tính sáng tạo và thăng tiến trong sự nghiệp.

Muốn động viên theo thuyết này, cần phải tìm hiểu xem mỗi người có nhu cầu ở tầng nào. Kellog’s đã làm được điều này. Ví dụ: liên quan đến nhu cầu cơ bản và an toàn, công ty đưa ra một chính sách lương – thưởng có tính cạnh tranh. Bên cạnh đó, còn có các,chương trình phúc lợi linh hoạt cho phép mỗi người có thể chọn hình thức nào phù hợp nhất với mình, ví dụ như phiếu quà tặng chăm sóc trẻ em, được nhận tiền mặt nếu không sử dụng xe của công ty, được mua bảo hiểm nhân thọ.

Kellog’s cam kết cung cấp một môi trường làm việc an toàn, bảo vệ sức khỏe và phòng ngừa tai nạn lao động. Ngược lại, nhân viên cũng phải có trách nhiệm tuân thủ các quy định về an toàn và sức khỏe. Có nhiều mô hình làm việc linh hoạt, như làm việc bán thời gian, làm việc tại nhà, hoặc vừa làm việc ở nhà, vừa làm ở công ty … để cân bằng giữa công việc và cuộc sống riêng một cách hạnh phúc.

Về nhu cầu xã hội, Kellog’s mở các cuộc trò chuyện theo nhóm hàng tuần, để một tạo cơ hội không chính thức cho người lao động nhận và phản hồi thông tin từ doanh nghiệp, đồng thời trao đổi về tình hình kinh doanh của công ty. Điều này giúp tăng cường sức mạnh đồng đội và ý thức thuộc về tập thể. Cách giao tiếp mở như vậy tạo điều kiện cho người lao động luôn hướng tới các mục tiêu của công ty và hưởng ứng các giá trị cốt lõi của công ty. Họ đóng góp tích cực, nhận thức được điểm tốt nhất trong mỗi người và công nhận sự khác biệt. Mọi thành tích đạt được đều được ghi nhận đầy đủ và tưởng thưởng xứng đáng.

Với nhu cầu tự khẳng định, Kellog’s tạo cơ hội cho nhân viên nhận những trách nhiệm đầy thử thách nhưng có tính khuyến khích, chẳng hạn như cho họ làm chủ các dự án để tự phát triển và hoàn thiện bản thân

Laura Bryant bắt đầu làm việc cho Kellogg’s ngay sau khi tốt nghiệp đại học năm 2002. Đầu tiên cô tham gia bán hàng theo nhóm, với nhiệm vụ là đi phát triển quan hệ với khách hàng tại từ 5 đến 10 siêu thị/một ngày. Sau 2 năm làm việc cật lực, cô được tưởng thưởng xứng đáng và được đề bạt làm Trưởng bộ phận marketing khách hàng. Điều đó làm cho tiểu sử cá nhân của cô được nâng tầm, đúng như cô mong muốn, để đầu quân cho bộ phân Mar với tư cách là Trợ lý cho Trưởng một nhãn hàng. Năm 2009, cô lại được thăng tiến lên vị trí quản lý kế hoạch Mar và hiện nay là nhà quản lý nhãn hàng quan trọng nhất của Kellogs. Vậy đó, công ty đã giúp cô thỏa mãn dần các thang bậc nhu cầu và đạt được tham vọng nghề nghiệp của mình

(2) Elton Mayor là người sáng lập phong trào các mối quan hệ con người. Thí nghiệm Hawthorn của ông cho thấy việc quan tâm và chăm sóc người lao động có ảnh hưởng tích cực tới động cơ làm việc và năng suất của họ. Người lao động được động viên khi làm việc nhóm và khi được các nhà quản lý trò chuyện, tư vấn, quan tâm tới suy nghĩ và niềm hạnh phúc của họ. Dựa trên lý thuyết này, Kellog’s đã thiết lập một chương trình trao đổi thông tin hai chiều giữa nhân viên với nhân viên, giữa nhân viên với nhà quản lý bằng cách mở một quầy bar với sức chứa khoảng 200 người. Đây được coi là một địa điểm để trao đổi, giao lưu và thuyết trình không chính thức. Những góp ý và những ý tưởng hay sẽ được trưng dụng và chuyển đến các phòng ban liên quan để giải quyết và nghiên cứu ứng dụng, đồng thời có những phần thưởng đặc biệt để ghi nhận các đóng góp của người lao động . Thông qua diễn đàn này và hộp thư góp ý, mà Kellog’s có được hàng trăm ý tưởng ứng dụng trong công ty mỗi năm. Chẳng hạn như sáng kiến dùng tấm các tông có độ dày như nhau cho tất cả các nhà máy tại châu Âu đã tiết kiệm cho Kellog’s hơn 250.000 bảng mỗi năm. Ngoài ra, Kellog’s cũng làm rất tốt việc phát triển cá nhân, chẳng hạn như thường gửi nhân viên đi tập huấn hay làm việc ở các bộ phận khác trong và ngoài nước để học hỏi và phát triển sự nghiệp.

Sue Platt, Giám đốc nhân sự của Kellog’s đã chia sẻ “Ở đây, lắng nghe là cốt lõi của cách mà chúng tôi làm. Chúng tôi tin rằng nhân viên của mình có những ý tưởng hay nhất, và một công ty thành công là công ty biết lắng nghe các phản hồi từ nhân viên và hành động. Bất cứ nhân viên nào cũng có thể nêu một vấn đề hay một gợi ý cho người giám sát trực tiếp, và người này sẽ trình bày lại trong cuộc họp công ty hàng tháng”

Theo Herzberg, các doanh nghiệp cần hạn chế tới mức thấp nhất những nhân tố làm nhân viên bất mãn (như điều kiện làm việc không đảm bảo, phong cách quản lý quan liêu, lương thưởng không hợp lý) và tăng cường những nhân tố tạo động lực (như công việc hấp dẫn, đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao, có cơ hội thăng tiến và sự cố gắng được ghi nhận kịp thời). Kellog’s được coi là thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn vì có một số cách thức động viên hấp dẫn dựa vào thuyết này. Ví dụ, công ty có chương trình ‘Fit for Life’, tức là Thích hợp cho cuộc sống, bằng cách tạo điều kiện cho nhân viên đến các trung tâm tập thể dục,chăm sóc sức khỏe miễn phí, tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ vào mùa xuân hàng năm

Kellog’s còn có chương trình “giờ làm việc mùa hè” từ tháng 5 đến tháng 9, cụ thể như sau: nếu đến trưa thứ 6 mà nhân viên đã làm đủ số giờ làm việc trong tuần thì họ có thể kết thúc tuần làm việc tại đó, có nghĩa là nhân viên có thể điều chỉnh giờ làm việc của mình cho cân bằng với thời gian dành cho gia đình và phong cách sống cá nhân. Ngoài ra còn có những sáng kiến khác được áp dụng, ví dụ như:

– Giờ làm việc linh hoạt, chia sẻ một công việc cho nhiều người cùng làm.

– Nhân viên được nghỉ làm việc tạm thời một thời gian để giải quyết việc riêng, cha mẹ được nghỉ có lương để chăm con nhỏ,

Sau đây mời các bạn đọc thêm 2 ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Claire làm việc tại đội tìm hiểu nhu cầu khách hàng ở Kellog’s. Cô tham gia cuộc thi khiêu vũ Mỹ latin và chiếm vị trí thứ 7 nước Anh ở nhóm trên 35 tuổi. Giờ giấc làm việc linh hoạt ở Kellog’s đã cho phép cô bay đi bay về khi có những cuộc thi như vậy và theo đưổi được thú vui của mình một cách nghiêm túc. Cơ hội điều chỉnh cuộc sống –công việc cho thuận lợi với tham vọng cá nhân đã làm cho Claire thấy mình được tôn trọng và hỗ trợ

Ví dụ 2: Đội bán hàng của Kellog’s thường họp sáng thứ 6 hàng tuần để chia sẻ những câu chuyện thành công trong tuần. Mỗi tháng một lần, những người làm việc tốt nhất sẽ được vinh danh và nhận được các phần thưởng như tiền mặt, vouchers hay một kỳ nghỉ thích đáng

Thực tế tại Kellog’s cho thấy môi trường làm việc thú vị hơn nên nhân viên gắn bó hơn với nơi làm việc, cải thiện hiệu suất làm việc từ đó tăng hiệu quả, lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của tổ chức. Nhận thức đúng về tác động của các yếu tố động viên đã giúp cho hoạt động kinh doanh của K có kết quả rất tốt và bền vững

Cách chia nhỏ công việc và phân công công nhân theo hình thức chuyên môn hóa là của:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Taylor Đáp án
b. Herzberg
c. Maslow
d. Mc. Gregor
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

“Nếu đến trưa thứ 6 cuối tuần mà nhân viên đã làm đủ số giờ làm việc trong tuần thì họ có thể kết thúc tuần làm việc tại đó”. Đây là một nội dung trong chương trình ……. của Kellog’s

Chọn một câu trả lời đúng:
a. “Fit for Life”
b. “Giờ làm việc mùa hè” Đáp án
c. “Kênh thông tin 2 chiều”
d. “Giờ làm việc linh hoạt”
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Kellog’s đã thiết lập một chương trình trao đổi thông tin hai chiều bằng cách mở một quầy bar làm một địa điểm để trao đổi, giao lưu và thuyết trình không chính thức. Sáng kiến này được hình thành dựa trên:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Phong trào các mối quan hệ con người của Elton Mayor Đáp án
b. Thuyết 2 nhân tố của Herzberg
c. Tháp nhu cầu của Maslow
d. Thuyết kỳ vọng của V.Room
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

VĂN HÓA LÀM VIỆC NHÓM TẠI CÔNG TY TOYOTA

Có rất nhiều công ty tự hào là đã phát triển được văn hóa làm việc nhóm trong công ty mình, trong đó đặc biệt thành công là Toyota.

Làm việc theo nhóm là một trong những giá trị cốt lõi của Toyota, bên cạnh những giá trị cốt lõi khác như sự tin tưởng, xu hướng cải tiến không ngừng, tư duy dài hạn, tiêu chuẩn hóa, khuyến khích đề xuất sáng kiến và các cách thức giải quyết vấn đề. Câu tuyên ngôn về giá trị làm việc nhóm của Toyota như sau: “Để đảm bảo sự thành công trong công ty chúng ta, mỗi thành viên của bất cứ nhóm nào cũng đều phải có trách nhiệm khi làm việc cùng nhau, giao tiếp với nhau một cách chân thành, chia sẻ cùng nhau các ý tưởng, và cần đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong các nhóm đều hiểu đúng những yêu cầu đó.”

Vậy thì nét văn hóa của Toyota phản ánh tầm quan trọng của tinh thần làm việc nhóm như thế nào?

Trước tiên, chủ nghĩa cá nhân ở Toyota không được khuyến khích. Điều mà Toyota xem trọng và luôn tập trung vào là toàn bộ hệ thống, trong đó con người và sản phẩm được xem như các dòng giá trị đan xen vào nhau. Con người được đào tạo để trở thành những người giải quyết tốt các vấn đề phát sinh cũng như để làm cho hệ thống sản phẩm tốt hơn.

Thứ hai, trước khi tuyển dụng, Toyota kiểm tra rất kỹ các ứng viên /để đảm bảo rằng họ không chỉ phải có năng lực và kỹ năng kỹ thuật /mà còn phải có định hướng làm việc theo nhóm, tức là có khả năng tin tưởng nhóm của mình, có khả năng hợp tác giải quyết công việc một cách thoải mái dễ dàng, và có động lực theo đuổi các công việc chung và tận hưởng kết quả tập thể.

Thứ ba, không có gì là ngạc nhiên khi Toyota cấu trúc công việc công ty theo các nhóm. Mọi nhân viên Toyota đều biết câu châm ngôn “Đoàn kết là sức mạnh”. Hình thức nhóm không chỉ được sử dụng trong quá trình sản xuất mà còn trong mọi mức độ, mọi cấp bậc, mọi chức năng: trong bán hàng và marketing, trong tài chính, trong cơ khí kỹ thuật, trong thiết kế và trong các cấp quản lý điều hành.

Thứ 4, Toyota xem nhóm như là sức mạnh trung tâm của tổ chức. Lãnh đạo cũng theo nhóm, chứ không theo cách đơn lẻ. Khi được hỏi “Ông có cho hình ảnh bản thân vào trong quảng cáo như các nhà sản xuất ô tô khác thường làm không” Tổng giám đốc Toyota Mỹ, ông Yuki Funo cho biết, “không, chúng tôi muốn đó là hình ảnh của tất cả mọi người trong công ty. Họ là những anh hùng chứ không phải là một cá nhân đơn lẻ nào hết.”

Gần đây, DCH, một công ty được cấu thành từ 33 đại lý ô tô đã quyết định áp dụng văn hóa công ty của Toyota vào công ty của mình, đặc biệt nhấn mạnh vào sự hợp tác có tổ chức, mặc dù chính Tổng giám đốc của DCH là Susan Scarola đã phát biểu rằng: “Chúng tôi cũng biết rằng cố gắng mang ngay văn hóa công ty đó vào sự vận hành hàng ngày/ở công ty mình là rất khó khăn. Nó không phải là việc mỗi người có thể lập tức nắm bắt, ngay cả đối với các cấp lãnh đạo”.

(Nguồn: Stephen Robbin – Hành vi tổ chức, 2012)

Ngoài năng lực và kỹ năng kỹ thuật, nhân viên của Toyota còn cần phải có

Chọn một câu trả lời đúng:
a. định hướng làm việc theo nhóm
b. chia sẻ cùng nhau các ý tưởng
c. khả năng hợp tác trong giải quyết công việc
d. a, b, c đều đúng Đáp án
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Tìm câu sai trong số các câu sau

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Làm việc theo nhóm là một trong những giá trị cốt lõi của Toyota
b. Ở Toyota, chủ nghĩa cá nhân không được khuyến khích
c. Tổng giám đốc Toyota Mỹ chấp nhận đưa hình ảnh cá nhân lên quảng cáo để giới thiệu về sản phẩm của hãng đáp án
d. Hình thức nhóm được sử dụng ở mọi mức độ, mọi cấp bậc, mọi chức năng trong công ty Toyota
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Thông tin
Không đánh dấuĐánh dấu
văn bản thông tin
HORENSO – PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM THẦN KỲ CỦA NGƯỜI NHẬT

Làm việc nhóm là cách thức khiến nhiều người cùng thực hiện tốt nhiệm vụ và hướng đến mục tiêu chung. Cách làm này giúp các cá nhân bổ sung cho nhau và hoàn thiện bản thân mình. Có nhiều cách để mỗi thành viên luyện cho mình những kỹ năng làm việc nhóm cần thiết nhằm xây dựng nhóm hoàn thiện, gắn kết trong mọi hoàn cảnh, phục vụ đắc lực cho công việc, tương tác đạt hiệu quả cao nhất. Tại Nhật, có một phương pháp làm việc nhóm siêu hiệu quả và được gọi với cái tên là HORENSO. Đối với người Nhật, Horenso không chỉ là một phương pháp truyền thông nội bộ khi làm việc nhóm, mà còn là một nét văn hóa đặc trưng của quốc gia. Chính nhờ bí quyết này mà các công ty Nhật Bản luôn có phong cách làm việc nhóm cực kì chuyên nghiệp và tinh thần tập thể cao.

HORENSO có nghĩa là chủ động trong công việc, viết tắt của ba chữ gồm: Hokoku (báo cáo); Renraku (Liên lạc) và Sodan (Bàn bạc). Bất cứ tổ chức nào của Nhật cũng tuân thủ phương pháp Horenso và nhận thức rằng đây là phương pháp ngăn ngừa rủi ro một cách hệ thống và hiệu quả nhất.

1. HOKOKU: BÁO CÁO

Trong mô hình HORENSO, phải nhận thức rằng Báo cáo là một nhiệm vụ. Nếu không nhận được báo cáo, sếp của bạn sẽ rất lo lắng, vì không biết công việc bạn làm đang diễn biến như thế nào. Đừng chờ đến lúc sếp hỏi bạn: “Việc ấy sao rồi?”. Chủ động báo cáo chính là điều sếp thích nhất ở bạn. Nhưng phải báo cáo điều gì? Thời điểm và cách thức báo cáo ra sao?

Thời điểm báo cáo thường là khi kết thúc công việc được giao. Nhưng với những công việc có thời hạn dài, cần báo cáo tiến độ trong khi thực hiện công việc, khi có gì thay đổi trong quá trình thực hiện công việc, khi thu thập được thông tin gì mới, khi bạn tìm thấy một phương pháp mới và các cải tiến công việc.

Cần báo cáo theo định kỳ, chính xác, đầy đủ, tin xấu báo trước, tin tốt báo sau, văn phong lịch sự, tôn trọng người nhận tin. Thông tin báo cáo có tuyển chọn và phân tích, có đưa ra giải pháp. Nên báo cáo bằng văn bản, bằng email. Nếu nội dung phức tạp thì cần dùng đồ thị, đồ họa, hình vẽ….để miêu tả cho dễ hiểu. Trường hợp khẩn cấp có thể báo cáo bằng miệng. Tránh báo cáo kiểu ngẫu hứng, thiếu chính xác, ít thông tin, báo tin tốt trước, văn phong thiếu tôn trọng, thông tin mang tính thống kê, chỉ hỏi và tham khảo chứ không có ý kiến, giải pháp của bản thân..

2. RENRAKU: LIÊN LẠC

Trong HORENSO, liên lạc là khó nhất. Đôi khi, bạn muốn liên lạc để nhắc nhở sếp phải thực hiện đúng thời hạn của khách yêu cầu, nhưng thấy sếp đang quá bận rộn, hoặc ông ấy không quan tâm, thì phải làm sao?

Xin lỗi là cách hợp lý nhất “Xin lỗi sếp, nhưng em phải báo với sếp vấn đề này…”. Cần cho sếp biết mình đã xác nhận thời hạn thực hiện yêu cầu của khách hàng, nhắc lại yếu tố thời gian cho sếp. Về phương pháp: với việc đơn giản hay cần gấp thì có thể liên lạc bằng miệng, điện thoại, fax… và chỉ nói những điểm cần thiết, lạc sao cho nhanh và kịp thời, quảng bá rộng (cùng một lúc càng nhiều người biết càng tốt). Nên suy nghĩ kỹ nội dung liên lạc và căn thời gian cho phú hợp. Có thể sử dụng cuộc họp buổi sáng, cuộc họp cuối ngày hoặc dùng bản tin nội bộ công ty để thông báo những thông tin cần thiết. Những viêc liên quan tới phương châm, cải tiến chất lượng, rút kinh nghiệm lần sau….thì nên sử dụng văn bản để liên lạc. Cần tránh liên lạc quá dài dòng, khó hiểu, ngẫu hứng, mất quá nhiều thời gian, liên lạc những việc không liên quan tới công việc hiện tại.

3. SODAN: BÀN BẠC

Đây chính là điểm then chốt để các bạn có thể giải quyết các công việc của mình một cách hiệu quả nhất. Nên nhớ rằng không một cá nhân nào có một kiến thức hoàn hảo. Vì vậy, hỏi ý kiến của nhau, đóng góp ý kiến của mình chính là góp thêm một góc nhìn khác cho vấn đề nêu ra. Và điều quan trọng là bạn chọn được phương án tối ưu cho vấn đề của mình.

Nên bàn bạc với mục đích rõ ràng, với nhiều người, nhiều cá tính, phong cách; ghi nhận mọi ý kiến, khuyến khích tất cả mọi người tham gia bàn bạc; sau khi có quyết định cuối cùng thì tất cả mọi người cần tuân thủ.

(Tóm lược từ CafeBiz/Trí Thức Trẻ)

HORENSO là từ ghép từ 3 từ tiếng Nhật, có nghĩa lần lượt là

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tích cực, Chăm chỉ, Thật thà
b. Sạch sẽ, Sắp xếp, Sẵn sàng
c. Báo cáo, Liên lạc, Bàn bạc Đáp án
d. Khuyến khích, Tuân thủ, Tự trọng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Ý nào dưới đây là đúng khi nói tới việc báo cáo trong mô hình HORENSO

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khi báo cáo thì tin tốt báo trước, tin xấu báo sau
b. Cần kịp thời báo cáo khi thu thập được những thông tin mới Đáp án
c. Bắt buộc phải báo cáo bằng văn bản
d. Tuyệt đối không sử dụng đồ thị, hình vẽ trong báo cáo
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Chức năng ảnh hưởng của HVTC là :

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tác động đến nhà cung cấp
b. Tác động đến khách hàng
c. Tác đông đến nhà quản trị
d. Tác động đến người lao động
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tác động đến người lao động
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Hành vi là những cử chỉ, điệu bộ được biểu hiện

Chọn một câu trả lời đúng:
a. từ bên trong của con người
b. ra bên ngoài của con người
c. cả bên trong và bên ngoài của con người
d. qua động cơ của con người
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: ra bên ngoài của con người
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ….…..độc lập trong mô hình HVTC
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Năng suất
b. tính cách của người lao động
c. nhận thức của người lao động
d. năng lực của người lao động
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Năng suất
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố nào sau đây không phải là biến phụ thuộc trong mô hình Hành vi tổ chức?

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính cách của nhân viên
b. Tỷ lệ vắng mặt
c. Nghỉ việc
d. Hành vi công dân trong tổ chức
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tính cách của nhân viên
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Cơ cấu tổ chức có tác động đến hành vi của:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nhân viên trong tổ chức
b. Nhà cung cấp
c. Khách hàng
d. Đối thủ cạnh tranh
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Nhân viên trong tổ chức
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Chức năng hiểu/giải thích của HVTC giúp nhà quản lý……..của người lao động:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tìm ra nguyên nhân hành động
b. Tìm hiểu tính cách
c. Lý giải giá trị
d. Kiểm soát được hành động
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tìm ra nguyên nhân hành động
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Hành vi tổ chức nghiên cứu và tìm hiểu hành vi của…………mà ảnh hưởng đến hiệu quả của tổ chức

Chọn một câu trả lời đúng:
a. cá nhân, nhóm, và tổ chức
b. các nhà quản trị
c. đội ngũ nhân viên
d. khách hàng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: cá nhân, nhóm, và tổ chức
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
“Nhà quản trị giúp nhân viên hiểu được hành vi không chuẩn mực của nhân viên trong tổ chức” là chức năng…….của HVTC.

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Giải thích
b. Dự đoán
c. Ảnh hưởng
d. Kiểm soát
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Ảnh hưởng
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
HVTC giúp nhà quản trị phát triển kỹ năng….

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tư duy
b. Nhân sự
c. Chuyên môn
d. Hành động
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Nhân sự
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Lĩnh vực nào sau đây đóng góp cho HVTC trong việc nghiên cứu tính cánh, giá trị và nhận thức của cá nhân?

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tâm lý học
b. Xã hội học
c. Chính trị học
d. Nhân loại học
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tâm lý học

Lý thuyết nào sau đây tạo ra kích thích củng cố

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Xã hội học tập
b. Điều kiện hóa tác động
c. Điều kiện hóa cổ điển
d. Cả 3 lý thuyết trên
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Điều kiện hóa tác động
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Theo lý thuyết học tập xã hội, quá trình tạo ra hành vi mới phải trải qua

Chọn một câu trả lời đúng:
a. 1 bước
b. 2 bước
c. 3 bước
d. 4 bước
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: 4 bước
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Một nhân viên được khen thưởng sau khi làm tốt công việc, đây là phương pháp củng cố hành vi….

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tích cực
b. Tiêu cực
c. Trừng phạt
d. Loại bỏ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tích cực
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Một nhân viên chưa bao giờ được khen thưởng khi anh ta đóng góp sáng kiến cho tổ chức, đây là phương pháp củng cố hành vi

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tích cực
b. Tiêu cực
c. Trừng phạt
d. Loại bỏ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Loại bỏ
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Các đặc điểm nào sau đây thuộc về bên trong của con người

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Cảm xúc
b. Tuổi tác
c. Tình trạng hôn nhân
d. Thâm niên công tác
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Cảm xúc
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây thuộc đặc tính tiểu sử.

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thái độ
b. Giá trị
c. Tính cách
d. Thâm niên công tác
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Thâm niên công tác
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Nhân viên thường xuyên bị phạt khi vắng mặt trong các cuộc họp, đây là phương pháp củng cố hành vi….

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tích cực
b. Tiêu cực
c. Trừng phạt
d. Loại bỏ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Tiêu cực
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khả năng nào sau đây thuộc khả năng tư duy.

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Sức năng động
b. Hình dung
c. Cân bằng
d. Sức chịu đựng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Hình dung
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Lý thuyết điều kiện hóa tác động là của

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Ivan Pavlov
b. B.F. Skinner
c. Albert Bandura
d. Edward Thorndike
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: B.F. Skinner
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Không đánh dấuĐánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Kết hợp kích thích có điều kiện và kích thích không đều kiện là nội dung lý thuyết của

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Ivan Pavlov
b. B.F. Skinner
c. Albert Bandura
d. Edward Thorndike
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

The correct answer is: Ivan Pavlov

Đời sống cảm xúc, tình cảm của một người nào đó được chia ra làm 2 loại

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Cảm giác và cảm xúc Đáp án
b. Xúc động và tâm trạng
c. Cảm giác và xúc động
d. Cảm xúc và tâm trạng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Một quốc gia có mức độ tránh né bất ổn thấp thì người dân của đất nước này….

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Ít tập trung vào các quy định hay luật lệ Đáp án
b. Tập trung vào các quy định hay luật lệ
c. Lo lắng về những điều mơ hồ, không chắc chắn
d. Tránh né điều bất ổn
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Yếu tố nào ảnh hưởng đến tính cách của con người

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Môi trường Đáp án
b. Thái độ
c. Cảm xúc
d. Năng lực
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Một quốc gia có chỉ số quyền lực nhỏ thì…

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nhân viên có quyền tham gia vào tiến trình ra quyết định Đáp án
b. Mọi quyền lực thường tập trung vào người đứng đầu
c. Nhân viên thường ra quyết định
d. Áp dụng quyền lực cao cho các công ty chi nhánh.
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Biểu lộ cảm xúc theo một quy định nào đó thì gọi là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Trình diễn cảm xúc Đáp án
b. Giải tỏa cảm xúc
c. Thiên vị tình cảm
d. Vô cảm
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Cảm giác là một loại

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Cảm xúc biểu lộ với cường độ rất yếu Đáp án
b. Cảm xúc biểu lộ với cường độ rất mạnh
c. Cảm xúc có cường độ yếu và kéo dài
d. Xúc động với cường độ yếu
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Người có trí tuệ cảm xúc là người

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Kiểm soát được cảm xúc
b. Dễ dàng thấu hiểu bản chất của sự việc
c. Nhận biết được cảm xúc tích cực và tiêu cực khi cảm xúc biểu lộ
d. Cả ba đều đúng Đáp án
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Tính cách con người được hình thành từ

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Di truyền và môi trường sống Đáp án
b. Thái độ và cảm xúc
c. Giá trị và thái độ
d. Cảm xúc và thái độ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Theo khảo sát của Hofstede, Việt Nam có chỉ số cá nhân luận là 20, tức là con người Việt Nam mang tính tập thể, tính cộng đồng cao. Do đó, người Việt Nam tin rằng:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Họ được tập thể bảo vệ Đáp án
b. Quyền lợi cá nhân là trên hết
c. Lợi ích cá nhân cao hơn lợi ích tập thể
d. Tập thể là nơi họ đề cao được các hoạt động cá nhân
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Giá trị sau cùng và giá trị phương tiện là hai khái niệm được đưa ra bởi

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Rokeach Đáp án
b. Hofstede
c. Maslow
d. Skinner
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Trình độ chuyên môn, Kỹ năng tư duy sáng tạo và Động lực bên trong là ba nền tảng của

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Một cá nhân sáng tạo Đ
b. Một tư chất lãnh đạo
c. Một chuẩn mực trong nhóm
d. Một tổ chức thành tích cao
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Trong quán ăn, Vân Anh cứ kêu là món gà hầm quá dở, trong khi những người bạn đi cùng lại thấy nó khá ngon. Vậy ta có thể quy nguyên nhân là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Đầu bếp quán này dở
b. Nhân viên phục vụ kém
c. Cô Vân Anh khó tính Đ
d. Các bạn cô không biết đánh giá món ăn
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Rời bỏ tổ chức là hành vi thể hiện sự không thoả mãn với công việc của những người:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thụ động và không có ý thức xây dựng
b. Chủ động và không có ý thức xây dựng Đ
c. Thụ động và có ý thức xây dựng
d. Chủ động và có ý thức xây dựng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Khi nhân viên gắn bó với tổ chức, luôn hướng tới mục tiêu của tổ chức và mong muốn được làm việc mãi cho tổ chức, ta có thể nói là người đó

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Gắn bó với công việc
b. Thoả mãn với công việc
c. Cam kết với tổ chức Đ
d. Hài lòng với nhà quản lý
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Hồ sơ khiếu nại của nhân viên, Thống kê về kết quả làm việc và Báo cáo về tỷ lệ vắng mặt, đi trễ là ba trong số những nguồn thông tin giúp các nhà quản lý tìm hiểu về

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thái độ của nhân viên Đ
b. Năng suất làm việc của nhân viên
c. Tình hình hoạt động của công ty
d. Quan hệ lao động trong công ty
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

“Vũ thấy cách làm việc của sếp là tiền hậu bất nhất, và những người khác trong phòng anh cũng có nhận xét như vậy”. Phát biểu này thể hiện cách quy nguyên nhân hành vi dựa trên:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính khách quan
b. Tính riêng biệt
c. Tính nhất quán S
d. Tính đồng thuận
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.

Tại sao cam kết của lãnh đạo là một trong những bước quan trọng nhất khi tiến hành khảo sát về thái độ của nhân viên

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Vì chính lãnh đạo phải tham gia khảo sát
b. Vì lãnh đạo sẽ tạo điều kiện, đốc thúc và động viên cuộc khảo sát Đ
c. Vì lãnh đạo là đối tượng khảo sát
d. Vì mọi người đều nể và nghe lời lãnh đạo
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Có thể nhận thấy sự gắn bó với công việc của nhân viên qua những biểu hiện sau, ngoại trừ:

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Đắm mình trong công việc
b. Đầu tư nhiều thời gian và năng lượng cho công việc
c. Coi công việc như phần trung tâm của cuộc sống
d. Thường xuyên đi sớm về muộn Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Trong phỏng vấn, tính cách, năng lực của những ứng viên trước sẽ ảnh hưởng đến cách nhìn nhận về các ứng viên sau của các phỏng vấn viên. Đó là một ví dụ về

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Hiệu ứng tương phản Đ
b. Quy kết theo nhóm
c. Méo mó nghề nghiệp
d. Phóng chiếu
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Anh Thắng luôn nghĩ rằng chẳng có ai là nói thật 100% bởi bản thân anh coi chuyện nói dối là chuyện bình thường. Đây là lỗi dạng……………… trong nhận thức.

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Phép chiếu
b. Quy kết theo nhóm S
c. Hiệu ứng hào quang
d. Hiệu ứng tương phản
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.

Theo Thuyết hai nhân tố thì yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố động viên
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Cơ hội phát triển Đ
b. Điều kiện làm việc
c. Mối quan hệ với cấp trên
d. Địa vị
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Theo l‎ý thuyết thiết lập mục tiêu, đặc điểm nào của mục tiêu là không phù hợp?

Chọn một câu trả lời đúng:
a. Dễ dàng đạt được Đ
b. Cụ thể
c. Có phản hồi
d. Có tính thách thức
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Câu phát biểu nào sau đây không đúng, theo tinh thần của thuyết hai nhóm yếu tố
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nguyên nhân để nhân viên có bất mãn hay không nằm ở môi trường làm việc
b. Điều kiện làm việc thuộc về nhóm yếu tố duy trì
c. Nhân viên sẽ hài lòng, thoả mãn khi chế độ lương thưởng hợp lý Đ
d. Có cơ hội thăng tiến là yếu tố thuộc nhóm động viên
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Thuyết kỳ vọng của Vroom cho rằng nhân viên sẽ được động viên để cố gắng hết sức khi tin rằng cố gắng của họ sẽ được công nhận và đánh giá cao. Đây là một ví dụ về mối quan hệ giữa
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khen thưởng-mục tiêu tổ chức
b. Khen thưởng- mục tiêu cá nhân
c. Thực hiện công việc- Khen thưởng Đ
d. Cố gắng-thực hiện công việc
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
“Thực ra Thanh làm việc không tồi như tôi đã nghĩ” là suy nghĩ của Linh sau một thời gian cô buồn bã vì cảm thấy bị thua thiệt so với Thanh. Đó là cách phản ứng dạng nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thay đổi nhận thức về bản thân
b. Thay đổi nhận thức về người khác Đ
c. Thay đổi thành quả nhận được
d. Không bỏ ra nhiều công sức để làm việc
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
“Làm việc hướng tới mục tiêu là nguồn gốc của động lực trong công việc” là phát biểu của:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Edwin Locke Đ
b. Clayton Alderfe
c. Victor.Vroom
d. Stacy Adams
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Mô hình động cơ thúc đẩy của Porter và Lawler được phát triển trên nền tảng của:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thuyết công bằng
b. Thuyết kỳ vọng Đ
c. Thuyết E.A.G
d. Thuyết thiết lập mục tiêu
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
…………………….. và ………………..đưa ra hai quan điểm trái ngược nhau về cách nhìn nhận bản chất con người
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thuyết X và Thuyết Y Đ
b. Lý thuyết kỳ vọng và lý thuyết công bằng
c. Lý thuyết mục tiêu và lý thuyết kỳ vọng
d. Lý thuyết công bằng và lý thuyết mục tiêu
Phản hồi
Đoạn văn câu hỏi
Nhân viên muốn có thời gian để trò chuyện, đi chơi với các đồng nghiệp của mình. Đó là một ví dụ về
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nhu cầu thể hiện bản thân
b. Nhu cầu xã hội Đ
c. Nhu cầu cơ bản
d. Nhu cầu được tôn trọng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Câu phát biểu nào sau đây không đúng với Thuyết hai yếu tố
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Yếu tố thuộc về công việc là yếu tố duy trì
b. Điều kiện làm việc thuộc về yếu tố động viên
c. Được tự chủ trong công việc là yếu tố động viên
d. a và c Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Trúc, Thủy và Hùng là ba nhân viên cùng không được xét lên lương kỳ này. Họ cảm thấy bị thua thiệt, bị đối xử không công bằng nên thường gặp nhau để than thở, bàn bạc, tìm cách khiếu nại. Câu chuyện này khiến bạn nhớ tới hình ảnh
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Một nhóm lợi ích Đ
b. Một nhóm cùng sở thích
c. Một nhóm không chính thức
d. a và c
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Ưu điểm khi ra quyết định theo nhóm là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tăng tính đa dạng của các quan điểm Đ
b. Tốn nhiều thời gian
c. Thay đổi suy nghĩ theo nhóm
d. Trách nhiệm mơ hồ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
……… là những tiêu chuẩn về hành vi mà các thành viên trong nhóm đều chấp nhận
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Vai trò
b. Địa vị
c. Chuẩn mực
d. Trách nhiệm S
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Đoạn văn câu hỏi
Khi trong nhóm có người luôn đóng vai trò là người phát ngôn trong nhóm, luôn là trung tâm của sự chú ý, thu hút được người khác và thể hiện sự từng trải… , ta có thể nói:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Đó là một lãnh đạo không chính thức Đ
b. Người này sẽ cản trở hoạt động của tổ chức
c. Không thể phối hợp với người này trong việc quản lý nhân viên
d. Không cần quan tâm tới anh ta
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố nào trong cấu trúc nhóm giúp xác định vị trí hoặc thứ hạng do những người khác đặt ra cho nhóm hoặc cho các thành viên trong nhóm?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Vai trò
b. Chuẩn mực
c. Thăng tiến
d. Địa vị Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Thành viên nhóm không đem chuyện của nội bộ nhóm ra kể lung tung bên ngoài. Đây là một ví dụ về………………trong làm việc nhóm
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Địa vị
b. Đoàn kết
c. Chuẩn mực Đ
d. Vai trò
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến công việc nhóm?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa tổ chức
b. Chiến lược của tổ chức
c. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc
d. Lãnh đạo nhóm
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Khi cả đội đã trưởng thành, gắn bó và tìm ra cách để thực hiện tốt vai trò, chức năng và hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả, ta nói Đội đang ở giai đoạn
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Storming – Bão tố
b. Performing – Thực hiện Đ
c. Adjourning – Chững lại
d. a,b,c đều sai
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Đoạn văn câu hỏi
Phát biểu nào dưới đây không chính xác
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Sự tồn tại các nhóm không chính thức là hoàn toàn không có lợi cho tổ chức Đ
b. Ra quyết định nhóm đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian hơn ra quyết định cá nhân
c. Nhóm không chính thức cho thấy sự liên minh giữa các cá nhân do nhu cầu về giao tiếp xã hội
d. Mọi hoạt động, tương tác và tình cảm của thành viên trong các nhóm không chính thức đều ảnh hưởng tới kết quả làm việc và sự thoả mãn của nhân viên
Phản hồi
Đoạn văn câu hỏi
Trong trường hợp sau, hoạt động Team Building là đặc biệt cần thiết:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Các thành viên nhất trí về mục đích của Đội;
b. Đội bị mất phương hướng trong một hệ thống tổ chức rộng lớn;
c. Có sự rối loạn trong quan hệ công việc
d. b và c Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Các câu nói như Lực bất tòng tâm, Bên tình bên hiếu, Một cổ hai tròng … chỉ loại mâu thuẫn:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Giữa các cá nhân
b. Bên trong cá nhân Đ
c. Trong nội bộ nhóm
d. Giữa các nhóm
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Để xác định xung đột trong một nhóm là chức năng hay phi chức năng, nhà quản lý cần dựa trên các yếu tố sau, ngoại trừ :
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Kết quả thực hiện công việc của nhóm
b. Tỉ lệ thuyên chuyển
c. Mức độ vắng mặt
d. Sự liên kết trong nhóm Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Tìm câu đúng trong những câu sau
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nếu phân loại giao tiếp theo tính chất tiếp xúc, ta sẽ có giao tiếp ở thế mạnh, thế yếu hay thế cân bằng
b. Nếu phân loại giao tiếp theo mục đích, ta sẽ có giao tiếp để thông báo, để điều chỉnh động cơ, giá trị, để kích thích, động viên
c. Nếu phân loại giao tiếp theo loại hình, ta sẽ có giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
d. b và c Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khảo sát ý kiến nhân viên, hộp thư góp ý, bản tin nhân viên được coi là các kênh truyền thông
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Từ dưới lên Đ
b. Từ trên xuống
c. Ngang cấp
d. Tin đồn
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khi nói giao tiếp ở thế mạnh, thế yếu hay thế cân bằng là ta đã phân loại giao tiếp theo:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính chất tiếp xúc
b. Mục đích
c. Thế tâm lý Đ
d. Loại hình
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Hàng rào cá nhân ngăn cản sự giao tiếp hiệu quả bao gồm 4 yếu tố sau:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thái độ, Cảm xúc, Nhận thức và sự Lắng nghe
b. Khoảng cách tâm lý, Cảm xúc, sự Quá tải thông tin và sự Lắng nghe Đ
c. Cá tính, sự Quá tải thông tin, Cảm xúc và tính Hợp tác
d. Nhận thức, sự Lắng nghe, Thái độ và Khoảng cách tâm lý
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
“Xung đột, mâu thuẫn là có hại cho tổ chức và cần phải được loại bỏ”, đây là phát biểu theo:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Quan điểm truyền thống (quan điểm tiêu cực) Đ
b. Quan điểm mối quan hệ con người (quan điểm cân bằng)
c. Quan điểm tương tác (quan điểm tích cực)
d. Không dựa trên quan điểm nào
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Giải quyết xung đột, mâu thuẫn mà dẫn đến kết quả thắng-thua là cách giải quyết
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Hợp tác
b. Cạnh tranh Đ
c. Né tránh
d. Giúp đỡ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Để điều chỉnh thái độ và hành vi của những người an phận, ngại va chạm, nhà quản lý nên áp dụng hình thức …………khi giải quyết những xung đột liên quan tới họ.
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Hợp tác
b. Cạnh tranh Đ
c. Né tránh
d. Giúp đỡ (nhượng bộ)
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Tin hành lang không có đặc điểm nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Sử dụng để phục vụ cho lợi ích của người tung tin hành lang
b. Thường được nhận thức là đáng tin cậy và chính xác hơn thông tin chính thức
c. Cần được nhà quản lý kiểm soát
d. Sử dụng cho lợi ích của nhà quản lý Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

“Hay giận dữ, đổ lỗi, bất lịch sự, không dám dùng người giỏi …. “là một số nét tính cách của
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Người lãnh đạo buông thả
b. Người lãnh đạo trật hướng Đ
c. Người lãnh đạo cá tính
d. Người lãnh đạo bao đồng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Trong mô hình lãnh đạo của Fiedler, người lãnh đạo ở trong tình huống II cần có phong cách lãnh đạo nào để nhóm đạt kết quả công việc cao?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Định hướng quan hệ
b. Định hướng nhiệm vụ Đ
c. Định hướng môi trường làm việc
d. Định hướng nhân viên
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Có 7 phong cách lãnh đạo khả thi giữa 2 thái cực độc đoán- dân chủ, tùy theo người lãnh đạo, người dưới quyền và tình huống. Đó là phát biểu theo:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Thuyết Đường dẫn đến mục tiêu
b. Mô hình ngẫu nhiên của Fiedler
c. Sơ đồ mạng lưới lãnh đạo của Blake và Mouton
d. Mô hình “Miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh đạo” Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Trong một tổ chức hay một nhóm, 2 vai trò Lãnh đạo và Quản lý này không tách bạch hoàn toàn. Tuy nhiên, trong công việc Nhà lãnh đạo thường hỏi Cái gì và Tại sao, còn nhà quản lý hỏi:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tại sao và Ở đâu
b. Như thế nào và Bao giờ Đ
c. Cái gì và Như thế nào
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Anh Trí là một người có nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong công việc. Vì vậy, mọi người trong phòng rất kính trọng anh, hay nhờ anh giải thích, tư vấn, hướng dẫn khi gặp một số vấn đề trong công việc. Ta có thể nói anh Trí có quyền lực
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khen thưởng
b. Tham chiếu
c. Hợp pháp
d. Chuyên gia Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Tìm câu sai trong những câu sau
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Kết quả hoạt động của tổ chức là một tiêu chí đánh giá hiệu quả lãnh đạo
b. Quyền lực tồn tại trong nhận thức của đối tượng
c. Sẵn lòng trái nghiệm là một trong 5 đặc tính mô tả phẩm chất của người lãnh đạo thành công trong mô hình Big Five
d. Lãnh đạo là giải quyết công việc một cách đúng đắn Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Trong mô hình Hersey-Blanchard, với những nhân viên đã hoàn thiện về kỹ năng làm việc nhưng trạng thái tâm lý không ổn định, có lúc tích cực nhiệt tình, có lúc lại chán nản, thì người lãnh đạo sẽ phải quan tâm nhiều đến con người và quan tâm ít đến công việc. Hành vi lãnh đạo phù hợp sẽ là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Uỷ quyền
b. Hỗ trợ Đ
c. Kèm cặp
d. Chỉ đạo
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 8
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Theo……………., việc áp dụng phong cách lãnh đạo nào là tuỳ theo mức độ trưởng thành về công việc và trưởng thành về tâm lý của cấp dưới.
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Mô hình Hersey-Blanchard
b. Mô hình Lưới quản lý
c. Lý thuyết đường dẫn-mục tiêu S
d. Mô hình Fiedler
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của người lãnh đạo?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Biết thích ứng với thay đổi
b. Biết đưa mọi việc vào khuôn phép Đ
c. Có tầm nhìn rộng trong tương lai
d. Biết truyền sức mạnh cho người đi theo
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Thuyết “Đường dẫn đến mục tiêu”:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Có cơ sở là Thuyết kỳ vọng của Vroom Đ
b. Có cơ sở là Thuyết thiết lập mục tiêu của Edwin Locke
c. Chỉ ra 2 phong cách lãnh đạo: hướng tới nhân viên và hướng tới công việc
d. a và c
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Lãnh đạo có EQ cao thường thành công và giành được sự cam kết và ủng hộ của nhân viên bởi họ là những người
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Đồng cảm, biết ghi nhận và phát triển năng lực của nhân viên Đ
b. Có tính quyết đoán, sôi nổi, nhanh nhẹn
c. Kiên định, không lùi bước trước khó khăn
d. Có uy lực tự nhiên khiến người dưới quyền sợ hãi và nể phục
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Đâu là các biểu hiện của kiểu lãnh đạo “chuyển giao”?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Kích thích tinh thần, quan tâm cá nhân con người, hấp dẫn người khác
b. Khuyến khích phát triển trí tuệ, quan tâm cá nhân
c. Coi quan hệ lãnh đạo-nhân viên như một quan hệ giao dịch, thưởng, phạt rõ ràng Đ
d. Hấp dẫn người khác bởi những phẩm chất khác thường
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 3
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Quyền lực…………….được hình thành nhờ vào vị trí quản lý trong tổ chức
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Hợp pháp
b. Cá nhân
c. Chuyên gia
d. Hấp dẫn người khác bởi những phẩm chất khác thường S
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Trưởng phòng Marketing liên minh với Trưởng phòng R&D để thuyết phục Giám đốc cho họ có nhiều quyền hạn hơn trong việc thiết kế và tung sản phẩm mới ra thị trường. Có thể gọi đây là
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Một hoạt động chính trị Đ
b. Một mánh lới kinh doanh
c. Một thủ đoạn làm ăn
d. Một hiện tượng bè phái trong công ty
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Theo mô hình nghiên cứu của trường Đại học Ohio, Phong cách S2 thể hiện rằng:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Lãnh đạo quan tâm đến con người mà không quan tâm đến công việc
b. Lãnh đạo không quan tâm đến con người mà chỉ quan tâm đến công việc
c. Lãnh đạo không quan tâm đến con người mà cũng không quan tâm đến công việc
d. Lãnh đạo quan tâm đến cả hai: con người và công việc Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khang là một nhà lãnh đạo rất tâm lý. Anh cố gắng hỗ trợ cấp dưới, đồng thời nỗ lực xây dựng tinh thần hợp tác, gắn bó của nhân viên trong tổ chức. Hành vi này chứng tỏ Khang có phong cách lãnh đạo:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Quan tâm đến nhân viên Đ
b. Quan tâm đến nhiệm vụ
c. Quan tâm đến thay đổi
d. Quản lý đến đội nhóm
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Theo lý thuyết của Heysen và Blanchard về lãnh đạo, S4 là tình huống
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Nhân viên có khả năng và sẵn sàng làm việc Đ
b. Nhân viên có khả năng; nhưng không sẵn sàng làm việc
c. Nhân viên không có khả năng nhưng sẵn sàng làm việc
d. Nhân viên không có khả năng và không sẵn sàng làm việc
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Tuấn được cử đến lãnh đạo một nhóm mới mà các thành viên hoàn toàn xa lạ với anh. Mục tiêu của nhiệm vụ rõ ràng, cách thức thực hiện cụ thể nên khá thuận lợi trong việc thực hiện. Tuấn cũng được giao toàn quyền quyết định về kỷ luật, sa thải, khen thưởng các thành viên trong nhóm. Đây là tình huống số mấy trong 8 tình huống theo thuyết của Fred Fiedler?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Số 1
b. Số 3
c. Số 5 Đ
d. Số 7
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Để tạo áp lực cho tổng giám đốc đồng ‎ý giải pháp, giám đốc nhân lực đã đề nghị những giám đốc chức năng khác hỗ trợ, đây là ví dụ về sách lược…………… để thể hiện quyền lực.
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Liên minh Đ
b. L‎‎ý lẽ
c. Thưởng-phạt
d. Cấp trên hỗ trợ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khi muốn mau chóng đạt được sự đồng thuận trong đơn vị mình về một giải pháp nào đó trong một cuộc họp, Trưởng phòng sẽ nói trước với một vài người mà tiếng nói của họ có trọng lượng trong phòng. Như vậy là ông ta sử dụng chiến thuật ………..về quyền lực.
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Hợp pháp
b. Tham khảo, hỏi ý kiến
c. Tranh thủ sự ủng hộ Đ
d. Thuyết phục
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Khi nói tới những giá trị và chuẩn mực chung chỉ dẫn hành vi của mọi thành viên trong tổ chức, ta có thể nghĩ ngay tới thuật ngữ nào
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tầm nhìn của tổ chức
b. Sứ mệnh của tổ chức
c. Hoạt động của tổ chức
d. Văn hóa tổ chức Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Vật dụng, khoảng cách giữa các bàn làm việc, bài trí phòng tiếp khách là . . . . . . của văn hóa tổ chức
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Ngôn ngữ
b. Biểu hiện cấp bậc 2
c. Các tuyên ngôn bằng lời
d. Biểu tượng vật chất Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 3
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Việc chia sẻ tầm nhìn, hoài bão, triết lý kinh doanh, những giá trị cao đẹp của công ty, môi trường làm việc, những câu chuyện gắn với nhân viên của các bộ phận v.v.v qua Blog cá nhân sẽ:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Giúp khách hàng hiểu rõ hơn về công ty
b. Góp phần thu hút nhân tài
c. Lan truyền văn hóa tổ chức S
d. a,b,c đều đúng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Một xã hội có …………….. thường có mức độ ràng buộc khá lỏng lẻo và cá nhân ít có xu hướng kết nối, ít chia sẻ
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính tập thể cao
b. Tính cá nhân cao Đ
c. Chỉ số Nam quyền cao
d. Chỉ số Nữ quyền cao
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Cũng giống như ở một số nước châu Á khác, người dân Việt Nam thường có xu hướng đầu tư, tiết kiệm cho tương lai. Điều này chứng tỏ
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa Việt Nam có định hướng dài hạn Đ
b. Văn hóa Việt Nam có định hướng ngắn hạn
c. Văn hóa Việt Nam có khuynh hướng phòng tránh rủi ro
d. Văn hóa Việt Nam có tính tập thể cao
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Ở phòng Tổng hợp của công ty Đức Minh, những người mới vào làm việc thường được Trưởng phòng mời đi ăn tối vào thứ bảy đầu tiên. Trong khi đó, các phòng ban khác trong công ty không có truyền thống này. Có thể nói đó là
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa tổ chức thể hiện tại một bộ phận
b. Văn hóa của bộ phận trong tổ chức Đ
c. Văn hóa quốc gia ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức
d. Văn hóa ngành nghề
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 7
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Môi trường làm việc năng động, chủ động, thúc đẩy thử thách, tạo sự khác biệt là biểu hiện của
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa sáng tạo
b. Văn hóa hợp tác S
c. Văn hóa cạnh tranh
d. Văn hóa kiểm soát
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Câu hỏi 8
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Môi trường làm việc cởi mở, thân thiện, dễ dàng chia sẻ và mang tính đồng đội cao, tập trung vào yếu tố con người cả ngắn hạn và dài hạn . . . là biểu hiện của
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa sáng tạo S
b. Văn hóa hợp tác
c. Văn hóa cạnh tranh
d. Văn hóa kiểm soát
Phản hồi
Câu trả lời của bạn không đúng.
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Phương châm hoạt động “Làm ăn chân chính, cạnh tranh lành mạnh, hoàn thành các nghĩa vụ về thuế, có trách nhiệm với môi trường, xây dựng những con người có nhân cách cho xã hội” của TS Nguyễn Thanh Mỹ, Tổng Giám đốc tập đoàn Mỹ Lan chắc chắn có ảnh hưởng mạnh mẽ tới …………. của tập đoàn
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Chiến lược kinh doanh
b. Môi trường hoạt động
c. Văn hóa Đ
d. Quan hệ lao động
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
“Khát khao chinh phục đỉnh cao” là một khẩu hiệu thể hiện sự lan truyền văn hóa thông qua:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Biểu tượng vật chất
b. Câu chuyện
c. Nghi lễ
d. Ngôn ngữ Đ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Tư tưởng “trọng nam khinh nữ” không thể tồn tại ở những nước coi trọng sự bình đẳng. Đây là một ví dụ cho thấy văn hóa tổ chức chịu ảnh hưởng bởi:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Quá trình hội nhập
b. Triết lý người sáng lập
c. Văn hóa quốc gia Đ
d. Lan truyền văn hóa
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Luôn đòi hỏi nhân viên phải chính xác, hạn chế tối đa sai sót, là đặc điểm của nền văn hóa……………
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Định hướng theo kết quả
b. Chú trọng chi tiết Đ
c. Sáng tạo và chấp nhận rủi ro
d. Định hướng theo đội nhóm
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khi con người vô tư tận hưởng cuộc sống, tự do thỏa mãn các nhu cầu cơ bản và tự nhiên của mình thì xã hội (mà họ đang ở) có:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Tính tự kiềm chế cao
b. Tính tự thỏa mãn cao Đ
c. Tính hưởng thụ cao
d. Tính tự do cao
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Khi xã hội được điều chỉnh bởi các quy chuẩn hành vi, luật lệ, văn bản hướng dẫn quy tắc, trật tự thì ta nói quốc gia này có
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Chỉ số về khỏang cách quyền lực cao
b. Chỉ số về khoảng cách quyền lực thấp
c. Chỉ số phòng tránh rủi ro cao Đ
d. Chỉ số phòng tránh rủi ro thấp
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Ở công ty Minh Luân, từ lâu nay, một người không ăn cơm cùng một người khác quá 2 lần trong tuần; trong một ngày làm việc luôn có 2 đợt tập thể dục. Điều này thể hiện:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Minh Luân có nền văn hóa yếu
b. Văn hóa tổ chức ở cấp độ 1 Đ
c. Kỷ luật ở Minh Luân rất nghiêm ngặt
d. Phong trào thi đua rất mạnh
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Phong cách quản lý kiểu giám sát, chuyên quyền không thể tồn tại ở các công ty hoạt động vùng Bắc Âu. Đây là một ví dụ về văn hóa tổ chức chịu ảnh hưởng bởi:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Văn hóa quốc gia Đ
b. Triết lý người sáng lập
c. Quá trình hội nhập văn hóa
d. Lan truyền văn hóa
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố nào dưới đây không được coi là chức năng của văn hóa tổ chức?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Khuyến khích sự đa dạng trong tổ chức Đ
b. Tạo sự khác biệt giữa các tổ chức
c. Mang lại sự đồng thuận của các thành viên trong tổ chức
d. Khuyến khích làm việc vì tổ chức, không vì lợi ích cá nhân
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Phát phần thưởng cuối năm, kỷ niệm ngày thành lập công ty, giới thiệu một thành viên mới v.v.v. là những hoạt động biểu hiện ………… nhằm lan truyền văn hóa tổ chức
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Các câu chuyện
b. Các nghi lễ Đ
c. Các biểu tượng vật chất
d. Tất cả đều đúng
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Những hoạt động được lặp đi lặp lại thường có mục đích:
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Biểu hiện và củng cố các giá trị văn hóa cơ bản của tổ chức Đ
b. Truyền thông về văn hóa hiệu quả thông qua người thật, việc thật
c. Tạo cảm nhận về bề nổi của văn hóa doanh nghiệp
d. Đưa ra những biểu tượng bằng lời về nền văn hóa trong tổ chức
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đánh dấu
Đoạn văn câu hỏi
Yếu tố nào là điểm bắt đầu quá trình hình thành văn hóa tổ chức?
Chọn một câu trả lời đúng:
a. Triết lý của người sáng lập tổ chức Đ
b. Tiêu chuẩn tuyển dụng
c. Quản lý cấp cao
d. Tiến trình hội nhập
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *